Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Hà Bắc (Trung Quốc)

Mục lục Hà Bắc (Trung Quốc)

(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.

Mở trong Google Maps

Mục lục

  1. 136 quan hệ: An Lộc Sơn, An Tân, Bảo Định, An Thứ, Đào Thành, Đông Ngụy, Địa cấp thị, Định Châu, Đường Sơn, Ba nhà chia Tấn, Bình nguyên Hoa Bắc, Bính âm Hán ngữ, Bảo Định, Hà Bắc, Bắc Địch, Bắc Kinh, Bắc Ngụy, Bắc phạt, Bắc Tề, Bột Hải (biển), Càn Long, Các khu vực tự trị tại Trung Quốc, Cây lương thực, Công Tôn Toản, Chính Định, Chữ Hán, Chữ Hán giản thể, Chiến Quốc, Danh sách dân tộc Trung Quốc, Dịch (huyện), Dịch vụ, Giáng thủy, Hà Nam (Trung Quốc), Hàm Đan, Hành Thủy, Hình Đài, Hải Cảng, Hải Hà (sông), Hậu Đường, Hậu Tấn, Hậu Triệu, Hậu Yên, Hoa Bắc, Hoàng Hà, Huyện (Trung Quốc), Huyện cấp thị (Trung Quốc), Huyện tự trị Trung Quốc, Hương (Trung Quốc), , Khúc Dương, Khiết Đan, Khu (Trung Quốc), ... Mở rộng chỉ mục (86 hơn) »

  2. Hà Bắc
  3. Quốc gia và vùng lãnh thổ khởi đầu năm 1928
  4. Tỉnh Trung Quốc

An Lộc Sơn

An Lộc Sơn (chữ Hán: 安祿山; 19 tháng 2, 703 - 30 tháng 1, 757) là tướng nhà Đường và là người cầm đầu loạn An Sử nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc giữa thế kỉ 8 khiến Đường Minh Hoàng phải bỏ chạy khỏi Trường An.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và An Lộc Sơn

An Tân, Bảo Định

An Tân (chữ Hán giản thể: 安新县, âm Hán Việt: An Tân huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Bảo Định, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và An Tân, Bảo Định

An Thứ

An Thứ (chữ Hán giản thể: 安次区) là một quận thuộc địa cấp thị Lang Phường, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và An Thứ

Đào Thành

Đào Thành (chữ Hán giản thể: 桃城区) là một quận thuộc địa cấp thị Hành Thủy, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Đào Thành

Đông Ngụy

Đông Ngụy (tiếng Trung: 東魏) là triều đại xuất hiện sau khi có sự tan rã của Nhà nước Bắc Ngụy và cai trị vùng lãnh thổ Bắc Trung Quốc từ năm 534 tới năm 550.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Đông Ngụy

Địa cấp thị

Địa cấp thị (地级市; bính âm: dìjí shì) là một đơn vị hành chính cấp địa khu (地区级, địa khu cấp hay 地级, địa cấp) tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Địa cấp thị

Định Châu

Định Châu (chữ Hán giản thể: 定州市, âm Hán Việt: Định Châu thị) là một thành phố cấp huyện trực thuộc tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Định Châu

Đường Sơn

Đường Sơn (唐山市) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Đường Sơn

Ba nhà chia Tấn

Ba nhà chia Tấn (chữ Hán: 三家分晋 Tam gia phân Tấn) là kết quả cuối cùng của cuộc đấu tranh quyền lực trong nội bộ nước Tấn – bá chủ chư hầu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Ba nhà chia Tấn

Bình nguyên Hoa Bắc

Cảnh tượng bình nguyên Hoa Bắc vào mùa đông Bình nguyên Hoa Bắc hay đồng bằng Hoa Bắc (Hán Việt: Hoa Bắc bình nguyên) được tạo thành từ trầm tích của Hoàng Hà và là đồng bằng phù sa lớn nhất tại Đông Á.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Bình nguyên Hoa Bắc

Bính âm Hán ngữ

Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Bính âm Hán ngữ

Bảo Định, Hà Bắc

Bảo Định (保定市) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Bắc, cách thủ đô Bắc Kinh khoảng 150 km về phía đông bắc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Bảo Định, Hà Bắc

