Mục lục
218 quan hệ: Arctocephalinae, Axit, Đà điểu châu Phi, Đài nguyên, Động vật bò sát, Động vật Chân khớp, Động vật giáp xác, Ăn thịt đồng loại, Báo, Báo đốm, Báo hoa mai, Báo săn, Báo tuyết, Bò, Bò tót, Bạn tình, Bắt ruồi Venus, Bộ Đà điểu, Bộ Cá voi, Bộ Dơi, Bộ Gặm nhấm, Bộ Rùa, Buôn người, Cá, Cá bơn, Cá chó, Cá heo, Cá mập, Cá mập trắng lớn, Cá mồi, Cá ngừ đại dương, Cá nhám dẹt, Cá nhám mang xếp, Cá nhám voi, Cá sấu, Cá sấu Ấn Độ, Cá sấu Cuba, Cá sấu mũi dài, Cá sấu Mỹ, Cá voi, Cá voi xanh, Cáo, Cáo fennec, Cáo tai dơi, Cáo tuyết Bắc Cực, Cân bằng sinh thái, Côn trùng, Cầy cọ châu Phi, Cầy hương châu Phi, Cầy mangut vằn, ... Mở rộng chỉ mục (168 hơn) »
Arctocephalinae
Hải cẩu lông hay còn gọi là hải cẩu lông mao (Danh pháp khoa học: Arctocephalinae) là một phân họ động vật gồm chín loài động vật chân màng (Pinnipedia) thuộc phân họ Arctocephalinae thuộc họ Otariidae (hải cẩu có tai) trong nhóm những con thú biển.
Xem Con mồi và Arctocephalinae
Axit
Kẽm, một kim loại điển hình, đang phản ứng với axit clohydric, một axit điển hình Axit (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp acide /asid/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Xem Con mồi và Axit
Đà điểu châu Phi
Đà điểu châu Phi (danh pháp khoa học: Struthio camelus) là một loài chim chạy, có nguồn gốc từ châu Phi.
Xem Con mồi và Đà điểu châu Phi
Đài nguyên
Bản đồ đài nguyên Bắc Cực Trong địa lý tự nhiên, đài nguyên, lãnh nguyên hay đồng rêu là một quần xã sinh vật trong đó sự phát triển của cây gỗ bị cản trở do nhiệt độ thấp và mùa sinh trưởng ngắn.
Động vật bò sát
Động vật bò sát (danh pháp khoa học: Reptilia) là các động vật bốn chân có màng ối (nghĩa là các phôi thai được bao bọc trong màng ối).
Xem Con mồi và Động vật bò sát
Động vật Chân khớp
Động vật Chân khớp hay Động vật Chân đốt là những động vật không có xương sống, có một bộ xương ngoài (bộ xương vĩnh viễn), một cơ thể chia đốt và những đốt phụ.
Xem Con mồi và Động vật Chân khớp
Động vật giáp xác
Động vật giáp xác, còn gọi là động vật vỏ giáp hay động vật thân giáp (Crustacea) là một nhóm lớn các động vật chân khớp (hơn 44.000 loài) thường được coi như là một phân ngành, sống ở nước, hô hấp bằng mang.
Xem Con mồi và Động vật giáp xác
Ăn thịt đồng loại
Một con chó đang ăn thịt đồng loại của mình Ăn thịt đồng loại là hành động ăn thịt các thành viên cùng loài với mình.
Xem Con mồi và Ăn thịt đồng loại
Báo
Báo có thể là.
Xem Con mồi và Báo
Báo đốm
Báo đốm châu Mỹ (Danh pháp khoa học: Panthera onca) được biết đến với cái tên tiếng Anh phổ biến là Jaguar là một trong bốn loài lớn nhất của họ nhà Mèo bên cạnh sư tử, hổ và báo hoa mai, có nguồn gốc ở Nam Mỹ và Trung Mỹ và là loài duy nhất trong số bốn loài này ở khu vực châu Mỹ.
Báo hoa mai
Báo hoa mai, thường gọi tắt là Báo hoa (Panthera pardus) là một trong bốn loài mèo lớn thuộc chi Panthera sinh sống ở châu Phi và châu Á. Chúng dài từ 1 đến gần 2 mét, cân nặng từ 30 đến 90 kg.
Báo săn
Báo săn, thường gọi báo gê-pa (do phiên âm từ tiếng Pháp guépard hay tiếng Nga гепард) là (Danh pháp khoa học: Acinonyx jubatus) là một loài báo thuộc họ Mèo và được xếp vào nhóm mèo lớn (theo tiêu chuẩn mở rộng) thuộc bộ ăn thịt nhưng có kích thước và tầm vóc nhỏ hơn nhiều so với bốn con mèo lớn thực sự (hổ, sư tử, báo đốm, báo hoa mai).
Báo tuyết
Báo tuyết (danh pháp hai phần: Panthera uncia) là một loài thuộc họ mèo lớn sống trong các dãy núi ở Trung Á. Cho đến gần đây nhiều nhà phân loại học vẫn đưa báo tuyết vào trong chi Báo cùng với một vài loài thú to lớn họ mèo khác, tuy nhiên chúng không phải là một con báo hoa mai thực thụ mà theo phân loại thì chúng có quan hệ anh em với loài hổ.
Bò
Bò (tiếng Trung: 牛 Niú, Hán- Việt: Ngưu) là tên gọi chung để chỉ các loài động vật trong chi động vật có vú với danh pháp khoa học Bos, bao gồm các dạng bò hoang dã (bò rừng) và bò thuần hóa.
Xem Con mồi và Bò
Bò tót
Bò tót (danh pháp khoa học: Bos gaurus, tên địa phương con min, trước đây được gọi là Bibos gauris) hoặc minh, còn gọi là con gaur, là động vật thuộc bộ Guốc chẵn (Artiodactyla), họ Trâu bò (Bovidae) có lông màu sẫm và kích thước lớn, sinh sống chủ yếu ở vùng đồi của Ấn Độ và Đông Nam Á.
Bạn tình
Một đôi bạn tình Bạn tình là những người tham gia vào các hoạt động tình dục với nhau.
Bắt ruồi Venus
Bắt ruồi Venus (tên khoa học Dionaea muscipula) là một loài thực vật ăn thịt thuộc họ Gọng vó có thể bắt và tiêu hóa con mồi động vật, chủ yếu là côn trùng và nhện.
Bộ Đà điểu
Bộ Đà điểu (danh pháp khoa học: Struthioniformes) là một nhóm các loài chim lớn, không bay có nguồn gốc Gondwana, phần lớn trong chúng hiện nay đã tuyệt chủng.
Bộ Cá voi
Bộ Cá voi (danh pháp khoa học: Cetacea), nguồn gốc từ tiếng La tinh cetus, cá voi) bao gồm các loài cá voi, cá heo và cá nhà táng. Tuy trong tên gọi của chúng có từ cá, nhưng chúng không phải là cá mà là các loài động vật có vú thật sự.
Bộ Dơi
Bộ Dơi (danh pháp khoa học: Chiroptera) là bộ có số lượng loài nhiều thứ hai trong lớp Thú với khoảng 1.100 loài, chiếm 20% động vật có vú (đứng đầu là bộ Gặm nhấm chiếm 40% số loài).
