Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Halit

Mục lục Halit

Halit là một loại khoáng vật của natri clorua (NaCl), hay còn gọi là thạch diêm hoặc đá muối.

Mục lục

  1. 37 quan hệ: Anhydrit, Úc, Đức, Canada, Clo, Dầu mỏ, Evaporit, Hà Lan, Hệ tinh thể lập phương, Hoa Kỳ, Iran, Kansas, Kỷ Jura, Khoáng vật, Louisiana, Lưu biến học, Lưu huỳnh, Muối ăn, Natri, Natri clorua, New Mexico, Niger, Nova Scotia, Ohio, Ontario, Pháp, Polyhalit, România, Saskatchewan, Sylvit, Tây Ban Nha, Texas, Thành phố New York, Thạch cao, Tinh thể, Vòm muối, Vịnh México.

  2. Khoáng chất công nghiệp
  3. Khoáng vật hệ lập phương
  4. Khoáng vật natri
  5. Khoáng vật phát quang
  6. Muối ăn

Anhydrit

Cấu trúc tinh thể của anhydrit Anhydrit là một khoáng vật sunfat canxi khan, CaSO4.

Xem Halit và Anhydrit

Úc

Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.

Xem Halit và Úc

Đức

Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.

Xem Halit và Đức

Canada

Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.

Xem Halit và Canada

Clo

Clo (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp chlore /klɔʁ/) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cl và số nguyên tử bằng 17.

Xem Halit và Clo

Dầu mỏ

Giếng bơm dầu gần Sarnia, Ontario (Canada) Dầu mỏ hay dầu thô là một chất lỏng sánh đặc màu nâu hoặc ngả lục.

Xem Halit và Dầu mỏ

Evaporit

Một hòn cuội phủ halit bay hết hơi nước từ biển Chết, Israel. Evaporit là trầm tích khoáng vật hòa tan trong nước, được tạo ra từ sự bay hơi của nước bề mặt.

Xem Halit và Evaporit

Hà Lan

Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.

Xem Halit và Hà Lan

Hệ tinh thể lập phương

Hệ tinh thể lập phương là một hệ tinh thể có các ô đơn vị là hình lập phương.

Xem Halit và Hệ tinh thể lập phương

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Xem Halit và Hoa Kỳ

Iran

Iran (ایران), gọi chính thức là nước Cộng hoà Hồi giáo Iran (جمهوری اسلامی ایران), là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á. Iran có biên giới về phía tây bắc với Armenia, Azerbaijan, và Cộng hoà Artsakh tự xưng; phía bắc giáp biển Caspi; phía đông bắc giáp Turkmenistan; phía đông giáp Afghanistan và Pakistan; phía nam giáp vịnh Ba Tư và vịnh Oman; còn phía tây giáp Thổ Nhĩ Kỳ và Iraq.

Xem Halit và Iran

Kansas

Kansas (phát âm như là Ken-dợtx) là tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ.

Xem Halit và Kansas

Kỷ Jura

Kỷ Jura là một kỷ trong niên đại địa chất kéo dài từ khoảng 200 triệu năm trước, khi kết thúc kỷ Tam điệp tới khoảng 146 triệu năm trước, khi bắt đầu kỷ Phấn trắng (Creta).

Xem Halit và Kỷ Jura

Khoáng vật

Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ. Khoáng vật là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong các quá trình địa chất.

Xem Halit và Khoáng vật

Louisiana

Louisiana (hay; tiếng Pháp Louisiana: La Louisiane, hay; tiếng Creole Louisiana: Léta de la Lwizyàn; tiếng Pháp chuẩn État de Louisiane) là một tiểu bang tọa lạc ở miền Nam Hoa Kỳ.

Xem Halit và Louisiana

Lưu biến học

Lưu biến học nghiên cứu về sự chảy của vật chất: chủ yếu là các chất lỏng nhưng cũng có thể là các chất rắn mềm hoặc chất rắn trong điều kiện chúng bị chảy hơn là biến dạng đàn hồiW.

Xem Halit và Lưu biến học

Lưu huỳnh

Lưu huỳnh là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu S và số nguyên tử 16.

Xem Halit và Lưu huỳnh

Muối ăn

Muối ăn Tinh thể muối. Muối ăn hay trong dân gian còn gọi đơn giản là muối (tuy rằng theo đúng thuật ngữ khoa học thì không phải muối nào cũng là muối ăn) là một khoáng chất, được con người sử dụng như một thứ gia vị tra vào thức ăn.

