Mục lục
21 quan hệ: Giới (địa tầng), Hàm liên tục, Kỷ (địa chất), Kỷ Đệ Tứ, Kỷ Creta, Kỷ Neogen, Kỷ Ordovic, Kỷ Paleogen, Kỷ Than đá, Liên đại Hiển sinh, Liên đại Nguyên sinh, Niên đại địa chất, Phân đại Đệ Tam, Thạch địa tầng, Thạch luận, Thế Eocen, Thế Miocen, Thế Oligocen, Thế Paleocen, Thế Thượng Tân, Thống (địa tầng).
- Giới (địa tầng)
- Kỷ địa chất
- Niên đại địa chất
- Thuật ngữ địa chất học
- Thời địa tầng học
- Đơn vị địa tầng
- Địa thời học
- Địa tầng học
Giới (địa tầng)
Trong địa tầng học, cổ sinh vật học, địa chất học và địa sinh học thì một giới là hồ sơ địa tầng tổng thể đã trầm lắng trong một khoảng thời gian tương ứng nhất định, thuộc về một đại trong niên đại địa chất.
Xem Hệ (địa tầng) và Giới (địa tầng)
Hàm liên tục
Dạng định nghĩa epsilon-delta được đề cập đầu tiên bởi Bernard Bolzano năm 1817.
Xem Hệ (địa tầng) và Hàm liên tục
Kỷ (địa chất)
Trong địa chất học, một kỷ hay một kỷ địa chất là một đơn vị thời gian trong niên đại địa chất được định nghĩa như là sự mở rộng của một khoảng thời gian liên tục, trong đó các đại địa chất được phân chia thành các khung thời gian nhỏ hơn, dựa trên một số sự kiện được đánh giá là quan trọng trong lịch sử Trái Đất; tương tự như các liên đại được phân chia thành các đại.
Xem Hệ (địa tầng) và Kỷ (địa chất)
Kỷ Đệ Tứ
Kỷ Đệ Tứ, trước đây gọi là Phân đại Đệ Tứ, là một giai đoạn trong niên đại địa chất theo Ủy ban quốc tế về địa tầng học.
Kỷ Creta
Kỷ Phấn trắng hay kỷ Creta là một đơn vị chính trong niên đại địa chất, bắt đầu từ khi kết thúc kỷ Jura khoảng 145,5 ± 4,0 triệu năm trước cho đến khi bắt đầu thế Paleocen của phân đại đệ Tam vào khoảng 65,5 ± 0,3 Ma.
Kỷ Neogen
Kỷ Neogen hay kỷ Tân Cận là một kỷ địa chất của đại Tân Sinh bắt đầu từ khoảng 23,03 ± 0,05 triệu năm trước (Ma).
Xem Hệ (địa tầng) và Kỷ Neogen
Kỷ Ordovic
Kỷ Ordovic là kỷ thứ hai trong số sáu (bảy tại Bắc Mỹ) kỷ của đại Cổ Sinh.
Xem Hệ (địa tầng) và Kỷ Ordovic
Kỷ Paleogen
Kỷ Paleogen (hay kỷ Palaeogen) còn gọi là kỷ Cổ Cận, là một đơn vị cấp kỷ trong niên đại địa chất, bắt đầu khoảng 65,5 ± 0,3 triệu năm trước (Ma) và kết thúc vào khoảng 23,03 ± 0,05 Ma.
Xem Hệ (địa tầng) và Kỷ Paleogen
Kỷ Than đá
Kỷ Than Đá, kỷ Thạch Thán hay Kỷ Cacbon (Carboniferous) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất, kéo dài từ khi kết thúc kỷ Devon, vào khoảng 359,2 ± 2,5 triệu năm trước (Ma) tới khi bắt đầu kỷ Permi vào khoảng 299,0 ± 0,8 triệu năm trước (theo ICS, 2004).
Xem Hệ (địa tầng) và Kỷ Than đá
Liên đại Hiển sinh
tráiSự biến đổi của nồng độ điôxít cacbon trong không khí.Liên đại Hiển Sinh (Phanerozoic hay đôi khi là Phanaerozoic) là một thời kỳ trong niên đại địa chất mà trong đó sự sống động vật phong phú đã tồn tại.
Xem Hệ (địa tầng) và Liên đại Hiển sinh
Liên đại Nguyên sinh
Liên đại Nguyên Sinh (Proterozoic) là một liên đại địa chất bao gồm một thời kỳ trước khi có sự phổ biến đầu tiên của sự sống phức tạp trên Trái Đất.
Xem Hệ (địa tầng) và Liên đại Nguyên sinh
Niên đại địa chất
Niên đại địa chất Trái Đất và lịch sử hình thành sự sống 4,55 tỉ năm Niên đại địa chất được sử dụng bởi các nhà địa chất và các nhà khoa học khác để miêu tả thời gian và quan hệ của các sự kiện đã diễn ra trong lịch sử Trái Đất.