Bộ Gặm nhấm
Bộ Gặm nhấm (danh pháp khoa học: Rodentia) là một bộ trong lớp Thú, còn gọi chung là động vật gặm nhấm, với đặc trưng là hai răng cửa liên tục phát triển ở hàm trên và hàm dưới và cần được giữ ngắn bằng cách gặm nhấm.
Bộ Rùa
Bộ Rùa (danh pháp khoa học: Testudines) là những loài bò sát thuộc nhóm chỏm cây của siêu bộ Chelonia (hay Testudinata).
Buôn người
Buôn người là một dạng thương mại bất hợp pháp nhằm mục đích thu lợi bất chính.
Cá
Cá trích Đại Tây Dương (''Clupea harengus''): một trong những loài cá có số lượng đông đảo trên thế giới. Cá là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số có phổi) và sống dưới nước.
Xem Con mồi và Cá
Cá bơn
Cá bơn hay cá thờn bơn là một họ (Soleidae) trong số các loài cá thân bẹt tìm thấy ở cả đại dương và các vùng nước ngọt, thức ăn của chúng là các loài động vật giáp xác nhỏ và các loài động vật không xương sống khác.
Cá chó
Chi Cá chó (Danh pháp khoa học: Esox) là một chi cá nước ngọt, phân bố ở Bắc Mỹ và châu Âu.
Cá heo
Cá heo là động vật có vú sống ở đại dương và sông nước có quan hệ mật thiết với cá voi.
Cá mập
Cá mập là một nhóm cá thuộc lớp Cá sụn, thân hình thủy động học dễ dàng rẽ nước, có từ 5 đến 7 khe mang dọc mỗi bên hoặc gần đầu (khe đầu tiên sau mắt gọi là lỗ thở), da có nhiều gai nhỏ bao bọc cơ thể chống lại ký sinh, các hàng răng trong mồm có thể mọc lại được.
Cá mập trắng lớn
Cá mập trắng lớn (danh pháp khoa học: Carcharodon carcharias), còn được biết đến với các tên gọi khác như mũi kim trắng, cái chết trắng, cá mập trắng, là một loài cá mập to khác thường được tìm thấy ở miền duyên hải trên khắp các đại dương.
Xem Con mồi và Cá mập trắng lớn
Cá mồi
Cá nục là một trong những loài cá mồi nhử thông dụng Cá mồi hay cá mồi nhử, mồi cá là các loại cá nhỏ được đánh bắt sử dụng làm mồi nhử để thu hút loài cá săn mồi lớn hơn, đặc biệt là phục vụ cho cá câu giải trí trong trò câu cá.
Cá ngừ đại dương
Cá ngừ đại dương (hay còn gọi là cá bò gù) là loại cá lớn thuộc họ Cá bạc má (Scombridae), chủ yếu thuộc chi Thunnus, sinh sống ở vùng biển ấm, cách bờ độ 185 km trở ra.
Xem Con mồi và Cá ngừ đại dương
Cá nhám dẹt
Cá nhám dẹt (thường được gọi không chuẩn là Cá mập thiên thần dựa theo tên tiếng Anh Angel shark), là tên gọi thông thường của chi Squatina, là chi duy nhất thuộc họ Squatinidae, họ này là họ duy nhất trong bộ Squatiniformes.
Cá nhám mang xếp
Cá nhám mang xếp (tên khoa học Chlamydoselachus anguineus) là một loài cá mập thuộc chi Chlamydoselachus, họ Chlamydoselachidae.
Xem Con mồi và Cá nhám mang xếp
Cá nhám voi
Cá nhám voi hay cá mập voi (danh pháp hai phần: Rhincodon typus) là một thành viên đặc biệt trong phân lớp Elasmobranchii (cá mập, cá đuối) của lớp Cá sụn (Chondrichthyes).
Cá sấu
Cá sấu là các loài thuộc họ Crocodylidae (đôi khi được phân loại như là phân họ Crocodylinae).
Cá sấu Ấn Độ
Cá sấu Ấn Độ hay cá sấu sông Hằng, tên khoa học Gavialis gangeticus, là một loài thuộc họ Cá sấu Ấn Đ. Đây là một trong ba loài cá sấu bản địa lục địa Ấn Độ cùng với cá sấu đầm lầy và cá sấu cửa sông.
Cá sấu Cuba
Cá sấu Cuba (danh pháp hai phần: Crocodylus rhombifer) là một loài cá sấu nhỏ (trung bình dài 2,4 mét) được tìm thấy ở đầm lầy Zapata và đảo Thanh Niên của Cuba, và nguy cấp cao, mặc dù trước đây dao động ở nơi khác trong Caribbean.
Cá sấu mũi dài
Cá sấu mũi dài (tiếng Anh gọi là cá sấu Johnston Johnston, cá sấu mũi dài hay cá sấu nước ngọt), tên khoa học Crocodylus johnsoni, là một loài cá sấu trong họ Crocodylidae, đặc hữu khu vực miền bắc Úc.
Cá sấu Mỹ
Cá sấu Mỹ trong tiếng Việt dùng để chỉ.
Cá voi
Cá voi là tên gọi chung cho nhiều loài động vật dưới nước trong bộ cá voi.
Cá voi xanh
Cá voi xanh, còn gọi là cá ông là một loài cá voi thuộc về phân bộ Mysticeti (cá voi tấm sừng hàm).
Cáo
Cáo là tên gọi để chỉ một nhóm động vật, bao gồm khoảng 27 loài (trong đó 12 loài thuộc về chi Vulpes hay 'cáo thật sự') với kích thước từ nhỏ tới trung bình thuộc họ Chó (Canidae), với đặc trưng là có mõm dài và hẹp, đuôi rậm, mắt xếch, tai nhọn.
Xem Con mồi và Cáo
Cáo fennec
Cáo fennec hay fennec (Vulpes zerda) là một loài cáo hoạt động về đêm phân bố ở Sahara thuộc Bắc Phi.
Cáo tai dơi
Cáo tai dơi (Otocyon megalotis) là một loài động vật thuộc họ Chó.
Cáo tuyết Bắc Cực
Cáo Bắc Cực (Vulpes lagopus), còn có tên cáo trắng hay cáo tuyết, là một loài cáo nhỏ có nguồn gốc từ vùng Bắc Cực ở Bắc bán cầu và thường sống tại quần xã ở đài nguyên Bắc Cực.
Xem Con mồi và Cáo tuyết Bắc Cực
Cân bằng sinh thái
Cân bằng sinh thái là trạng thái ổn định tự nhiên của hệ sinh thái, hướng tới sự thích nghi cao nhất với điều kiện sống.
Xem Con mồi và Cân bằng sinh thái
Côn trùng
Côn trùng, hay sâu bọ, là một lớp (sinh vật) thuộc về ngành động vật không xương sống, chúng có bộ xương ngoài làm bằng kitin, cơ thể có ba phần (đầu, ngực và bụng), ba cặp chân, mắt kép và một cặp râu.
Cầy cọ châu Phi
Cầy cọ châu Phi (danh pháp hai phần: Nandinia binotata), còn gọi là cầy cọ hai đốm, là một loài động vật có vú nhỏ, với các chân ngắn, tai nhỏ, thân hình tương tự như mèo, đuôi dài mềm mại với chiều dài xấp xỉ chiều dài thân.