Bắc Địch

Người Địch sống dọc theo mạn bắc mà sau đó trở thành nhà Tần Bắc Địch là từ dùng để chỉ chung các tộc người khác nhau sống ở phía bắc Trung Quốc dưới thời nhà Chu.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Bắc Địch

Bắc Kinh

Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Bắc Kinh

Bắc Ngụy

Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Bắc Ngụy

Bắc phạt

Bắc phạt có thể đề cập đến.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Bắc phạt

Bắc Tề

Tây Lương. Bắc Tề (tiếng Trung: 北齊; Běiqí) là một trong năm triều đại thuộc Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Bắc Tề

Bột Hải (biển)

250px Vịnh Bột Hải hay biển Bột Hải là một vịnh biển nhỏ nằm ở khoảng giữa bán đảo Liêu Đông (thuộc tỉnh Liêu Ninh) ở đông bắc, với dải bờ biển phía tây thuộc các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương như Hà Bắc, Thiên Tân và bán đảo Sơn Đông (thuộc tỉnh Sơn Đông) ở phía đông nam.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Bột Hải (biển)

Càn Long

Thanh Cao Tông (chữ Hán: 清高宗, 25 tháng 9 năm 1711 – 7 tháng 2 năm 1799), Mãn hiệu Abkai Wehiyehe Huwangdi, Hãn hiệu Mông Cổ Tengerig Tetgech Khan (腾格里特古格奇汗; Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là Hoàng đế thứ sáu của nhà Thanh, tuy nhiên thực tế là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh sau khi nhập quan.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Càn Long

Các khu vực tự trị tại Trung Quốc

Các khu vực có quy chế tự trị tại Trung Quốc (màu xanh) lá cây. Tương tự như mô hình của Liên Xô cũ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng lập ra các khu tự trị dành cho một số khu vực có quan hệ với một hoặc một số dân tộc thiểu số.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Các khu vực tự trị tại Trung Quốc

Cây lương thực

Yến mạch, đại mạch và một số sản phẩm từ hạt của chúng Cây lương thực là các loại cây trồng mà sản phẩm dùng làm lương thực cho người, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột cacbohydrat trong khẩu phần thức ăn.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Cây lương thực

Công Tôn Toản

Công Tôn Toản (chữ Hán: 公孫瓚; ?-199) là tướng nhà Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Công Tôn Toản

Chính Định

Chính Định (chữ Hán giản thể:正定,pinyin: Zhèngdìng, âm Hán Việt: Chính Định huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Thạch Gia Trang, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Chính Định

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Chữ Hán

Chữ Hán giản thể

Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Chữ Hán giản thể

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Chiến Quốc

Danh sách dân tộc Trung Quốc

Bản đồ phân bổ dân tộc-ngôn ngữ tại Trung Quốc Người Hán là dân tộc lớn nhất Trung Quốc, 91,59% được phân loại là dân tộc Hán (~1,2 tỷ người).

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Danh sách dân tộc Trung Quốc

Dịch (huyện)

Dịch (chữ Hán giản thể: 易县, âm Hán Việt: Dịch huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Bảo Định, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Dịch (huyện)

Dịch vụ

Dịch vụ trong quốc tế, được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa nhưng là phi vật chất.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Dịch vụ

Giáng thủy

Lượng giáng thủy trung bình hàng năm theo mm và inch trên thế giới. Vùng màu xanh nhạt là sa mạc. Lượng mưa trung bình dài hạn theo tháng. Giáng thủy là tên gọi chung các hiện tượng nước thoát ra khỏi những đám mây dưới các dạng lỏng (mưa) và dạng rắn (mưa tuyết, mưa đá, tuyết), nhằm phân biệt với các hiện tượng nước tách ra từ không khí (sương, sương móc, sương băng).

