Mục lục
22 quan hệ: Đại thừa, Bát-nhã-ba-la-mật-đa kinh, Giác ngộ, Giác quan, Giải thoát, Khổ (Phật giáo), Luân hồi, Luật tạng, Ngũ uẩn, Pháp (Phật giáo), Phật giáo, Phật giáo Thượng tọa bộ, Sinh vật, Tâm, Tính Không, Tất-đạt-đa Cồ-đàm, Tọa thiền, Tứ diệu đế, Trung quán tông, Vô minh, Vô ngã, Vô thường.
- Bất nhị
- Quan hệ nhân quả
- Quan niệm trong siêu hình học
- Thuật ngữ tiếng Phạn
- Trung quán tông
Đại thừa
Chạm trổ Bồ Tát Quan Âm tại Trung Quốc. Nhiều cánh tay của Bồ Tát tượng trưng cho khả năng cứu giúp chúng sinh vô tận. Phật giáo Bắc Tông (zh.北傳佛教) hay Đại thừa (大乘, sa. mahāyāna), dịch âm Hán-Việt là Ma-ha-diễn-na (摩訶衍那) hay Ma-ha-diễn (摩訶衍), tức là "cỗ xe lớn" hay còn gọi là Đại Thặng tức là "bánh xe lớn" là một trong hai trường phái lớn của đạo Phật - phái kia là Tiểu thừa hay Tiểu Thặng, nghĩa là "cỗ xe nhỏ" hay "bánh xe nhỏ" (sa.
Bát-nhã-ba-la-mật-đa kinh
Bát-nhã-ba-la-mật-đa kinh (zh. 般若波羅蜜多經, sa. prajñāpāramitāsūtra), cũng được gọi là Ma-ha-bát-nhã-ba-la-mật-đa kinh, Huệ đáo bỉ ngạn kinh, "Kinh với trí huệ đưa người qua bờ bên kia", là một bộ kinh bao gồm khoảng 40 bài kinh Đại thừa được gọi chung dưới tên này với nội dung, mục đích hướng dẫn hành giả đạt được trí Bát-nhã (sa.
Xem Duyên khởi và Bát-nhã-ba-la-mật-đa kinh
Giác ngộ
Giác ngộ (zh. 覺悟, sa., pi. bodhi), danh từ được dịch nghĩa từ chữ bodhi (bồ-đề) của Phạn ngữ, chỉ trạng thái tỉnh thức, lúc con người bỗng nhiên trực nhận tính Không (sa. śūnyatā), bản thân nó là Không cũng như toàn thể vũ trụ cũng là Không.
Giác quan
Giác quan là những năng lực sinh lý của các sinh vật nhằm cung cấp thông tin nhận thức về thế giới.
Giải thoát
Giải thoát (zh. 解脫, sa. mokṣa, vimokṣa, mukti, vimukti, pi. vimutti, ja. gedatsu) nghĩa là đạt tự do sau khi buông xả tất cả những trói buộc trong cuộc sống.
Khổ (Phật giáo)
Khổ (zh. 苦, sa. duḥkha, pi. dukkha) là một khái niệm quan trọng của Phật giáo, là cơ sở của Tứ diệu đế.
Xem Duyên khởi và Khổ (Phật giáo)
Luân hồi
Vòng luân hồi, một biểu tượng của phật giáo Tây Tạng Luân hồi (trong Phật giáo còn gọi là " Vòng luân hồi" hay " Bánh xe luân hồi") (zh. 輪迴, sa., pi. saṃsāra, bo. `khor ba འཁོར་བ་), nguyên nghĩa Phạn ngữ là "lang thang, trôi nổi" theo ngữ căn sam-√sṛ, có khi được gọi là Hữu luân (zh.
Luật tạng
Luật tạng (zh. 律藏; sa., pi. vinaya-piṭaka) là phần thứ hai của Tam tạng, quy định về việc sống tập thể của chư tăng, chư ni.
Ngũ uẩn
Ngũ uẩn (zh. wǔyùn 五蘊, sa. pañca-skandha, pi. pañca-khandha, bo. phung po lnga ཕུང་པོ་ལྔ་), cũng gọi là Ngũ ấm (五陰), là năm (pañca) nhóm (skandha) tượng trưng cho năm yếu tố tạo thành con người, toàn bộ thân tâm.
Pháp (Phật giáo)
Pháp (zh. fă 法, ja. hō, sa. dharma, pi. dhamma), cũng được dịch theo âm Hán-Việt là Đạt-ma (zh. 達磨, 達摩), Đàm-ma (zh. 曇摩), Đàm-mô (zh. 曇無), Đàm (曇).
Xem Duyên khởi và Pháp (Phật giáo)
Phật giáo
Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).
Phật giáo Thượng tọa bộ
Thượng tọa bộ Phật giáo hay Phật giáo Theravada, Phật giáo Nam truyền, Phật giáo Nam tông là một nhánh của Phật giáo Tiểu thừa, xuất hiện đầu tiên ở Sri Lanka, rồi sau đó được truyền rộng rãi ra nhiều xứ ở Đông Nam Á.
Xem Duyên khởi và Phật giáo Thượng tọa bộ
Sinh vật
Trong sinh học và sinh thái học, sinh vật là một cơ thể sống.