Xem Con mồi và Cầy cọ châu Phi
Cầy hương châu Phi
Cầy hương châu Phi (danh pháp hai phần: Civettictis civetta) là đại diện lớn nhất của họ cầy châu Phi, đây là một loài động vật thuộc họ Cầy, là loài duy nhất của chiRay, Justina C. "Mammalian Species: Civettictis Civetta." The American Society of Mammalogists(1995): 1-7.
Xem Con mồi và Cầy hương châu Phi
Cầy mangut vằn
Mungos mungo là một loài động vật có vú trong họ Cầy mangut, bộ Ăn thịt.
Cắt cười
Cắt cười (danh pháp hai phần: Herpetotheres cachinnans) là một loài chim săn mồi thuộc Họ Cắt (Falconidae).
Cừu nhà
Cừu nhà (tên khoa học: Ovis aries) còn được gọi là trừu, chiên, mục dương, dê đồng là một loài gia súc trong động vật có vú thuộc Họ Trâu bò.
Ceratogymna atrata
Ceratogymna atrata là một loài chim trong họ Bucerotidae.
Xem Con mồi và Ceratogymna atrata
Cercopithecus ascanius
Cercopithecus ascanius là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng.
Xem Con mồi và Cercopithecus ascanius
Cercopithecus mitis
Cercopithecus mitis là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng.
Xem Con mồi và Cercopithecus mitis
Châu Phi
Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số sau châu Á, thứ ba về diện tích sau châu Á và châu Mỹ.
Chó
Chó (Danh pháp khoa học: Canis lupus familiaris hoặc Canis familiaris) từ Hán Việt gọi là "cẩu" (狗) hoặc "khuyển" (犬), chó con còn được gọi là "cún", là một loài động vật thuộc chi chó (Canis), tạo nên một phần của những con chó giống sói, đồng thời là loài động vật ăn thịt trên cạn có số lượng lớn nhất.
Xem Con mồi và Chó
Chó hoang châu Phi
Chó hoang châu Phi (danh pháp hai phần: Lycaon pictus) là một loài động vật có vú trong họ Chó, bộ Ăn thịt.
Xem Con mồi và Chó hoang châu Phi
Chó rừng
Chó rừng là tên gọi một số loài động vật thuộc chi Chó, thông thường được giới hạn trong ba loài: loài chó rừng lưng đen và chó rừng vằn hông của vùng cận Sahara và loài chó rừng lông vàng của lục địa Á-Âu.
Chó rừng lưng đen
Chó rừng lưng đen, tên khoa học Canis mesomelas, là loài chó rừng kích thước nhỏ nhất và được xem là thành viên cổ xưa nhất của chi Chó.
Xem Con mồi và Chó rừng lưng đen
Chất độc
Biểu tượng độc tiêu chuẩn EU, được định nghĩa bởi Chỉ thị 67/548/EEC. Trong ngữ cảnh sinh học, các chất độc là các chất có thể gây hư hại, bệnh, hoặc tử vong cho các cơ thể, thường bằng các phản ứng hóa học hoặc các hoạt tính khác trên phạm vi phân tử, khi một số lượng vừa đủ được cơ thể sinh vật hấp thụ vào.
Chất dinh dưỡng
Ngũ cốc nguồn cung cấp chính các chất dinh dưỡng cho con người Chất dinh dưỡng hay dưỡng chất là những chất hay hợp chất hóa học có vai trò duy trì sự sống và hoạt động của cơ thể thông qua quá trình trao đổi chất và thường được cung cấp qua đường ăn uống.
Xem Con mồi và Chất dinh dưỡng
Chết
''Cái chết của Marat'' (''La Mort de Marat''), họa phẩm của Jacques-Louis David Một con khỉ bị tông chết Chết thông thường được xem là sự chấm dứt các hoạt động của một sinh vật hay ngừng vĩnh viễn mọi hoạt động sống (không thể phục hồi) của một cơ thể.
Xem Con mồi và Chết
Chồn sương
Chồn sương hay còn gọi là chồn Ferret (Danh pháp khoa học: Mustela putorius furo) là một loại chồn trong chi Chồn thuộc họ Chồn và bắt nguồn từ nhân nhánh của loài Mustela putorius.
Chi Chà vá
Chi Chà vá hay Chi Doọc là tên gọi trong tiếng Việt để chỉ các loài trong chi Pygathrix.
Chi Lợn
Chi Lợn (hay chi Heo theo phương ngữ miền Nam của tiếng Việt) là một chi động vật móng guốc có nguồn gốc ở đại lục Á-Âu được gộp nhóm tổng thể với danh pháp khoa học là Sus, thuộc họ Lợn (Suidae).
Chi Mèo túi
Mèo túi (danh pháp khoa học: Dasyurus) hay còn gọi là Quoll hoặc Cầy túi là một loài thú có túi ăn thịt bản địa của lục địa Úc, New Guinea và Tasmania.
Chim
Chim (danh pháp khoa học: Aves) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng, có cánh, có lông vũ và biết bay (phần lớn).
Xem Con mồi và Chim
Chim săn mồi
Đại bàng vàng Kền kền ưng Chim săn mồi là các loài chim có lối sống ăn thịt bằng cách đi săn, chủ yếu là săn các động vật có xương sống, bao gồm cả các loài chim khác.
Chuỗi thức ăn
nổi. Chuỗi thức ăn (quan hệ thức ăn) (xích thức ăn) là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau, loài đứng trước là thức ăn của loài đứng sau.
Chuột
Chuột trong tiếng Việt có thể là:;Động vật.
Xem Con mồi và Chuột
Chuột đồng
Chuột đồng là tên gọi một số loài sinh vật nhỏ thuộc bộ Gặm nhấm.
Chuột lang nhà
Chuột lang nhà (tên khoa học Cavia porcellus, tiếng Anh: guinea pig), còn gọi là bọ ở miền nam Việt Nam, là một loài thuộc bộ Gặm nhấm, họ Chuột lang.
Chuột lemming thảo nguyên
Chuột lemming thảo nguyên, tên khoa học Lagurus lagurus, là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm.
Xem Con mồi và Chuột lemming thảo nguyên
Chuột nước
Chuột nước hay Chuột ăn cá Ecuador, tên khoa học Anotomys leander, là một loài động vật có vú, loài duy nhất trong chi Anotomys, thuộc họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm.
Colobus guereza
Colobus guereza là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng, là một Khỉ Colobus đen trắng.
Xem Con mồi và Colobus guereza
Colobus polykomos
Colobus polykomos là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng.
Xem Con mồi và Colobus polykomos
Cướp
Một lũ ăn cướp (lãng nhân) gia đình của nhà buôn tại Nhật Bản, vào khoảng 1860 Cướp hay cướp tài sản trong luật hình sự là một tội danh chỉ người nào sử dụng vũ lực, hoặc đe dọa sử dụng ngay tức khắc vũ lực đối với người khác nhằm chiếm đoạt tài sản của người khác.
Xem Con mồi và Cướp
Dê
Vắt sữa dê Dê là loài động vật nhai lại, chân có móng thuộc họ Bovidae.
Xem Con mồi và Dê
Gà
Gà mái Hai con gà con Một con gà trống Gà hay gà nhà, kê (danh pháp hai phần: Gallus gallus, Gallus gallus domesticus) là một loài chim đã được con người thuần hoá cách đây hàng nghìn năm.