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Giáng thủy

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Hà Nam (Trung Quốc)

Hàm Đan

Hàm Đan (邯郸市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Hàm Đan

Hành Thủy

Hành Thủy (衡水市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Hành Thủy

Hình Đài

Hình Đài (邢台, Xíngtái) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Hình Đài

Hải Cảng

Hải Cảng là một phường thuộc thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, Việt Nam.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Hải Cảng

Hải Hà (sông)

Lưu vực sông Hải Hà Hải Hà (tiếng Trung: 海河), trước đây còn gọi là Bạch Hà (白河), là một con sông tại Trung Quốc, chảy từ Bắc Kinh và Thiên Tân tới vịnh Bột Hải của Hoàng Hải.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Hải Hà (sông)

Hậu Đường

Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Hậu Đường

Hậu Tấn

Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Tấn (936-947) là một trong năm triều đại, gọi là Ngũ đại trong thời Ngũ đại Thập quốc (907-960) ở Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Hậu Tấn

Hậu Triệu

Hậu Triệu (tiếng Trung giản thể: 后赵, phồn thể: 後趙, bính âm: Hòuzhào; 319-352) là một quốc gia thuộc Ngũ Hồ thập lục quốc trong thời Đông Tấn (265-420) tại Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Hậu Triệu

Hậu Yên

Hậu Lương Nhà Hậu Yên (384 – 409) do Mộ Dung Thùy chiếm Liêu Hà thành lập nhà Hậu Yên.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Hậu Yên

Hoa Bắc

Vùng Hoa Bắc Vùng Hoa Bắc Hoa Bắc (华北;華北) là từ chỉ miền Bắc Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Hoa Bắc

Hoàng Hà

Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Hoàng Hà

Huyện (Trung Quốc)

Huyện (tiếng Trung: 县, bính âm: xiàn) là một cấp thứ ba trong phân cấp hành chính của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, một cấp được gọi là "cấp huyện" và cũng có các huyện tự trị, thành phố cấp huyện, kỳ, kỳ tự trị, và khu.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Huyện (Trung Quốc)

Huyện cấp thị (Trung Quốc)

Huyện cấp thị hay thị xã (tiếng Trung: 县级市; bính âm: xiànjí shì) là một đơn vị hành chính ở Trung Hoa đại lục.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Huyện cấp thị (Trung Quốc)

Huyện tự trị Trung Quốc

Huyện tự trị (tiếng Trung: 自治县 Zìzhìxiàn) là một đơn vị hành chính cấp huyện của Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Huyện tự trị Trung Quốc

Hương (Trung Quốc)

Hương (tiếng Hoa giản thể: 乡, tiếng Hoa phồn thể: 郷, bính âm: Xiāng) là một đơn vị hành chính của Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Hương (Trung Quốc)

Kê là tên gọi chung để chỉ một vài loại ngũ cốc có thân cỏ giống lúa, hạt nhỏ, thoạt nhìn tương tự cỏ lồng vực nhưng hạt to và mẩy hơn.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Kê

Khúc Dương

Khúc Dương (chữ Hán giản thể: 曲阳县, âm Hán Việt: Khúc Dương huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Bảo Định, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Khúc Dương

Khiết Đan

Khiết Đan hay Khất Đan (chữ Hán: 契丹) là âm Hán-Việt tên gọi của một dân tộc du mục Khitan (ختن) (còn được phiên âm là Khitai hay Kidan), từng tồn tại ở Trung Á và Bắc Á. Dân tộc này từng phát triển thành tổ chức quốc gia Liêu quốc, tồn tại và kiểm soát phía bắc Trung Quốc giai đoạn 907-1125.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Khiết Đan

Khu (Trung Quốc)

Khu (phồn thể: 區 giản thể: 区 bính âm: qū) là một đơn vị hành chính của Trung Quốc cổ đại hiện đại.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Khu (Trung Quốc)

Khu vực hai của nền kinh tế

Khu vực thứ hai của nền kinh tế bao gồm các ngành kinh tế sản xuất ra những sản phẩm cuối cùng và có thể sử dụng được.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Khu vực hai của nền kinh tế

Khu vực một của nền kinh tế

Khu vực thứ nhất của nền kinh tế hay khu vực/lĩnh vực sản xuất sơ khai là một bộ phận của nền kinh tế, bao gồm các hoạt động biến đổi tài nguyên thiên nhiên thành sản phẩm sơ khai, sơ khởi.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Khu vực một của nền kinh tế

Kiều Đông, Hình Đài

Kiều Đông (chữ Hán giản thể: 桥东区, âm Hán Việt: Kiều Đông khu) là một quận thuộc địa cấp thị Hình Đài, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Kiều Đông, Hình Đài

