Mục lục
38 quan hệ: Đổng thái hậu (Nhà Hán), Đổng Trác, Đinh Nguyên, Chữ Hán, Chu Tuấn, Hán Hiến Đế, Hán Linh Đế, Hán Quang Vũ Đế, Hán Thiếu Đế, Hoàng Phủ Tung, Hoạn quan, Khởi nghĩa Khăn Vàng, La Quán Trung, Lã Bố, Lạc Dương, Lịch sử Trung Quốc, Lư Thực, Mã Nguyên Nghĩa, Nhà Hán, Sơn Tây (Trung Quốc), Tam quốc diễn nghĩa, Tào Tháo, Tiểu thuyết, Triệu Trung, Trương Dương (định hướng), Trương Giác, Trương Nhượng, Tư trị thông giám, Viên Ngỗi, Viên Thiệu, 180, 184, 188, 189, 1996, 2006, 2007, 22 tháng 9.
- Mất năm 189
- Mất thế kỷ 2
- Nhiếp chính nhà Hán
- Võ tướng nhà Hán
Đổng thái hậu (Nhà Hán)
Vĩnh Lạc Đổng thái hậu (chữ Hán: 永樂董太后; ? - 7 tháng 7, năm 189), thụy hiệu Hiếu Nhân hoàng hậu (孝仁皇后), là mẹ ruột của Hán Linh Đế Lưu Hoằng, và là bà nội của Hán Thiếu Đế Lưu Biện cùng Hán Hiến Đế Lưu Hiệp trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hà Tiến và Đổng thái hậu (Nhà Hán)
Đổng Trác
Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Đinh Nguyên
Đinh Nguyên (chữ Hán: 丁原; ?-189), tự Kiến Dương (建陽), là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chu Tuấn
Chu Tuấn (chữ Hán: 朱儁; ?-195) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.
Hán Linh Đế
Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), tên thật là Lưu Hoằng (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 27 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Quang Vũ Đế
Hán Quang Vũ Đế (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi Hán Thế Tổ (漢世祖), tên húy Lưu Tú (劉秀), là vị Hoàng đế sáng lập nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là vị Hoàng đế thứ 16 của nhà Hán.
Xem Hà Tiến và Hán Quang Vũ Đế
Hán Thiếu Đế
Hán Thiếu Đế (chữ Hán: 漢少帝; 175-190), hay Hoằng Nông vương (弘農王) hoặc Hán Phế Đế, tên thật là Lưu Biện (劉辯), là vị Hoàng đế thứ 13 của nhà Đông Hán, là hoàng đế thứ 28 và cũng là áp chót của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hoàng Phủ Tung
Hoàng Phủ Tung (chữ Hán: 皇甫嵩; ?-195) là danh tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hoạn quan
Thái giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Đồng giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Hoạn quan (chữ Nho: 宦官) hay quan hoạn là người đàn ông do khiếm khuyết ở bộ phận sinh dục nên không thể có gia đình riêng, được đưa vào cung kín vua chúa để hầu hạ những việc cẩn mật.
Khởi nghĩa Khăn Vàng
Khởi nghĩa Khăn Vàng (Trung văn giản thể: 黄巾之乱, Trung văn phồn thể: 黃巾之亂, bính âm: Huáng Jīn zhī luàn, âm Hán-Việt: Hoàng Cân chi loạn) là một cuộc khởi nghĩa nông dân chống lại nhà Hán vào năm 184.
Xem Hà Tiến và Khởi nghĩa Khăn Vàng
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
Lã Bố
Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hà Tiến và Lã Bố
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Xem Hà Tiến và Lịch sử Trung Quốc
Lư Thực
Lư Thực (chữ Hán: 卢植, ? – 193), tên tự là Tử Cán, người huyện Trác, quận Trác (thuộc U châu), là nhà chính trị, nhà quân sự, nhà giáo dục, học giả Kinh học cuối đời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Mã Nguyên Nghĩa
Mã Nguyên Nghĩa (chữ Hán:馬元義; bính âm: Ma Yuanyi; ???- 184) là một nghĩa quân của cuộc khởi nghĩa Khăn vàng ở thời kỳ nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hà Tiến và Mã Nguyên Nghĩa
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Sơn Tây (Trung Quốc)
Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.