Xem Con mồi và Gà
Gà gô
Gà gô (Danh pháp khoa học: Perdix) là tên gọi chỉ về một chi gà rừng trong thuộc phân họ Gà gô (Perdicinae) gồm phần lớn các loại chim phân bố tại châu Âu và châu Á, và một số loài phân bố tại Mỹ và Canada.
Xem Con mồi và Gà gô
Gà tây hoang
Gà tây hoang (danh pháp khoa học: Meleagris gallopavo) là một loài chim thuộc họ Gà tây.
Gấu
Gấu là những loài động vật có vú thuộc họ với danh pháp khoa học Ursidae.
Xem Con mồi và Gấu
Gấu đen Bắc Mỹ
Gấu đen Mỹ (danh pháp hai phần: Ursus americanus) là một loài gấu kích thước trung bình có nguồn gốc ở Bắc Mỹ.
Gấu chó
Gấu chó (danh pháp hai phần: Helarctos malayanus, từ đồng nghĩa: Ursus malayanus), được tìm thấy chủ yếu trong các rừng mưa nhiệt đới ở khu vực Đông Nam Á. Gấu chó có chiều dài khoảng 1,2 m (4 ft), chiều cao khoảng 0,7 m -do đó chúng là loài nhỏ nhất của họ Gấu.
Gấu nâu
Gấu nâu (danh pháp khoa học: Ursus arctos) là một loài gấu có thể nặng tới 130–700 kg (300–1.500 pao).
Gấu ngựa
Gấu ngựa (Ursus thibetanus hay Ursus tibetanus), còn được biết đến với tên gọi Gấu đen Tây Tạng, Gấu đen Himalaya, hay gấu đen châu Á, là loài gấu kích thước trung bình, vuốt sắc, màu đen với hình chữ "V" đặc trưng màu trắng hay kem trên ngực.
Gấu xám Bắc Mỹ
Gấu xám Bắc Mỹ (tên khoa học Ursus arctos horribilis), còn được gọi là gấu đầu bạc, gấu xám, hoặc gấu nâu Bắc Mỹ, là một phân loài của gấu nâu (Ursus arctos) thường sống ở vùng núi cao ở miền Tây Bắc Mỹ.
Gia cầm
Gà, một loài gia cầm phổ biến Gia cầm là tên gọi chỉ chung cho các loài động vật có hai chân, có lông vũ, thuộc nhóm động vật có cánh được con người nuôi giữ, nhân giống nhằm mục đích sản xuất trứng, lấy thịt hay lông vũ.
Gia súc
300px Gia súc là tên dùng để chỉ một hoặc nhiều loài động vật có vú được thuần hóa và nuôi vì mục đích để sản xuất hàng hóa như lấy thực phẩm, chất xơ hoặc lao động.
Hà mã
Hà mã hay còn gọi là Thiệt- anh Hòa mắt kiếng(danh pháp khoa học: Hippopotamus amphibius) là một loài động vật có vú ăn cỏ lớn sống ở châu Phi cận Sahara, và là một trong hai loài còn tồn tại của họ Hippopotamidae (loài còn lại là hà mã lùn.) Đây là một trong những loài thú có vú trên cạn lớn nhất và là động vật guốc chẵn nặng nhất còn lại, dù thấp hơn nhiều so với loài hươu cao cổ.
Xem Con mồi và Hà mã
Hàu
Một con hàu Hàu là loài động vật nhuyễn thể thuộc nhóm thân mềm hai mảnh vỏ trong họ hàng nghêu, sò nhỏ sống ở bờ biển, ở các ghềnh đá ven bờ biển hay các cửa sông, sống bám vào một giá thể như bám vào đá thành tảng, các rạn đá, móng cầu ăn sinh vật phù du và các sinh vật trong bùn, cát, nước biển....
Xem Con mồi và Hàu
Hải cẩu
Hải cẩu là thuật ngữ chỉ đến một trong các loài động vật chân vây (Pinnipedia) thuộc lớp thú trong các họ sau.
Họ Bọ lá
Họ Bọ lá (danh pháp khoa học: Phylliidae, thường viết sai thành Phyllidae), kích thước khoảng 5–10 cm là một họ các côn trùng sống ở vùng nhiệt đới châu Á và châu Úc, là bản sao tuyệt vời lá cây mà nó sống trên đó kể cả gân.
Họ Cá heo chuột
Họ Cá heo chuột (Phocoenidae) là một họ cá heo nhỏ, chúng có liên quan với cá heo và cá voi.
Xem Con mồi và Họ Cá heo chuột
Họ Gà Phi
Họ Gà Phi (danh pháp khoa học: Numididae) là họ chim thuộc bộ Gà (Galliformes).
Họ Hến
Họ Hến (Danh pháp khoa học: Corbiculidae) là một họ gồm các loài nhuyễn thể hai mảnh vỏ thuộc bộ Veneroida, có vỏ cứng hình tròn, sống ở vùng nước lợ (cửa sông) và nước ngọt.
Họ Hươu nai
Họ Hươu nai (một số sách cổ có thể ghi: Hiêu nai) là những loài động vật có vú nhai lại thuộc họ Cervidae.
Họ Sóc
Họ Sóc (danh pháp khoa học: Sciuridae) là một họ lớn trong bộ Gặm nhấm (Rodentia).
Hệ sinh thái rừng
Hệ sinh thái rừng Hệ sinh thái rừng (Forest ecosystem) là một hệ sinh thái mà thành phần nghiên cứu chủ yếu là sinh vật rừng (các loài cây gỗ, cây bụi, thảm tươi, hệ động vật và vi sinh vật rừng) và môi trường vật lý của chúng (khí hậu, đất).
Xem Con mồi và Hệ sinh thái rừng
Hổ
Hổ, còn gọi là cọp, hùm, kễnh, khái, ông ba mươi hay chúa sơn lâm (danh pháp hai phần: Panthera tigris) là 1 loài động vật có vú thuộc họ Mèo (Felidae), và là một trong bốn loại "mèo lớn" thuộc chi Panthera.
Xem Con mồi và Hổ
Hổ Bengal
Hổ Bengal (danh pháp khoa học: Panthera tigris tigris) là một phân loài hổ được tìm thấy nhiều nhất tại Bangladesh và Ấn Độ cũng như Nepal, Bhutan, Myanma và miền nam Tây Tạng.
Hystrix africaeaustralis
Hystrix africaeaustralis là một loài động vật có vú trong họ Nhím lông Cựu Thế giới, bộ Gặm nhấm.
Xem Con mồi và Hystrix africaeaustralis
Hươu cao cổ
Chi Hươu cao cổ (tên khoa học Giraffa) là một chi các động vật có vú thuộc bộ Guốc chẵn, là động vật cao nhất trên cạn và động vật nhai lại lớn nhất.
Khứu giác
Khứu giác là một trong năm giác quan của con người và động vật.
Khỉ đầu chó
Papio, tiếng Việt gọi là khỉ đầu chó hay gọn hơn là khỉ chó là một chi động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng.
Khỉ đầu chó olive
Khỉ đầu chó olive (danh pháp khoa học: Papio anubis), còn gọi là khỉ đầu chó Anubis, là một loài khỉ thuộc họ Cercopithecidae (Họ Khỉ Cựu thế giới).