Kiều Tây, Trương Gia Khẩu

Kiều Tây (chữ Hán giản thể: 桥西区) là một quận thuộc địa cấp thị Trương Gia Khẩu, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Kiều Tây, Trương Gia Khẩu

Kinh kịch

Kinh kịch (京劇/京剧) hay kinh hí (京戲/京戏) là một thể loại ca kịch của Trung Quốc hình thành và phát triển mạnh tại Bắc Kinh vào thời vua Càn Long của vương triều nhà Thanh, là kết quả của sự trộn lẫn giữa Huy kịch với Hán kịch.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Kinh kịch

Lang Phường

Lang Phường (廊坊市) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Lang Phường

Lâm Chương

Lâm Chương (chữ Hán giản thể: 临漳县, âm Hán Việt: Lâm Chương huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Hàm Đan, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Lâm Chương

Lúa mì

Lúa mì Lúa mì Lúa mì hay lúa miến, tiểu mạch, tên khoa học: Triticum spp.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Lúa mì

Lạc

An Phú, An Giang. Lạc (phương ngữ Miền Bắc) hay Đậu phộng, đậu phụng (phương ngữ Miền Nam) (danh pháp khoa học: Arachis hypogaea), là một loài cây thực phẩm thuộc họ Đậu có nguồn gốc tại Trung và Nam Mỹ.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Lạc

Lộ Nam

Lộ Nam (chữ Hán giản thể: 路南区) là một quận thuộc địa cấp thị Đường Sơn, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Lộ Nam

Lý Tồn Úc

Hậu Đường Trang Tông, tên húy là Lý Tồn Úc, tiểu danh Á Tử (亞子), là một nhân vật chính trị và quân sự trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Lý Tồn Úc

Liêu Ninh

Liêu Ninh là một tỉnh nằm ở Đông Bắc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Liêu Ninh

Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Nữ Chân

Người Nữ Chân (chữ Hán phồn thể: 女眞; giản thể: 女真; bính âm: nǚzhēn) là người Tungus ở những vùng Mãn Châu và miền Bắc Triều Tiên.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Nữ Chân

Nội Mông

Nội Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 35px, Öbür Monggol), tên chính thức là Khu tự trị Nội Mông Cổ, thường được gọi tắt là Nội Mông, là một khu tự trị nằm ở phía bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Nội Mông

Ngũ Đại Thập Quốc

Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Ngũ Đại Thập Quốc

Ngũ Hồ thập lục quốc

Thập lục quốc, còn gọi là Ngũ Hồ loạn Hoa, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận Trung Quốc từ năm 304 đến 439 kéo theo sự rút lui của nhà Tấn về miền nam Trung Quốc đến khi Bắc triều thống nhất toàn bộ phương bắc, mở ra cục diện mới là Nam Bắc triều.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Ngũ Hồ thập lục quốc

Ngô

''Zea mays "fraise"'' ''Zea mays "Oaxacan Green"'' ''Zea mays "Ottofile giallo Tortonese”'' Ngô, bắp hay bẹ (danh pháp hai phần: Zea mays L. ssp. mays) là một loại cây lương thực được thuần canh tại khu vực Trung Mỹ và sau đó lan tỏa ra khắp châu Mỹ.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Ngô

Nghiệp (thành)

Nghiệp (tiếng Hán: 鄴; phiên âm: Yè) hoặc Nghiệp Thành (鄴城) là một thành trì cổ ở huyện Lâm Chương, Hà Bắc và tiếp giáp huyện An Dương, Hà Nam.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Nghiệp (thành)

Người đứng thẳng

Homo erectus (nghĩa là "người đứng thẳng", từ tiếng Latinh ērigere, "đứng thẳng"), còn được dịch sang tiếng Việt là trực nhân, là một loài người tuyệt chủng từng sinh sống trong phần lớn khoảng thời gian thuộc thế Pleistocen, với chứng cứ hóa thạch sớm nhất đã biết có niên đại khoảng 1,8 triệu năm trước và hóa thạch gần đây nhất đã biết khoảng 143.000 năm trước.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Người đứng thẳng

Người Bắc Kinh

Người Bắc Kinh, trước đây gọi là người vượn Bắc Kinh (danh pháp hai phần: Homo erectus pekinensis, đồng nghĩa: Sinanthropus pekinensis), là một phân loài người đứng thẳng (Homo erectus).