Xem Hà Tiến và Sơn Tây (Trung Quốc)
Tam quốc diễn nghĩa
Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).
Xem Hà Tiến và Tam quốc diễn nghĩa
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Tiểu thuyết
Tiểu thuyết là một thể loại văn xuôi có hư cấu, thông qua nhân vật, hoàn cảnh, sự việc để phản ánh bức tranh xã hội rộng lớn và những vấn đề của cuộc sống con người, biểu hiện tính chất tường thuật, tính chất kể chuyện bằng ngôn ngữ văn xuôi theo những chủ đề xác định.
Triệu Trung
Triệu Trung (chữ Hán: 趙忠; ?-189) là hoạn quan nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Trương Dương (định hướng)
Trương Dương có thể là.
Xem Hà Tiến và Trương Dương (định hướng)
Trương Giác
Trương Giác (chữ Hán: 張角; 140?-184)có sách ghi Trương Giốc là thủ lĩnh cuộc khởi nghĩa Khăn Vàng, hay còn gọi là quân Khăn Vàng vào cuối thời kỳ nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Trương Nhượng
Trương Nhượng (chữ Hán: 張讓; ?-189) là hoạn quan nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Xem Hà Tiến và Tư trị thông giám
Viên Ngỗi
Viên Ngỗi (chữ Hán: 袁隗; ?-191) là đại thần cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Viên Thiệu
Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
180
Năm 180 là một năm trong lịch Julius.
Xem Hà Tiến và 180
184
Năm 184 là một năm trong lịch Julius.
Xem Hà Tiến và 184
188
Năm 188 là một năm trong lịch Julius.
Xem Hà Tiến và 188
189
Năm 189 là một năm trong lịch Julius.
Xem Hà Tiến và 189
1996
Theo lịch Gregory, năm 1996 (số La Mã: MCMXCVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
Xem Hà Tiến và 1996
2006
2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.
Xem Hà Tiến và 2006
2007
2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.
Xem Hà Tiến và 2007
22 tháng 9
Ngày 22 tháng 9 là ngày thứ 265 (266 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem thêm
Mất năm 189
Mất thế kỷ 2
Nhiếp chính nhà Hán
- Diêm hoàng hậu (Hán An Đế)
- Hà Tiến
- Hà hoàng hậu (Hán Linh Đế)
- Hoắc Quang
- Lã hậu
- Lưu Cứ
- Lương Ký
- Lương hoàng hậu (Hán Thuận Đế)
- Tào Tháo
- Thượng Quan hoàng hậu (Hán Chiêu Đế)
- Vương Chính Quân
- Vương Mãng
- Đậu Diệu
- Đậu hoàng hậu (Hán Chương Đế)
- Đặng hoàng hậu (Hán Hòa Đế)
- Đổng Trác
Võ tướng nhà Hán
- Anh Bố
- Bàng Manh
- Bành Việt
- Ban Siêu
- Công Tôn Toản
- Công Tôn Độ
- Chu Á Phu
- Chu Bột
- Chu Tuấn
- Cận Hấp
- Hà Tiến
- Hàn Tín
- Hàn vương Tín
- Hoắc Khứ Bệnh
- Hoắc Quang
- Khương Duy
- Lã Mẫu
- Lý Lăng
- Lý Quảng
- Lý Quảng Lợi
- Lư Quán
- Lưu Bị
- Lưu Diễn
- Lưu Do
- Lưu Giao
- Lưu Tỵ
- Lương Ký
- Lịch Thương
- Lộ Bác Đức
- Mã Viện
- Mã Đằng
- Phàn Khoái
- Phó Giới Tử
- Phó Khoan
- Quán Anh
- Quý Bố
- Trương Giác
- Trương Nhiệm
- Trần Thang
- Vân Đài nhị thập bát tướng
- Viên Thiệu
- Viên Thuật
- Vệ Mãn
- Vệ Thanh
- Đậu Hiến
- Đặng Vũ
- Đổng Trác