Xem Con mồi và Khỉ đầu chó olive
Khỉ mặt chó Tây Phi
Khỉ mặt chó Tây Phi (danh pháp khoa học:Mandrillus leucophaeus) là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng.
Xem Con mồi và Khỉ mặt chó Tây Phi
Kiến
Kiến (tên khoa học: Formicidae) là một họ côn trùng thuộc bộ Cánh màng.
Xem Con mồi và Kiến
Lông
Râu của một người đàn ông Lông là những sợi cấu tạo từ chất sừng, được mọc ở trên da của loài động vật có vú.
Xem Con mồi và Lông
Lợn bướu thông thường
Lợn bướu thông thường (danh pháp hai phần: Phacochoerus africanus) là một loài lợn hoang thuộc họ Lợn, bộ Artiodactyla.
Xem Con mồi và Lợn bướu thông thường
Lợn nhà
Lợn nhà là một gia súc được thuần hóa từ loài lợn rừng, được chăn nuôi để cung cấp thịt.
Lợn rừng
Hai con lợn rừng Lợn rừng (Sus scrofa) hay còn được gọi là lợn lòi là một loài lợn sinh sống ở lục địa Á-Âu, Bắc Phi, và quần đảo Sunda Lớn.
Leptoptilos crumeniferus
Cò Marabou (danh pháp khoa học: Leptoptilos crumeniferus) là một loài chim lội lớn trong họ Hạc.
Xem Con mồi và Leptoptilos crumeniferus
Liên bộ Cá đuối
Siêu bộ Cá đuối (danh pháp khoa học: Batoidea) là một siêu bộ cá sụn chứa khoảng trên 500 loài đã miêu tả trong 13-19 họ.
Xem Con mồi và Liên bộ Cá đuối
Linh cẩu
Họ Linh cẩu (danh pháp hai phần: Hyaenidae) là một họ động vật thuộc bộ Ăn thịt (Carnivora) hiện chỉ còn 4 loài.
Linh dương
Minh họa năm 1904 của Ernst Haeckel về một số loài linh dương. Linh dương là một nhóm động vật ăn cỏ thuộc bộ Guốc chẵn, họ Trâu Bò (Bovidae) sinh sống ở các lục địa châu Á, châu Phi và Bắc Mỹ.
Linh dương đầu bò
Linh dương đầu bò là một chi linh dương, Connochaetes.
Xem Con mồi và Linh dương đầu bò
Linh dương bụi rậm
Linh dương bụi rậm (danh pháp hai phần: Tragelaphus sylvaticus) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla.
Xem Con mồi và Linh dương bụi rậm
Linh dương dik-dik Kirk
Madoqua kirkii là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Günther mô tả năm 1880.
Xem Con mồi và Linh dương dik-dik Kirk
Linh dương Gazelle
Linh dương Gazelle, danh pháp khoa học: Gazella, là tên gọi chung cho nhiều loài linh dương thuộc chi chi Gazella, họ Bovidae, bộ Artiodactyla.
Xem Con mồi và Linh dương Gazelle
Linh dương Grant
Linh dương Grant (tên khoa học: Nanger granti) là một phân loài trong chi Linh dương Gazelle thuộc loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla.
Xem Con mồi và Linh dương Grant
Linh dương hoẵng đỏ
Linh dương hoẵng rừng đỏ (danh pháp hai phần: Cephalophus natalensis) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla.
Xem Con mồi và Linh dương hoẵng đỏ
Linh dương hoẵng lam
Linh dương hoẵng lam (danh pháp hai phần: Philantomba monticola) là một loài linh dương thuộc chi linh dương hoẵng, trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla.
Xem Con mồi và Linh dương hoẵng lam
Linh dương Impala
Linh dương Impala hay còn gọi là linh dương sừng cao (danh pháp hai phần: Aepyceros melampus tiếng Hy Lạp αιπος, aipos "cao" κερος, ceros "sừng" + melas "black" pous "chân") là một loài linh dương châu Phi.
Xem Con mồi và Linh dương Impala
Linh dương Klipspringer
Oreotragus oreotragus là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla.
Xem Con mồi và Linh dương Klipspringer
Linh dương mặt trắng
Linh dương mặt trắng (trong tiếng Anh gọi là blesbok hay blesbuck, danh pháp khoa học: Damaliscus pygargus phillipsi) là một phân loài linh dương đặc hữu Nam Phi.
Xem Con mồi và Linh dương mặt trắng
Linh dương Nam Phi
Tại khu vực Nam Phi, hệ sinh thái bao gồm nhiều loài linh dương, những loài ăn cỏ góp phần khép kín chu trình sinh thái đa dạng của khu vực.
Xem Con mồi và Linh dương Nam Phi
Linh dương nhảy
Linh dương nhảy, tên khoa học Antidorcas marsupialis, là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla.
Xem Con mồi và Linh dương nhảy
Linh dương Steenbok
Raphicerus campestris là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla.
Xem Con mồi và Linh dương Steenbok
Linh dương Suni
Neotragus moschatus là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla.
Xem Con mồi và Linh dương Suni
Linh dương Thomson
Linh dương Thomson, tên khoa học Eudorcas thomsonii, là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla, được Günther mô tả năm 1884.
Xem Con mồi và Linh dương Thomson
Linh dương xám sừng ngắn
Linh dương xám sừng ngắn (danh pháp hai phần: Pelea capreolus) là một loài linh dương thuộc họ Bovidae, bộ Artiodactyla.
Xem Con mồi và Linh dương xám sừng ngắn
Linh miêu
Một con linh miêu điển hình Linh miêu là danh từ được hiểu theo nhiều nghĩa.
Linh miêu đuôi cộc
Linh miêu đuôi cộc (danh pháp khoa học: Lynx rufus) là một loài động vật hữu nhũ Bắc Mỹ thuộc họ mèo Felidae xuất hiện vào thời điểm tầng địa chất Irvingtonian quanh khoảng 1,8 triệu năm về trước.
Xem Con mồi và Linh miêu đuôi cộc
Lophocebus albigena
Lophocebus albigena là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng.
Xem Con mồi và Lophocebus albigena
Mang (thú)
Mang, còn gọi là hoẵng, kỉ, mển hay mễn, là một dạng hươu, nai thuộc chi Muntiacus.
Mèo
Mèo, chính xác hơn là mèo nhà để phân biệt với các loài trong họ Mèo khác, là động vật có vú nhỏ và ăn thịt, sống chung với loài người, được nuôi để săn vật gây hại hoặc làm thú nuôi.
Xem Con mồi và Mèo
Mèo chân đen
Mèo chân đen (danh pháp hai phần: Felis nigripes) là một loài mèo thuộc Chi Mèo (Felis) trong họ Mèo.
Mèo lớn
Hình minh họa về các loài trong họ nhà mèo Mèo lớn hay loài mèo lớn hay Đại miêu (được biết đến với tên quốc tế tiếng Anh thông dụng là Big cat) là một thuật ngữ dùng để chỉ về những loài động vật trong Chi Báo thuộc họ nhà mèo có khối lượng cơ thể lớn, đô con, hung dữ.
Mèo rừng
Mèo rừng (tên khoa học: Felis silvestris), là một giống mèo nhỏ (Felinae) có nguồn gốc từ châu Âu, Tây Á và châu Phi.