Xem Halit và Muối ăn

Natri

Natri (bắt nguồn từ từ tiếng Latinh mới: natrium) là tên một nguyên tố hóa học hóa trị một trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Na và số nguyên tử bằng 11, nguyên tử khối bằng 23.

Xem Halit và Natri

Natri clorua

Đối với hợp chất này của natri dùng trong khẩu phần ăn uống, xem bài Muối ăn. Clorua natri, còn gọi là natri clorua, muối ăn, muối, muối mỏ, hay halua, là hợp chất hóa học với công thức hóa học NaCl.

Xem Halit và Natri clorua

New Mexico

New Mexico (phiên âm: Niu Mê-hi-cô, Nuevo México; Yootó Hahoodzo) hay Tân Mexico là một tiểu bang tọa lạc ở vùng Tây Nam Hoa Kỳ.

Xem Halit và New Mexico

Niger

Niger (phiên âm tiếng Việt: Ni-giê; phát âm tiếng Anh), có tên chính thức Cộng hoà Niger (République du Niger) là một quốc gia ở Tây Phi.

Xem Halit và Niger

Nova Scotia

Nova Scotia là một tỉnh bang thuộc vùng miền đông của Canada.

Xem Halit và Nova Scotia

Ohio

Ohio (viết tắt là OH, viết tắt cũ là O., người Việt đọc là "Ồ-hai-ô", phiên âm chính xác là "Ô-hai-ô") là một tiểu bang khu vực Trung Tây (cũ) nằm ở miền đông bắc Hoa Kỳ.

Xem Halit và Ohio

Ontario

Ontario là một tỉnh bang của Canada.

Xem Halit và Ontario

Pháp

Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.

Xem Halit và Pháp

Polyhalit

Polyhalit là khoáng vật evaporit, chứa các sulfat ngậm nước của kali, canxi và magiê với công thức: K2Ca2Mg(SO4)4·2H2O.

Xem Halit và Polyhalit

România

România (tiếng România: România, trong tiếng Việt thường được gọi là Rumani theo tiếng Pháp: Roumanie), là một quốc gia tại đông nam châu Âu, với diện tích 238.391 km².

Xem Halit và România

Saskatchewan

Saskatchewan là một tỉnh bang miền tây của Canada, và là một trong ba tỉnh bang của vùng Prairie.

Xem Halit và Saskatchewan

Sylvit

Sylvit là kali clorua (KCl) ở dạng khoáng vật tự nhiên.

Xem Halit và Sylvit

Tây Ban Nha

Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.

Xem Halit và Tây Ban Nha

Texas

Texas (phát âm là Tếch-dát hay là Tếch-xát) là tiểu bang đông dân thứ hai và có diện tích lớn thứ hai trong số 50 tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ.

Xem Halit và Texas

Thành phố New York

New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.

Xem Halit và Thành phố New York

Thạch cao

Thạch cao là khoáng vật trầm tích hay phong hóa rất mềm, với thành phần là muối canxi sulfat ngậm 2 phân tử nước (CaSO4.2H2O).

Xem Halit và Thạch cao

Tinh thể

Tinh thể bitmut được tổng hợp nhân tạo. Tinh thể là những vật thể cấu tạo bởi các nguyên tử, ion, hoặc phân tử có ảnh hưởng nhiễu xạ chủ yếu là gián đoạn.

Xem Halit và Tinh thể

Vòm muối

Bushehr, Iran (phần màu trắng ở giữa) tỉnh Fars, Iran Vòm muối là một loại cấu trúc vòm hình thành khi một tầng khoáng chất evaporit (hầu hết là muối, hoặc halit) được tìm thấy ở độ sâu xâm nhập theo chiều dọc vào các địa tầng đá xung quanh, tạo thành cấu tạo điapia.

Xem Halit và Vòm muối

Vịnh México

Địa hình vịnh México. Vịnh México (tiếng Tây Ban Nha: golfo de México) hay vịnh Mễ Tây Cơ là hải vực lớn thứ 9 thế giới.

Xem Halit và Vịnh México

Xem thêm

Khoáng chất công nghiệp

Khoáng vật hệ lập phương

Khoáng vật natri

Khoáng vật phát quang

Muối ăn

Còn được gọi là Halite, Thạch diêm, Đá muối.