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Người Bắc Kinh

Người Hán

Người Hán (Hán-Việt: Hán tộc hay Hán nhân) là một dân tộc bản địa của Trung Hoa và là dân tộc đông dân nhất trên thế giới.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Người Hán

Người Hồi

Người Hồi là một dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Người Hồi

Người Mãn

Người Mãn hay Người Mãn Châu (tiếng Mãn:, Manju; tiếng Mông Cổ: Манж, tiếng Nga: Маньчжуры; tiếng Trung giản thể: 满族; tiếng Trung phồn thể: 滿族; bính âm: Mǎnzú; Mãn tộc) là một dân tộc thuộc nhóm người Tungus có nguồn gốc từ vùng Mãn Châu (nay là đông nam Nga và đông bắc Trung Quốc).

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Người Mãn

Người Mông Cổ

Mông Cổ (Монголчууд, Mongolchuud) định nghĩa là một hay một vài dân tộc, hiện nay chủ yếu cư trú tại Trung Quốc, Mông Cổ và Nga.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Người Mông Cổ

Người Mông Cổ (Trung Quốc)

Bản đồ Mông Cổ và các khu vực tự trị của người Mông Cổ tại Trung Quốc Dân tộc Mông Cổ (Trung Quốc) (Tiếng Trung: 蒙古族 Ménggǔzú, Mông Cổ tộc) là những công dân Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thuộc người Mông Cổ.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Người Mông Cổ (Trung Quốc)

Người Tráng

Người Tráng hay người Choang (Chữ Tráng Chuẩn: Bouxcuengh, //; Chữ Nôm Tráng: 佈壯 bính âm: Bùzhuàng; Chữ Hán giản thể: 壮族, phồn thể: 壯族, bính âm: Zhuàngzú; Chữ Thái: ผู้จ้วง, Phu Chuang) là một nhóm dân tộc sống chủ yếu ở khu tự trị dân tộc Tráng Quảng Tây phía nam Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Người Tráng

Nhai đạo biện sự xứ

Nhai đạo biện sự xứ (tiếng Trung: 街道办事处, bính âm: jiēdàobànshìchù), hay khu phố gọi tắt là nhai đạo, là một cấp hành chính địa phương, thấp hơn huyện cấp thị ở Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, có thể coi như cấp phường ở Việt Nam.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Nhai đạo biện sự xứ

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Nhà Đường

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Nhà Hán

Nhà Kim

Nhà Kim hay triều Kim (chữ Nữ Chân: 70px 1115-1234) là một triều đại do người Nữ Chân gây dựng trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Nhà Kim

Nhà Liêu

Nhà Liêu hay triều Liêu (907/916-1125), còn gọi là nước Khiết Đan (契丹國, đại tự Khiết Đan: 60px) là một triều đại phong kiến do người Khiết Đan kiến lập trong lịch sử Trung Quốc, vận nước kéo dài từ năm 907 đến năm 1218, dài 331 năm, đối kháng kéo dài với triều Tống ở phía nam.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Nhà Liêu

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Nhà Minh

Nhà Nguyên

Nhà Nguyên (chữ Hán: 元朝, Hán Việt: Nguyên triều, tiếng Mông Cổ trung cổ: 70px Dai Ön Yeke Mongghul Ulus; tiếng Mông Cổ hiện đại: 70px Их Юань улс) là một triều đại do người Mông Cổ thành lập, là triều đại dân tộc thiểu số đầu tiên hoàn thành sự nghiệp thống nhất Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Nhà Nguyên

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Nhà Tấn

Nhà Tần

Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Nhà Tần

Nhà Tống

Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Nhà Tống

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Nhà Thanh

Nhiệt Hà

Nhiệt Hà, hay Rehe, Jehol, là một tỉnh cũ của Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Nhiệt Hà

Quan thoại

Quan thoại (tiếng Trung: 官話), còn gọi là phương ngôn quan thoại (官話方言, âm Hán Việt: quan thoại phương ngôn), tiếng phương Bắc (北方話 Bắc phương thoại), phương ngôn phương Bắc (北方方言 Bắc phương phương ngôn), là một phương ngôn của tiếng Hán.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Quan thoại

Sát Cáp Nhĩ (tỉnh)