Mũi
Về mặt giải phẫu, mũi là một phần lồi ở động vật có xương sống, nơi chứa lỗ mũi, nơi cho không khí đi vào và ra qua hệ vỏ bọc, thông với miệng.
Xem Con mồi và Mũi
Mực
Mực trong tiếng Việt có thể là.
Xem Con mồi và Mực
Nai
Nai (tên khoa học: Rusa unicolor) hay còn gọi là hươu Sambar theo tiếng Anh (Sambar deer), là một loài thú lớn thuộc họ Hươu, phân bố ở Sri Lanka, Nepan, Ấn Độ, Trung Quốc, các nước Đông Dương.
Xem Con mồi và Nai
Nai sừng tấm
Nai sừng tấm (Danh pháp khoa học: Alces) là một chi động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn.
Não
Não người Não cá heo (giữa), não lợn hoang dã (trái), và một mô hình đầy đủ bằng nhựa của não con người (phải) Ở động vật, não, hay còn gọi là óc, là trung tâm điều khiển của hệ thần kinh trung ương, chịu trách nhiệm điều khiển hành vi.
Xem Con mồi và Não
Ngà
Hải mã với những cặp ngà của chúng Lợn nanh sừng châu Phi Ngà là phần răng được kéo dài, phát triển liên tục về phía trước, thường nhưng không luôn mọc thành cặp, nhô vượt ra ngoài miệng của một số loài động vật có vú.
Xem Con mồi và Ngà
Ngụy trang
''Một con thằn lằn Anolis caroliensis'' với khả năng đổi màu da giống hệt môi trường xung quanh chính là minh hoạ cho sự tài tình của tập tính ngụy trang trong tự nhiên Ngụy trang là phương pháp thay đổi ngoại hình của một vật thể để nó trở nên lẫn vào môi trường xung quanh khi được quan sát từ bên ngoài.
Ngựa
Ngựa (danh pháp hai phần: Equus caballus) là một loài động vật có vú trong họ Equidae, bộ Perissodactyla.
Xem Con mồi và Ngựa
Ngựa vằn
Ngựa vằn (tiếng Anh: Zebra; hoặc) là một số loài họ Ngựa châu Phi được nhận dạng bởi các sọc đen và trắng đặc trưng trên người chúng. Sọc của chúng có những biểu tượng khác nhau, mang tính độc nhất cho mỗi cá thể.
Ngựa vằn đồng bằng
Ngựa vằn đồng bằng (Equus quagga, trước đây còn gọi là Equus burchelli) là dạng ngựa vằn thông thường nhất và phân bổ rộng rãi nhất, đã từng được nhìn thấy trên các đồng bằng và đồng cỏ từ miền nam Ethiopia trải dài qua miền đông châu Phi xa về phía nam tới tận Angola và đông Nam Phi.
Xem Con mồi và Ngựa vằn đồng bằng
Nhím
Nhím lông hay thường được gọi là Nhím là tên gọi cho một số loài động vật thuộc bộ Gặm nhấm (Rodentia).
Xem Con mồi và Nhím
Nhện
Nhện là một bộ động vật săn mồi, không xương sống thuộc lớp hình nhện; cơ thể chỉ có hai phần, tám chân, miệng không hàm nhai, không cánh - cùng lớp Arachnid với bọ cạp, ve bét....
Xem Con mồi và Nhện
Petrodromus tetradactylus
Petrodromus tetradactylusWilson, Don E., and DeeAnn M. Reeder, eds.
Xem Con mồi và Petrodromus tetradactylus
Picea glauca
Picea glauca là một loài thực vật hạt trần trong họ Thông.
Piliocolobus badius
Procolobus badius là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng.
Xem Con mồi và Piliocolobus badius
Procolobus verus
Procolobus verus là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng.
Xem Con mồi và Procolobus verus
Quan hệ tình dục
Tư thế quan hệ tình dục thông thường được mô tả bởi Édouard-Henri Avril Hai con sư tử đang giao cấu ở Maasai Mara, Kenya Quan hệ tình dục, còn gọi là giao hợp hay giao cấu chỉ hành vi đưa bộ phận sinh dục nam/đực vào bên trong bộ phận sinh dục nữ/cái để tạo khoái cảm tình dục, hoặc với mục đích sinh sản, hoặc cả hai.
Xem Con mồi và Quan hệ tình dục
Quả mọng
Một chùm quả mọng Quả mọng là một là thuật ngữ dùng để chỉ về những loại trái cây hay hoa quả loại nhỏ, trong thành phần thịt của quả có chứa nhiều nước, quả có kích thước nhỏ, da thường bóng, căng tròn, một số quả có thể có hạt hoặc không có hạt, thường thì các loại quả mọng thường có nhiều trái gắn liền với một cùi (cồi) và dích liền thành chùm.
Quần thể
Quần thể là một tập hợp các cá thể thuộc cùng một loài sinh sống trong một sinh cảnh nhất định.
Rái cá biển
Rái cá biển (danh pháp hai phần: Enhydra lutris) là một loài động vật thuộc họ Chồn, được Linnaeus mô tả năm 1758.
Rùa biển
Rùa biển (Chelonioidea) là một liên họ bò sát biển trong bộ Rùa, sinh sống ở tất cả các đại dương trên thế giới ngoại trừ vùng Bắc Cực.
Rắn
Rắn là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không chân và thân hình tròn dài (cylinder), thuộc phân bộ Serpentes, có thể phân biệt với các loài thằn lằn không chân bằng các đặc trưng như không có mí mắt và tai ngoài.
Xem Con mồi và Rắn
Rết
Rết, hay rít, là tên gọi tiếng Việt của một nhóm động vật chân khớp thuộc lớp Chân môi (Chilopoda) trong phân ngành Nhiều chân (Myriapoda).
Xem Con mồi và Rết
Rồng Komodo
Rồng Komodo (Varanus komodoensis) là một loài thằn lằn lớn được tìm thấy ở đảo Komodo, Rinca, Flores, Gili Motang, và Padar.
Sói đỏ
Chó sói đỏ hay chó sói lửa, sói lửa, sói đỏ hay còn biết đến với các tên khác như Chó hoang châu Á, Chó hoang Ấn Độ (danh pháp khoa học: Cuon alpinus) là một loài thú ăn thịt thuộc họ Chó (Canidae), thành viên duy nhất của chi Cuon.
Sói đồng cỏ
Sói đồng cỏ hay sói đồng hoang hay chó sói đồng cỏ Bắc Mỹ (danh pháp hai phần: Canis latrans) là một loài chó có họ gần gũi với chó sói và chó nhà.
Sói Bắc Cực
Sói Bắc Cực (Canis lupus arctos) hay Sói trắng là một phân loài của sói xám (Canis lupus), một động vật có vú thuộc họ Chó.
Sói xám
Chó sói xám hay Sói xám, còn được gọi là sói lông xám, chó sói phương Tây, hoặc gọi đơn giản là sói (danh pháp hai phần: Canis lupus) là một loài động vật có vú thuộc bộ Ăn thịt (Carnivora).
Sừng
Sừng hươu phải Sừng là phần cứng nhô ra trên đầu của một số loài động vật.