Tâm
Tâm có thể chỉ đến một trong các nghĩa sau.
Tính Không
Tính Không (zh. 空, 空 性, sa. śūnya, tính từ, sa. śūnyatā, danh từ, bo. stong pa nyid སྟོང་པ་ཉིད་), có nghĩa là "trống rỗng", "trống không", là một khái niệm trung tâm của đạo Phật, quan trọng nhất và cũng trừu tượng nhất.
Tất-đạt-đa Cồ-đàm
Siddhartha Gautama (Siddhārtha Gautama; Devanagari: सिद्धार्थ गौतम; Siddhattha Gotama) hay Tất-đạt-đa Cồ-đàm, Cù-đàm (phiên âm Hán Việt từ tiếng Phạn: 悉達多 瞿曇), còn được người đương thời và các tín đồ đạo Phật sau này tôn xưng là Shakyamuni (Śākyamuni; Devanagari: शाक्यमुनि; phiên âm Hán Việt từ tiếng Phạn: 释迦牟尼), nghĩa là Bậc thức giả tộc Thích Ca, hay gọi đơn giản là Phật (Buddha; Devanagari: बुद्ध; phiên âm Hán Việt từ tiếng Phạn: 佛) (c.
Xem Duyên khởi và Tất-đạt-đa Cồ-đàm
Tọa thiền
Tọa thiền (zh. zuòchán 坐禪, ja. zazen), nghĩa là ngồi thiền, là phương pháp tu tập trực tiếp đưa đến Giác ng.
Tứ diệu đế
Tứ diệu đế (zh. 四妙諦, sa. catvāry āryasatyāni, pi. cattāri ariya-saccāni, bo. bden pa bzhi བདེན་པ་བཞི་), cũng gọi là Tứ thánh đế (zh. 四聖諦), là bốn chân lý cao cả, là gốc cơ bản của Phật giáo.
Trung quán tông
Trung quán tông (zh. 中觀宗, sa. mādhyamika, bo. dbu ma pa དབུ་མ་པ་), còn được gọi là Trung luận tông (zh. 中論宗), là một trường phái Đại thừa, được Long Thụ (zh. 龍樹, sa. nāgārjuna) thành lập.
Xem Duyên khởi và Trung quán tông
Vô minh
Vô minh (zh. 無明, sa. avidyā, pi. avijjā, bo. ma rig-pa མ་རིག་པ་) chỉ sự u mê, không hiểu Tứ diệu đế, Tam bảo (sa. triratna) và nguyên lý Nghiệp (sa. karma).
Vô ngã
Vô ngã (無我, sa. anātman, pi. anattā), là một trong Ba pháp ấn (sa. trilakṣaṇa) (Tam Pháp Ấn) của sự vật theo Phật giáo.
Vô thường
Vô thường (無常; sa. anitya; pi. anicca) nghĩa là "không chắc chắn", "thay đổi", "không trường tồn".
Xem thêm
Bất nhị
- Advaita Vedanta
- Bát-nhã
- Chủ nghĩa thần bí
- Duy thức tông
- Duyên khởi
- Kiến tính
- Phật tính
- Tính Không
- Thiền tông
- Trung quán tông
- Vô ngã
- Vedanta
- Yoga
- Đát-đặc-la
- Đại thủ ấn
Quan hệ nhân quả
- Ý chí tự do
- Ceteris paribus
- Duyên khởi
- Hiệu ứng bươm bướm
- Hiệu ứng domino
- Lời tiên tri tự hoàn thành
- Mục đích luận
- Nghịch lý thời gian
- Phản ứng dây chuyền
- Quan hệ nhân quả
- Vĩnh cửu luân hồi
- Định luật
Quan niệm trong siêu hình học
- Ý chí quyền lực
- Ý chí tự do
- Ý tưởng
- Duyên khởi
- Hiện tượng
- Hệ thống
- Khái niệm
- Không gian
- Nghịch lý
- Nguyên lý đột sinh
- Phạm trù
- Quỷ dối lừa
- Suy luận
- Sự thật
- Tâm hồn
- Tâm trí
- Thông tin
- Thời gian
- Thực thể
- Thực tế
- Trừu tượng
- Tư duy
- Vĩnh cửu luân hồi
- Vật tự thể
- Đạo (triết học)
Thuật ngữ tiếng Phạn
- A-xà-lê
- Bát-nhã
- Bất hại
- Bố thí
- Di-lặc
- Duyên khởi
- Giải thoát
- Guru
- Hệ thống Mandala
- Khổ (Phật giáo)
- Luân hồi
- Ngũ uẩn
- Om Mani Padme Hum
- Quán đỉnh
- Sáu cõi luân hồi
- Si (Phật giáo)
- Tì-kheo
- Tam thân
- Tam thừa
- Thủ ấn
- Tăng đoàn
- Tịnh xá
- Xá lị
Trung quán tông
- Duyên khởi
- Ngã (Phật giáo)
- Phép phản chứng
- Tính Không
- Tam luận tông
- Trung luận
- Trung quán tông
- Trung đạo
- Tsongkhapa
- Tăng Triệu
- Tịch Hộ
Còn được gọi là Mười hai nhân duyên, Nhân duyên sinh, Thuyết Duyên Khởi, Thập Nhị Nhân Duyên.