Mục lục
17 quan hệ: Đại thừa, Đạo đức kinh, Bất hành nhi hành, Cưu-ma-la-thập, Duy-ma-cật sở thuyết kinh, Huệ Viễn, Lão Tử, Long Thụ, Pháp Nhãn Văn Ích, Phật giáo Trung Quốc, Tam luận tông, Tính Không, Tịnh độ tông, Thánh Thiên, Thạch Đầu Hi Thiên, Trang Tử, Trung quán tông.
- Dịch giả Trung Quốc
- Mất năm 414
- Sinh năm 384
- Trung quán tông
Đại thừa
Chạm trổ Bồ Tát Quan Âm tại Trung Quốc. Nhiều cánh tay của Bồ Tát tượng trưng cho khả năng cứu giúp chúng sinh vô tận. Phật giáo Bắc Tông (zh.北傳佛教) hay Đại thừa (大乘, sa. mahāyāna), dịch âm Hán-Việt là Ma-ha-diễn-na (摩訶衍那) hay Ma-ha-diễn (摩訶衍), tức là "cỗ xe lớn" hay còn gọi là Đại Thặng tức là "bánh xe lớn" là một trong hai trường phái lớn của đạo Phật - phái kia là Tiểu thừa hay Tiểu Thặng, nghĩa là "cỗ xe nhỏ" hay "bánh xe nhỏ" (sa.
Đạo đức kinh
Đạo Đức Kinh (tiếng Trung: 道德經; phát âm tiếng Trung) là quyển sách do triết gia Lão Tử viết ra vào khoảng năm 600 TCN.
Xem Tăng Triệu và Đạo đức kinh
Bất hành nhi hành
Bất hành nhi hành (zh. 不行而行, ja. fugyō-ni-gyō) là "Không làm mà làm", một câu nói thường được dùng trong Thiền tông để chỉ những hành động không có tác ý, không để lại dấu vết gì trong tâm của người làm.
Xem Tăng Triệu và Bất hành nhi hành
Cưu-ma-la-thập
Cưu-ma-la-thập (chữ Nho: 鳩摩羅什; tiếng Phạn: Kumārajīva; dịch nghĩa là Đồng Thọ; sinh năm 344, mất năm 413) là một dịch giả Phật học nổi tiếng, chuyên dịch kinh sách từ văn hệ tiếng Phạn ra tiếng Hán.
Xem Tăng Triệu và Cưu-ma-la-thập
Duy-ma-cật sở thuyết kinh
Duy-ma-cật sở thuyết kinh (zh. 維摩詰所說經, sa. vimalakīrtinirdeśa) là một tác phẩm quan trọng của Phật giáo Đại thừa, có ảnh hưởng rất lớn đến nền Phật giáo tại Trung Quốc, Việt Nam và Nhật Bản.
Xem Tăng Triệu và Duy-ma-cật sở thuyết kinh
Huệ Viễn
Huệ Viễn (zh. 慧遠), 334~416, là một Cao tăng Trung Quốc đời nhà Tấn (zh. 晋).
Lão Tử
Lão Tử (chữ Hán: 老子, cũng được chuyển tự thành Lao Tzu, Lao Tse, Laotze, Laotsu trong các văn bản Tây Phương) là một nhân vật chính yếu trong Triết học Trung Quốc, sự tồn tại của ông trong lịch sử hiện vẫn đang còn được tranh cãi.
Long Thụ
Long Thụ, còn gọi là Long Thọ (zh. 龍樹; sa. nāgārjuna नागार्जुन; bo. klu sgrub ཀླུ་སྒྲུབ་), dịch âm là Na-già-át-thụ-na (zh. 那伽閼樹那), thế kỷ 1–2, là một trong những luận sư vĩ đại nhất của lịch sử Phật giáo.
Pháp Nhãn Văn Ích
Pháp Nhãn Văn Ích (法眼文益, Hōgen Moneki, 885-958) là một vị thiền sư Trung Hoa.
Xem Tăng Triệu và Pháp Nhãn Văn Ích
Phật giáo Trung Quốc
Phật giáo Trung Quốc được xem là du nhập Trung Quốc vào khoảng thế kỉ thứ 2 sau Công nguyên.
Xem Tăng Triệu và Phật giáo Trung Quốc
Tam luận tông
Tam luận tông (zh. sānlùn-zōng 三論宗, ja. sanron-shū, ko. samnon chong), là một tông phái Đại thừa của Phật giáo Trung Quốc.
Xem Tăng Triệu và Tam luận tông
Tính Không
Tính Không (zh. 空, 空 性, sa. śūnya, tính từ, sa. śūnyatā, danh từ, bo. stong pa nyid སྟོང་པ་ཉིད་), có nghĩa là "trống rỗng", "trống không", là một khái niệm trung tâm của đạo Phật, quan trọng nhất và cũng trừu tượng nhất.
Tịnh độ tông
Tịnh độ tông hay Tịnh thổ tông (zh. jìngtǔ-zōng 淨土宗, ja. jōdo-shū), có khi được gọi là Liên tông (zh. 蓮宗), là một pháp môn quyền khai của Phật giáo,trường phái này được lưu hành rộng rãi tại Trung Quốc, Nhật Bản và Việt Nam do Cao tăng Trung Quốc Huệ Viễn (zh.
Xem Tăng Triệu và Tịnh độ tông
Thánh Thiên
Thánh Thiên (? - 43) là một bậc nữ tướng trong cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40 - 43 sau CN) trong lịch sử Việt Nam.
Thạch Đầu Hi Thiên
Thạch Đầu Hi Thiên (zh. shítóu xīqiān 石頭希遷, ja. sekitō kisen), 700-790, là Thiền sư Trung Quốc, đắc đạo nơi Thanh Nguyên Hành Tư.
Xem Tăng Triệu và Thạch Đầu Hi Thiên
Trang Tử
Trang Tử (chữ Hán: 莊子; ~365–290 trước CNVề niên đại của Trang Tử còn nhiều ý kiến khác nhau. Theo Tư Mã Luận trong Trang Tử tống nhân khảo thì Trang Tử sinh năm 370, mất 298 trCN. Còn theo Phùng Hữu Lan trong Đại cương triết học sử Trung Quốc thì niên đại của Trang Tử là 389-286trCN.), có tên là Mông Lại (蒙吏), Mông Trang (蒙莊) hay Mông Tẩu (蒙叟), là một triết gia và tác gia Đạo giáo.
Trung quán tông
Trung quán tông (zh. 中觀宗, sa. mādhyamika, bo. dbu ma pa དབུ་མ་པ་), còn được gọi là Trung luận tông (zh. 中論宗), là một trường phái Đại thừa, được Long Thụ (zh. 龍樹, sa. nāgārjuna) thành lập.
Xem Tăng Triệu và Trung quán tông
Xem thêm
Dịch giả Trung Quốc
- Huyền Trang
- Nghĩa Tịnh
- Tăng Triệu
- Tống Cung Đế
Mất năm 414
- Tăng Triệu
Sinh năm 384
- Honorius (hoàng đế)
- Tăng Triệu
- Vương Thần Ái