Sát Cáp Nhĩ (tiếng Mông Cổ: Цахар, tiếng Trung: 察哈爾, bính âm: Cháhār), hay Chaha'er, Chakhar, hoặc Qahar, là một tỉnh của Trung Quốc tồn tại từ năm 1912 đến năm 1936, mà địa bàn chủ yếu là vùng phía Đông Nội Mông ngày nay.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Sát Cáp Nhĩ (tỉnh)

Sông Loan

Luan River basin Sông Loan (Loan Hà) là một con sông ở Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Sông Loan

Sợi bông

Bông đã sẵn sàng để thu hoạch Sợi bông hay sợi côt-tông là loại sợi mềm và đều sợi, mọc quấn quanh hạt của cây bông vải, một dạng cây bụi bản địa của các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới tại châu Mỹ, Ấn Độ, và châu Phi.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Sợi bông

Song Kiều, Thừa Đức

Song Kiều (双桥区) là một quận thuộc địa cấp thị Thừa Đức, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Song Kiều, Thừa Đức

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Sơn Đông

Sơn Hải quan

Vạn Lý Trường Thành nằm tại Sơn Hải Quan, giáp bờ biển. Mệnh danh là "lão long đầu". Sơn Hải quan (cũng gọi là Du quan (榆關), cùng với Gia Dục quan và Cư Dung quan, là một trong các cửa ải chính của Vạn lý trường thành.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Sơn Hải quan

Sơn Tây (Trung Quốc)

Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Sơn Tây (Trung Quốc)

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Tam Quốc

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Tào Ngụy

Tào Tháo

Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Tào Tháo

Tân Tập

Tân Tập (chữ Hán giản thể:辛集市, pinyin: Xīnjí Shì, âm Hán Việt: Tân Tập thị) là một thành phố cấp huyện trực thuộc tỉnh, Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Tân Tập

Tân Thị, Bảo Định

Tân Thị (chữ Hán giản thể: 新市区, âm Hán Việt: Tân Thị khu) là một quận thuộc địa cấp thị Bảo Định, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Tân Thị, Bảo Định

Tùng Đài

Tùng Đài Tùng Đài là một khu của địa cấp thị Hàm Đan, tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Tùng Đài

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Tấn (nước)

Tần Hoàng Đảo

Tần Hoàng Đảo (秦皇岛市) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Tần Hoàng Đảo

Tổng sản phẩm nội địa

Trong kinh tế học, tổng sản phẩm nội địa, tức tổng sản phẩm quốc nội hay GDP (viết tắt của Gross Domestic Product) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất định (thường là quốc gia) trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Tổng sản phẩm nội địa

Tỉnh (Trung Quốc)

Tỉnh (tiếng Trung: 省, bính âm: shěng, phiên âm Hán-Việt: tỉnh) là một đơn vị hành chính địa phương cấp thứ nhất (tức là chỉ dưới cấp quốc gia) của Trung Quốc, ngang cấp với các thành phố trực thuộc trung ương.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Tỉnh (Trung Quốc)

Thái Hành Sơn

Thái Hành Sơn Thái Hành Sơn hay Thái Hàng Sơn (tiếng Trung: 太行山, bính âm: Tàiháng Shān) là một dãy núi chạy từ cạnh phía Đông của cao nguyên Hoàng Thổ (黃土高原) ở các tỉnh Hà Nam, Sơn Tây và Hà Bắc của Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Thái Hành Sơn

Thạch Gia Trang

phải Thạch Gia Trang là thành phố lớn nhất và là tỉnh lỵ tỉnh Hà Bắc Trung Quốc, cách thủ đô Bắc Kinh 320 km về phía nam.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Thạch Gia Trang

Thạch Kính Đường

Hậu Tấn Cao Tổ (30 tháng 3, 892 – 28 tháng 7, 942Tư trị thông giám, quyển 283.), tên thật là Thạch Kính Đường (石敬瑭), là hoàng đế đầu tiên của triều Hậu Tấn, vương triều thứ 3 trong 5 vương triều Ngũ đại, thời Ngũ đại Thập quốc, trị vì từ năm 936 đến khi ông mất.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Thạch Kính Đường

