Mục lục
37 quan hệ: Anhydrit, Úc, Đức, Canada, Clo, Dầu mỏ, Evaporit, Hà Lan, Hệ tinh thể lập phương, Hoa Kỳ, Iran, Kansas, Kỷ Jura, Khoáng vật, Louisiana, Lưu biến học, Lưu huỳnh, Muối ăn, Natri, Natri clorua, New Mexico, Niger, Nova Scotia, Ohio, Ontario, Pháp, Polyhalit, România, Saskatchewan, Sylvit, Tây Ban Nha, Texas, Thành phố New York, Thạch cao, Tinh thể, Vòm muối, Vịnh México.
- Khoáng chất công nghiệp
- Khoáng vật hệ lập phương
- Khoáng vật natri
- Khoáng vật phát quang
- Muối ăn
Anhydrit
Cấu trúc tinh thể của anhydrit Anhydrit là một khoáng vật sunfat canxi khan, CaSO4.
Úc
Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.
Xem Halit và Úc
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Xem Halit và Đức
Canada
Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.
Xem Halit và Canada
Clo
Clo (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp chlore /klɔʁ/) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cl và số nguyên tử bằng 17.
Xem Halit và Clo
Dầu mỏ
Giếng bơm dầu gần Sarnia, Ontario (Canada) Dầu mỏ hay dầu thô là một chất lỏng sánh đặc màu nâu hoặc ngả lục.
Xem Halit và Dầu mỏ
Evaporit
Một hòn cuội phủ halit bay hết hơi nước từ biển Chết, Israel. Evaporit là trầm tích khoáng vật hòa tan trong nước, được tạo ra từ sự bay hơi của nước bề mặt.
Hà Lan
Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.
Xem Halit và Hà Lan
Hệ tinh thể lập phương
Hệ tinh thể lập phương là một hệ tinh thể có các ô đơn vị là hình lập phương.
Xem Halit và Hệ tinh thể lập phương
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Xem Halit và Hoa Kỳ
Iran
Iran (ایران), gọi chính thức là nước Cộng hoà Hồi giáo Iran (جمهوری اسلامی ایران), là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á. Iran có biên giới về phía tây bắc với Armenia, Azerbaijan, và Cộng hoà Artsakh tự xưng; phía bắc giáp biển Caspi; phía đông bắc giáp Turkmenistan; phía đông giáp Afghanistan và Pakistan; phía nam giáp vịnh Ba Tư và vịnh Oman; còn phía tây giáp Thổ Nhĩ Kỳ và Iraq.
Xem Halit và Iran
Kansas
Kansas (phát âm như là Ken-dợtx) là tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ.
Xem Halit và Kansas
Kỷ Jura
Kỷ Jura là một kỷ trong niên đại địa chất kéo dài từ khoảng 200 triệu năm trước, khi kết thúc kỷ Tam điệp tới khoảng 146 triệu năm trước, khi bắt đầu kỷ Phấn trắng (Creta).
Xem Halit và Kỷ Jura
Khoáng vật
Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ. Khoáng vật là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong các quá trình địa chất.
Louisiana
Louisiana (hay; tiếng Pháp Louisiana: La Louisiane, hay; tiếng Creole Louisiana: Léta de la Lwizyàn; tiếng Pháp chuẩn État de Louisiane) là một tiểu bang tọa lạc ở miền Nam Hoa Kỳ.
Lưu biến học
Lưu biến học nghiên cứu về sự chảy của vật chất: chủ yếu là các chất lỏng nhưng cũng có thể là các chất rắn mềm hoặc chất rắn trong điều kiện chúng bị chảy hơn là biến dạng đàn hồiW.
Lưu huỳnh
Lưu huỳnh là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu S và số nguyên tử 16.
Muối ăn
Muối ăn Tinh thể muối. Muối ăn hay trong dân gian còn gọi đơn giản là muối (tuy rằng theo đúng thuật ngữ khoa học thì không phải muối nào cũng là muối ăn) là một khoáng chất, được con người sử dụng như một thứ gia vị tra vào thức ăn.
Xem Halit và Muối ăn
Natri
Natri (bắt nguồn từ từ tiếng Latinh mới: natrium) là tên một nguyên tố hóa học hóa trị một trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Na và số nguyên tử bằng 11, nguyên tử khối bằng 23.
Xem Halit và Natri
Natri clorua
Đối với hợp chất này của natri dùng trong khẩu phần ăn uống, xem bài Muối ăn. Clorua natri, còn gọi là natri clorua, muối ăn, muối, muối mỏ, hay halua, là hợp chất hóa học với công thức hóa học NaCl.
New Mexico
New Mexico (phiên âm: Niu Mê-hi-cô, Nuevo México; Yootó Hahoodzo) hay Tân Mexico là một tiểu bang tọa lạc ở vùng Tây Nam Hoa Kỳ.
Niger
Niger (phiên âm tiếng Việt: Ni-giê; phát âm tiếng Anh), có tên chính thức Cộng hoà Niger (République du Niger) là một quốc gia ở Tây Phi.
Xem Halit và Niger
Nova Scotia
Nova Scotia là một tỉnh bang thuộc vùng miền đông của Canada.