Xem Con mồi và Sừng
Sự sống
Sự sống, Sống hay Cuộc sống là một đặc điểm phân biệt các thực thể vật chất có cơ chế sinh học, (ví dụ như khả năng tự duy trì, hay truyền tín hiệu), tách biệt chúng với các vật thể không có những cơ chế đó hoặc đã ngừng hoạt động, những vật đó được gọi là vô sinh hay vô tri thức.
Săn
Một cảnh săn lợn rừng bằng chó săn Quý tộc đế quốc Mogul săn linh dương đen Ấn Độ cùng với báo săn châu Á Săn là hành động giết hay bẫy bất kỳ loài động vật nào, hoặc là đuổi theo để làm thế.
Xem Con mồi và Săn
Săn cáo
Một cảnh săn cáo Săn cáo là một hoạt động liên quan đến việc theo dấu, truy tầm, đuổi theo, tóm bắt và đôi khi giết chết một con cáo (phổ biến là loài cáo đỏ) bằng những con chó săn cáo được qua đào tạo hoặc sử dụng những con chó đánh hơi khác.
Săn hổ
Họa phẩm về một cảnh săn hổ trên lưng voi Săn hổ là việc bắt giữ hay giết hại hổ.
Săn hươu
Một con hươu bị mổ bụng, moi phủ tạng sau khi bị săn Săn hươu nai là các hình thức săn bắt, săn bắn các loại hươu, nai.
Săn lợn rừng
Một cảnh săn lợn rừng Săn lợn rừng hay săn heo rừng hay thú săn lợn rừng, thú săn heo rừng nói chung là việc thực hành săn bắn các loại lợn rừng hoặc lợn hoang.
Săn mồi
Săn mồi là hành động bản năng sinh tồn của các loài thú vật và côn trùng trong thế giới tự nhiên.
Săn mồi mai phục
Săn mồi theo kiểu mai phục hay còn gọi là săn mồi theo kiểu rình rập, phục kích hay còn gọi là ngồi và chờ là thuật ngữ chỉ về một cách thức những loài động vật ăn thịt hay các sinh vật khác (chẳng hạn như một số loại nấm giun tròn và cây ăn thịt nắp ấm) săn mồi bằng cách rình, vồ, đớp, chụp hay bẫy con mồi một cách lén lút hoặc bởi chiến lược săn mồi chứ không phải bởi tốc độ hoặc bằng sức mạnh.
Xem Con mồi và Săn mồi mai phục
Săn sói
Họa phẩm về một cảnh những con chó săn vây bắt con sói. Săn sói là việc thực hành săn bắn nhưng con chó sói mà đặc biệt là những con sói xám (Canis lupus) chủ yếu nhằm mục đích tiêu khiển, lấy da, bảo vệ gia súc và trong một số trường hợp là để bảo vệ cho con người.
Săn thỏ
Hai con chó săn đang rượt theo một con thỏ Săn thỏ là hình thức săn bắt động vật thể hiện bằng việc rượt đuổi theo những con thỏ đồng với những con chó săn greyhound và hay những con chó săn đuổi khác mà chúng đuổi theo thỏ bằng tầm nhìn chứ không phải bằng việc đánh hơi.
Sinh thái học
220px Sinh thái học là môn khoa học nghiên cứu về sự phân bố và sinh sống của những sinh vật sống và các tác động qua lại giữa các sinh vật và môi trường sống của chúng.
Sinh vật phù du
Hình vẽ một số plankton Sinh vật phù du, hay phiêu sinh vật, là những sinh vật nhỏ sống trôi nổi hoặc có khả năng bơi một cách yếu ớt trong tầng nước ngọt, biển, đại dương.
Xem Con mồi và Sinh vật phù du
Spizaetus isidori
Spizaetus isidori là một loài chim săn mồi Nam Mỹ trong họ Accipitridae.
Xem Con mồi và Spizaetus isidori
Sơn dương
Sơn dương hay còn gọi là dê núi là một tên gọi trong tiếng Việt chỉ về các loài dê hoang dã sống trong môi trường tự nhiên, nhất là các vùng núi, đồi.
Sơn dương đại lục
Sơn dương Sumatra (danh pháp hai phần: Capricornis sumatraensis) là một loài động vật có hình dạng nửa giống dê nửa giống linh dương thuộc bộ Artiodactyla (guốc chẵn), họ Bovidae.
Xem Con mồi và Sơn dương đại lục
Sư tử
Sư tử (tên khoa học Panthera leo) là một trong những đại miêu trong họ Mèo và là một loài của chi Báo.
Xem Con mồi và Sư tử
Sư tử biển
Sư tử biển là các loài động vật có vú trong phân họ Otariinae.
Tachyglossidae
Tachyglossidae là một họ động vật có vú trong bộ Monotremata.
Thú
Thú có thể là.
Xem Con mồi và Thú
Thằn lằn
Thằn lằn là một nhóm bò sát có vảy phân bố rộng rãi, với khoảng 3800 loài,.
Thằn lằn Carolina
Thằn lằn Carolina hay còn gọi là thằn lằn Florida hay là thằn lằn xanh (Danh pháp khoa học: Anolis carolinensis) là một loại thằn lằn bản địa của Mỹ, chúng là loài phổ biến tại khu vực phía Đông Nam nước Mỹ.
Xem Con mồi và Thằn lằn Carolina
Thỏ
Thỏ là động vật có vú nhỏ được xếp vào họ Leporidae thuộc bộ Lagomorpha, sinh sống ở nhiều nơi trên thế giới.
Xem Con mồi và Thỏ
Thỏ đồng
Lepus là một chi thỏ trong họ Leporidae, bộ Thỏ.
Thỏ rừng
Oryctolagus là một chi động vật có vú trong họ Leporidae, bộ Thỏ.
Thực phẩm
Thực phẩm từ thực vật. Thực phẩm hay còn được gọi là thức ăn là bất kỳ vật phẩm nào, bao gồm chủ yếu các chất: chất bột (cacbohydrat), chất béo (lipit), chất đạm (protein), hoặc nước, mà con người hay động vật có thể ăn hay uống được, với mục đích cơ bản là thu nạp các chất dinh dưỡng nhằm nuôi dưỡng cơ thể hay vì sở thích.
Thực vật ăn thịt
Thực vật ăn thịt là tên gọi chỉ những thực vật khai thác một phần chất dinh dưỡng phục vụ cơ thể bằng cách bẫy hoặc tiêu hủy động vật hoặc động vật nguyên sinh, điển hình là các sâu bọ hoặc động vật chân đốt.
Xem Con mồi và Thực vật ăn thịt
Thịt
Thịt gà tươi được bày bán ngoài chợ Thịt thực phẩm là mô cơ của một số loài động vật như bò, lợn, gà,...
Xem Con mồi và Thịt
Thịt chó
Thịt chó là thịt của các loài chó nhà.
Thịt tươi
Thịt tươi Một miếng thịt tươi Một miếng thịt lợn tươi Thịt tươi hay thịt tươi sống hay thịt tươi ngon là tên gọi chỉ chung cho các loại thịt được sử dụng khi vừa qua giết mổ, thông dụng đó là các loại thịt gia súc (thịt đỏ) và thịt gia cầm (thịt trắng).
Thiên nga
Thiên nga là một nhóm chim nước cỡ lớn thuộc họ Vịt, cùng với ngỗng và vịt.