Thời đại đồ đá mới

Thời đại đồ đá mới là một giai đoạn của thời đại đồ đá trong lịch sử phát triển công nghệ của loài người, bắt đầu từ khoảng năm 10.200 TCN theo bảng niên đại ASPRO ở một vài nơi thuộc Trung Đông, và sau đó ở các nơi khác trên thế giới và kết thúc giữa 4500 và 2000 BC.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Thời đại đồ đá mới

Thừa Đức

Thừa Đức (承德市) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Thừa Đức

Thiên Tân

Thiên Tân, giản xưng Tân (津); là một trực hạt thị, đồng thời là thành thị trung tâm quốc gia và thành thị mở cửa ven biển lớn nhất ở phía bắc của Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Thiên Tân

Thương Châu, Hà Bắc

Thương Châu (沧州市) là một địa cấp thị ở tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Thương Châu, Hà Bắc

Tiền Tần

Tiền Tần (350-394) là một nước trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Đông Tấn (265-420).

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Tiền Tần

Tiền Yên

Đại Đại Nhà Tiền Yên là nhà nước đầu tiên của người Tiên Ty ở vùng Đông Bắc Trung Quốc do Mộ Dung Hoảng thành lập năm 337, diệt vong năm 370.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Tiền Yên

Trấn (Trung Quốc)

Trấn hay thị trấn (tiếng Trung giản thể: 镇/市镇, bính âm: zhèn) là cấp đơn vị hành chính địa phương nhỏ nhất ở Trung Quốc, cùng cấp hương.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Trấn (Trung Quốc)

Trận Quan Độ

Trận Quan Độ là trận đánh diễn ra trong lịch sử Trung Quốc vào năm 200 tại Quan Độ thuộc bờ nam Hoàng Hà giữa Tào Tháo và Viên Thiệu là 2 thế lực quân sự mạnh nhất trong thời kì tiền Tam Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Trận Quan Độ

Trực Lệ

Bản đồ Trung Quốc vào năm 1820. Trực Lệ từng là một khu vực hành chính ở tại Trung Quốc, tồn tại từ thời nhà Minh đến khi bị giải thể vào năm 1928.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Trực Lệ

Triệu (Ngũ đại)

Triệu (~910-~921) là một nhà nước vào đầu thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, nằm ở trung tâm tỉnh Hà Bắc hiện nay.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Triệu (Ngũ đại)

Triệu (nước)

Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Triệu (nước)

Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)

Trung Hoa Dân Quốc là nhà nước thống trị Trung Quốc từ năm 1912 đến năm 1949.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Trung Quốc

Trung Sơn (nước)

Đất do thiên tử nhà Chu cai quản Trung Sơn (chữ Hán: 中山 bính âm: Zhōngshān) là một nước chư hầu được dựng ở miền Nam Trung tỉnh Hà Bắc thuộc bộ Tiên Ngu giống Bạch Địch ở miền Bắc Trung Quốc trong thời Chiến Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Trung Sơn (nước)

Trường An, Thạch Gia Trang

Trường An (chữ Hán giản thể:长安区, âm Hán Việt: Trường An khu) là một quận thuộc địa cấp thị Thạch Gia Trang, tỉnh, Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Trường An, Thạch Gia Trang

Trương Gia Khẩu

Trương Gia Khẩu (张家口市) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Trương Gia Khẩu

Vạn Lý Trường Thành

Vạn Lý Trường Thành (chữ Hán giản thể: 万里长城; phồn thể: 萬里長城; Bính âm: Wànlĭ Chángchéng; Tiếng Anh: Great Wall of China; có nghĩa là "Thành dài vạn lý") là bức tường thành nổi tiếng của Trung Quốc liên tục được xây dựng bằng đất và đá từ thế kỷ 5 TCN cho tới thế kỷ 16, để bảo vệ Đế quốc Trung Quốc khỏi những cuộc tấn công của người Hung Nô, Mông Cổ, người Turk, và những bộ tộc du mục khác đến từ những vùng hiện thuộc Mông Cổ và Mãn Châu.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Vạn Lý Trường Thành

Vận Hà

Vận Hà (chữ Hán giản thể: 运河区, âm Hán Việt: Vận Hà khu) là một quận thuộc địa cấp thị Thương Châu, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Vận Hà

Vừng

Vừng hay mè (danh pháp hai phần: Sesamum indicum) là một loại cây ra hoa thuộc chi Vừng (Sesamum), họ Vừng (Pedaliaceae).