Ohio
Ohio (viết tắt là OH, viết tắt cũ là O., người Việt đọc là "Ồ-hai-ô", phiên âm chính xác là "Ô-hai-ô") là một tiểu bang khu vực Trung Tây (cũ) nằm ở miền đông bắc Hoa Kỳ.
Xem Halit và Ohio
Ontario
Ontario là một tỉnh bang của Canada.
Xem Halit và Ontario
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Xem Halit và Pháp
Polyhalit
Polyhalit là khoáng vật evaporit, chứa các sulfat ngậm nước của kali, canxi và magiê với công thức: K2Ca2Mg(SO4)4·2H2O.
România
România (tiếng România: România, trong tiếng Việt thường được gọi là Rumani theo tiếng Pháp: Roumanie), là một quốc gia tại đông nam châu Âu, với diện tích 238.391 km².
Xem Halit và România
Saskatchewan
Saskatchewan là một tỉnh bang miền tây của Canada, và là một trong ba tỉnh bang của vùng Prairie.
Sylvit
Sylvit là kali clorua (KCl) ở dạng khoáng vật tự nhiên.
Xem Halit và Sylvit
Tây Ban Nha
Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.
Texas
Texas (phát âm là Tếch-dát hay là Tếch-xát) là tiểu bang đông dân thứ hai và có diện tích lớn thứ hai trong số 50 tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ.
Xem Halit và Texas
Thành phố New York
New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.
Xem Halit và Thành phố New York
Thạch cao
Thạch cao là khoáng vật trầm tích hay phong hóa rất mềm, với thành phần là muối canxi sulfat ngậm 2 phân tử nước (CaSO4.2H2O).
Tinh thể
Tinh thể bitmut được tổng hợp nhân tạo. Tinh thể là những vật thể cấu tạo bởi các nguyên tử, ion, hoặc phân tử có ảnh hưởng nhiễu xạ chủ yếu là gián đoạn.
Vòm muối
Bushehr, Iran (phần màu trắng ở giữa) tỉnh Fars, Iran Vòm muối là một loại cấu trúc vòm hình thành khi một tầng khoáng chất evaporit (hầu hết là muối, hoặc halit) được tìm thấy ở độ sâu xâm nhập theo chiều dọc vào các địa tầng đá xung quanh, tạo thành cấu tạo điapia.
Vịnh México
Địa hình vịnh México. Vịnh México (tiếng Tây Ban Nha: golfo de México) hay vịnh Mễ Tây Cơ là hải vực lớn thứ 9 thế giới.
Xem thêm
Khoáng chất công nghiệp
- Amiăng
- Andalusit
- Barit
- Bentonit
- Corundum
- Dolomit
- Felspat
- Fiorit
- Fluorit
- Granat
- Halit
- Kaolinit
- Kim cương
- Kyanit
- Lưu huỳnh
- Mica
- Natron
- Nephelin
- Nước muối cô đặc
- Olivin
- Phosphat
- Sa thạch
- Sillimanit
- Syenit
- Than chì
- Thạch anh
- Thạch cao
- Tridymit
- Zeolit
- Đá bảng
- Đá bọt
- Đá hoa cương
- Đá phiến sét
- Đá vôi
Khoáng vật hệ lập phương
- Arsenolit
- Awaruit
- Betafit
- Bunsenit
- Bạc
- Coloradoit
- Fluorit
- Galen (khoáng vật)
- Granat
- Halit
- Kim cương
- Magnetit
- Pentlandit
- Pericla
- Platin
- Pyrit
- Sperrylit
- Sphalerit
- Spinel
- Sylvit
- Sắt
- Trevorit
- Uraninit
- Vàng
- Zirkelit
- Đồng
- Đồng tự sinh
Khoáng vật natri
- Adamsit-(Y)
- Aegirin
- Aenigmatit
- Afghanit
- Andesin
- Augit
- Bentonit
- Buergerit
- Cryôlit
- Elbait
- Glaucophan
- Halit
- Labradorit
- Montmorillonit
- Muối ăn
- Nabalamprophyllit
- Natri nitrat
- Natron
- Nephelin
- Paragonit
- Plagioclase
- Richterit
- Smectit
- Tourmalin
- Zimbabweit
Khoáng vật phát quang
- Adamit
- Albit
- Amiăng trắng
- Anglesit
- Ankerit
- Anthophyllit
- Aragonit
- Axinit
- Barit
- Benitoit
- Brucit
- Celestin (khoáng vật)
- Cerussit
- Chondrodit
- Corundum
- Crocoit
- Diopside
- Dolomit
- Fluorit
- Gibbsit
- Halit
- Hydromagnesit
- Hydrozincit
- Hồng ngọc
- Kim cương
- Magnesit
- Microclin
- Montmorillonit
- Pericla
- Phosgenit
- Pyromorphite
- Scheelit
- Sphalerit
- Spinel
- Strontianit
- Tan (khoáng vật)
- Thạch anh
- Thạch cao
- Topaz
- Tremolit
- Witherit
- Zircon
Muối ăn
Còn được gọi là Halite, Thạch diêm, Đá muối.