Thuật ngữ
Thuật ngữ là một loại từ chuyên môn, có rất nhiều thuật ngữ như.
Trai
Trai trong tiếng Việt có thể chỉ.
Xem Con mồi và Trai
Trao đổi chất
Trao đổi chất hay biến dưỡng là những quá trình sinh hoá xảy ra trong cơ thể sinh vật với mục đích sản sinh nguồn năng lượng nuôi sống tế bào (quá trình dị hoá) hoặc tổng hợp những vật chất cấu tạo nên tế bào (quá trình đồng hoá), đó là nền tảng của mọi hiện tượng sinh học.
Trâu
Trâu là một loài động vật thuộc họ Trâu bò (Bovidae).
Xem Con mồi và Trâu
Trâu rừng
Trâu rừng (danh pháp: Bubalus arnee) là loài trâu lớn, bản địa của Đông Nam Á. Loài này được coi là bị đe dọa, trong sách đỏ IUCN từ năm 1986 với tổng số lượng còn lại khoảng 4.000 con, trong đó ước tính có gần 2.500 cá thể trưởng thành.
Trâu rừng châu Phi
Trâu châu Phi (tên tiếng Anh: African buffalo hoặc Cape buffalo (trâu Cape), danh pháp hai phần: Syncerus caffer) là một loài trâu bò lớn ở châu Phi.
Xem Con mồi và Trâu rừng châu Phi
Trứng
*Trứng (sinh học).
Xem Con mồi và Trứng
Trăn
Trăn là tên thông dụng tại Việt Nam, dùng để chỉ một số loài rắn lớn, chủ yếu thuộc các họ Boidae (họ Trăn Nam Mỹ), Bolyeriidae (họ Trăn đảo), Loxocemidae (họ Trăn Mexico), Pythonidae (họ Trăn) và Tropidophiidae (họ Trăn cây).
Xem Con mồi và Trăn
Tuần lộc
Tuần lộc (danh pháp khoa học: Rangifer tarandus), còn được gọi là tuần lộc ở Bắc Mỹ, thuộc họ Hươu nai ở vùng Bắc cực và gần Bắc Cực, bao gồm cả hai quần thể cư trú và di cư.
Varanus niloticus
Varanus niloticus là một loài thằn lằn trong họ Varanidae.
Xem Con mồi và Varanus niloticus
Vật nuôi
* Động vật được nuôi nhốt trong nhà (súc vật), có thể thuần hóa hoặc bán thuần hóa.
Vịt
Hình ảnh vịt trong một poster tranh dân gian ở Việt Nam Vịt là tên gọi phổ thông cho một số loài chim thuộc họ Vịt (Anatidae) trong bộ Ngỗng (Anseriformes).
Xem Con mồi và Vịt
VnExpress
VnExpress hay Tin nhanh Việt Nam là một trang báo điện tử tại Việt Nam.
Voi
Họ Voi (danh pháp khoa học: Elephantidae) là một họ các động vật da dày, và là họ duy nhất còn tồn tại thuộc về bộ có vòi (hay bộ mũi dài, danh pháp khoa học: Proboscidea).
Xem Con mồi và Voi
Voi châu Phi
Voi châu Phi (danh pháp khoa học: Loxodonta) là một chi trong họ Elephantidae, là họ của các loài voi.
Xác thối
Xác con heo bệnh chết Xác thối hay xác động vật chết chỉ về phần xác thịt đang phân hủy của những động vật đã bị chết.
Xúc xích
Xúc xích nướng Xúc xích nướng Xúc xích là một loại thực phẩm chế biến từ thịt (thông thường và chủ yếu là thịt heo) bằng phương pháp dồi (nhồi thịt và dồn vào một bì) kết hợp với các loại nguyên liệu khác như muối, gia vị, phụ gia....
40
Năm 40 là một năm trong lịch Julius.
Xem Con mồi và 40
, Cắt cười, Cừu nhà, Ceratogymna atrata, Cercopithecus ascanius, Cercopithecus mitis, Châu Phi, Chó, Chó hoang châu Phi, Chó rừng, Chó rừng lưng đen, Chất độc, Chất dinh dưỡng, Chết, Chồn sương, Chi Chà vá, Chi Lợn, Chi Mèo túi, Chim, Chim săn mồi, Chuỗi thức ăn, Chuột, Chuột đồng, Chuột lang nhà, Chuột lemming thảo nguyên, Chuột nước, Colobus guereza, Colobus polykomos, Cướp, Dê, Gà, Gà gô, Gà tây hoang, Gấu, Gấu đen Bắc Mỹ, Gấu chó, Gấu nâu, Gấu ngựa, Gấu xám Bắc Mỹ, Gia cầm, Gia súc, Hà mã, Hàu, Hải cẩu, Họ Bọ lá, Họ Cá heo chuột, Họ Gà Phi, Họ Hến, Họ Hươu nai, Họ Sóc, Hệ sinh thái rừng, Hổ, Hổ Bengal, Hystrix africaeaustralis, Hươu cao cổ, Khứu giác, Khỉ đầu chó, Khỉ đầu chó olive, Khỉ mặt chó Tây Phi, Kiến, Lông, Lợn bướu thông thường, Lợn nhà, Lợn rừng, Leptoptilos crumeniferus, Liên bộ Cá đuối, Linh cẩu, Linh dương, Linh dương đầu bò, Linh dương bụi rậm, Linh dương dik-dik Kirk, Linh dương Gazelle, Linh dương Grant, Linh dương hoẵng đỏ, Linh dương hoẵng lam, Linh dương Impala, Linh dương Klipspringer, Linh dương mặt trắng, Linh dương Nam Phi, Linh dương nhảy, Linh dương Steenbok, Linh dương Suni, Linh dương Thomson, Linh dương xám sừng ngắn, Linh miêu, Linh miêu đuôi cộc, Lophocebus albigena, Mang (thú), Mèo, Mèo chân đen, Mèo lớn, Mèo rừng, Mũi, Mực, Nai, Nai sừng tấm, Não, Ngà, Ngụy trang, Ngựa, Ngựa vằn, Ngựa vằn đồng bằng, Nhím, Nhện, Petrodromus tetradactylus, Picea glauca, Piliocolobus badius, Procolobus verus, Quan hệ tình dục, Quả mọng, Quần thể, Rái cá biển, Rùa biển, Rắn, Rết, Rồng Komodo, Sói đỏ, Sói đồng cỏ, Sói Bắc Cực, Sói xám, Sừng, Sự sống, Săn, Săn cáo, Săn hổ, Săn hươu, Săn lợn rừng, Săn mồi, Săn mồi mai phục, Săn sói, Săn thỏ, Sinh thái học, Sinh vật phù du, Spizaetus isidori, Sơn dương, Sơn dương đại lục, Sư tử, Sư tử biển, Tachyglossidae, Thú, Thằn lằn, Thằn lằn Carolina, Thỏ, Thỏ đồng, Thỏ rừng, Thực phẩm, Thực vật ăn thịt, Thịt, Thịt chó, Thịt tươi, Thiên nga, Thuật ngữ, Trai, Trao đổi chất, Trâu, Trâu rừng, Trâu rừng châu Phi, Trứng, Trăn, Tuần lộc, Varanus niloticus, Vật nuôi, Vịt, VnExpress, Voi, Voi châu Phi, Xác thối, Xúc xích, 40.