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Vừng

Viên Thiệu

Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Viên Thiệu

Vương Đông Phong

Vương Đông Phong (sinh tháng 2 năm 1958) là thạc sĩ kinh tế học, chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Vương Đông Phong

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Xuân Thu

Yên (Ngũ đại)

Yên (燕) là một vương quốc tồn tại ngắn ngủi ở vùng Bắc Kinh và bắc bộ Hà Bắc hiện nay vào đầu thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, thời gian cát cứ là 895 —913, thời gian cát cứ chính thức xưng đế là 911—913, nguyên thuộc phạm vi thế lực của Yên vương, Lô Long tiết độ sứ Lưu Thủ Quang.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Yên (Ngũ đại)

Yên (nước)

Yên quốc (Phồn thể: 燕國; Giản thể: 燕国) là một quốc gia chư hầu ở phía bắc của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ thời kỳ đầu của Tây Chu qua Xuân Thu tới Chiến Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Yên (nước)

Yên Sơn (núi)

Núi Yên hay Yên Sơn (燕山) là dãy núi ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Yên Sơn (núi)

Yên Vân thập lục châu

Yên Vân thập lục châu (Chữ Hán: 燕雲十六洲, Bính âm Hán ngữ: Yán Yun shíliù zhōu) bao gồm mười sáu châu phía bắc (nay thuộc các tỉnh Sơn Tây, Hà Bắc) mà Hậu Tấn Cao Tổ Thạch Kính Đường đã cắt cho nhà Liêu của người Khiết Đan để trả ơn việc vua Liêu đã phái đại quân giúp ông ta lật đổ nhà Hậu Đường và giành được ngai vàng.

Xem Hà Bắc (Trung Quốc) và Yên Vân thập lục châu

Xem thêm

Hà Bắc

Quốc gia và vùng lãnh thổ khởi đầu năm 1928

Tỉnh Trung Quốc

Còn được gọi là Hebei, Hà Bắc, Trung Quốc, Tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc.

, Khu vực hai của nền kinh tế, Khu vực một của nền kinh tế, Kiều Đông, Hình Đài, Kiều Tây, Trương Gia Khẩu, Kinh kịch, Lang Phường, Lâm Chương, Lúa mì, Lạc, Lộ Nam, Lý Tồn Úc, Liêu Ninh, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Nữ Chân, Nội Mông, Ngũ Đại Thập Quốc, Ngũ Hồ thập lục quốc, Ngô, Nghiệp (thành), Người đứng thẳng, Người Bắc Kinh, Người Hán, Người Hồi, Người Mãn, Người Mông Cổ, Người Mông Cổ (Trung Quốc), Người Tráng, Nhai đạo biện sự xứ, Nhà Đường, Nhà Hán, Nhà Kim, Nhà Liêu, Nhà Minh, Nhà Nguyên, Nhà Tấn, Nhà Tần, Nhà Tống, Nhà Thanh, Nhiệt Hà, Quan thoại, Sát Cáp Nhĩ (tỉnh), Sông Loan, Sợi bông, Song Kiều, Thừa Đức, Sơn Đông, Sơn Hải quan, Sơn Tây (Trung Quốc), Tam Quốc, Tào Ngụy, Tào Tháo, Tân Tập, Tân Thị, Bảo Định, Tùng Đài, Tấn (nước), Tần Hoàng Đảo, Tổng sản phẩm nội địa, Tỉnh (Trung Quốc), Thái Hành Sơn, Thạch Gia Trang, Thạch Kính Đường, Thời đại đồ đá mới, Thừa Đức, Thiên Tân, Thương Châu, Hà Bắc, Tiền Tần, Tiền Yên, Trấn (Trung Quốc), Trận Quan Độ, Trực Lệ, Triệu (Ngũ đại), Triệu (nước), Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949), Trung Quốc, Trung Sơn (nước), Trường An, Thạch Gia Trang, Trương Gia Khẩu, Vạn Lý Trường Thành, Vận Hà, Vừng, Viên Thiệu, Vương Đông Phong, Xuân Thu, Yên (Ngũ đại), Yên (nước), Yên Sơn (núi), Yên Vân thập lục châu.