Xem Hệ (địa tầng) và Niên đại địa chất
Phân đại Đệ Tam
Kỷ Đệ Tam (Tertiary) đã từng là một đơn vị chính trong niên đại địa chất, kéo dài từ khi kết thúc kỷ Creta, vào khoảng 65 Ma (Ma: Mega annum, triệu năm) trước, tới khi bắt đầu kỷ Đệ Tứ, vào khoảng 1,8 Ma.
Xem Hệ (địa tầng) và Phân đại Đệ Tam
Thạch địa tầng
Salta (Argentina). Thạch địa tầng là một bộ phận của địa tầng học có nhiệm vụ mô tả và sắp xếp một cách có hệ thống các đá của vỏ Trái Đất vào các phân vị được đặt tên riêng biệt dựa vào đặc điểm thạch học và mối liên hệ địa tầng của chúng.
Xem Hệ (địa tầng) và Thạch địa tầng
Thạch luận
Thạch luận là bộ môn khoa học nằm trong địa chất học nghiên cứu đá (thạch học mô tả) và điều kiện hình thành nên đá.
Xem Hệ (địa tầng) và Thạch luận
Thế Eocen
Thế Eocen hay thế Thủy Tân (55,8 ± 0,2 – 33,9 ± 0,1 triệu năm trước (Ma)) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất và là thế thứ hai của kỷ Paleogen trong đại Tân Sinh.
Xem Hệ (địa tầng) và Thế Eocen
Thế Miocen
Thế Miocen hay thế Trung Tân là một thế địa chất kéo dài từ khoảng 23,03 tới 5,33 triệu năm trước (Ma).
Xem Hệ (địa tầng) và Thế Miocen
Thế Oligocen
''Mesohippus''. Thế Oligocen hay thế Tiệm Tân là một thế địa chất kéo dài từ khoảng 33,9 tới 23 triệu năm trước (Ma).
Xem Hệ (địa tầng) và Thế Oligocen
Thế Paleocen
Thế Paleocen hay thế Cổ Tân ("bình minh sớm của gần đây"), là một thế kéo dài từ khoảng 65,5 ± 0,3 triệu năm trước (Ma) tới khoảng 55,8 ± 0,2 Ma.
Xem Hệ (địa tầng) và Thế Paleocen
Thế Thượng Tân
Thế Pliocen hay thế Pleiocen hoặc thế Thượng Tân là một thế địa chất, theo truyền thống kéo dài từ khoảng 5,332 tới 1,806 triệu năm trước (Ma).
Xem Hệ (địa tầng) và Thế Thượng Tân
Thống (địa tầng)
Một thống hay thống địa tầng trong địa tầng học là đơn vị hỗn hợp lý tưởng của hồ sơ địa chất được tạo ra từ sự kế tiếp của các lớp đá đã trầm lắng xuống cùng nhau trong phạm vi của một khoảng thời gian địa chất tương ứng (một thế địa chất), và được sử dụng để xác định niên đại các mẫu vật đối với thế địa chất tương ứng đó.
Xem Hệ (địa tầng) và Thống (địa tầng)
Xem thêm
Giới (địa tầng)
- Giới (địa tầng)
- Hệ (địa tầng)
Kỷ địa chất
- Hệ (địa tầng)
- Kỷ Calymma
- Kỷ Cambri
- Kỷ Cryogen
- Kỷ Devon
- Kỷ Ectasis
- Kỷ Ediacara
- Kỷ Jura
- Kỷ Neogen
- Kỷ Ordovic
- Kỷ Orosira
- Kỷ Paleogen
- Kỷ Permi
- Kỷ Phấn Trắng
- Kỷ Rhyax
- Kỷ Sideros
- Kỷ Silur
- Kỷ Statheros
- Kỷ Stenos
- Kỷ Tam Điệp
- Kỷ Than Đá
- Kỷ Toni
- Kỷ Đệ Tứ
Niên đại địa chất
- Bậc (địa tầng)
- Giới (địa tầng)
- Hệ (địa tầng)
- Liên giới (địa tầng)
- Niên đại địa chất
- Thống (địa tầng)
- Đới (địa tầng)
Thuật ngữ địa chất học
Thời địa tầng học
Đơn vị địa tầng
Địa thời học
- Bậc (địa tầng)
- Giới (địa tầng)
- Hệ (địa tầng)
- Liên giới (địa tầng)
- Lịch sử Trái Đất
- Lịch sử địa chất Trái Đất
- Niên đại địa chất
- Thống (địa tầng)
- Tuổi của Trái Đất
- Địa thời học
- Đới (địa tầng)
Địa tầng học
- Ám tiêu
- Bất chỉnh hợp
- Giới (địa tầng)
- Hệ (địa tầng)
- Móng (địa chất)
- Sapropel
- Sinh địa tầng
- Thạch địa tầng
- Tướng đá
- Từ hóa dư tự nhiên
- Từ địa tầng
- Địa tầng
- Địa tầng học
- Đới (địa tầng)
- Đứt gãy
Còn được gọi là Hệ địa tầng.