Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Con mồi

Mục lục Con mồi

Hươu nai, con mồi phổ biến của các loài hổ, báo, sói, gấu... Con mồi là một thuật ngữ sinh thái học chỉ về một động vật được săn bắt và ăn thịt bởi một động vật ăn thịt gọi là động vật săn mồi nhằm mục đích cung cấp nguồn thực phẩm duy trì sự sống cho chúng.

Mục lục

  1. 218 quan hệ: Arctocephalinae, Axit, Đà điểu châu Phi, Đài nguyên, Động vật bò sát, Động vật Chân khớp, Động vật giáp xác, Ăn thịt đồng loại, Báo, Báo đốm, Báo hoa mai, Báo săn, Báo tuyết, , Bò tót, Bạn tình, Bắt ruồi Venus, Bộ Đà điểu, Bộ Cá voi, Bộ Dơi, Bộ Gặm nhấm, Bộ Rùa, Buôn người, , Cá bơn, Cá chó, Cá heo, Cá mập, Cá mập trắng lớn, Cá mồi, Cá ngừ đại dương, Cá nhám dẹt, Cá nhám mang xếp, Cá nhám voi, Cá sấu, Cá sấu Ấn Độ, Cá sấu Cuba, Cá sấu mũi dài, Cá sấu Mỹ, Cá voi, Cá voi xanh, Cáo, Cáo fennec, Cáo tai dơi, Cáo tuyết Bắc Cực, Cân bằng sinh thái, Côn trùng, Cầy cọ châu Phi, Cầy hương châu Phi, Cầy mangut vằn, ... Mở rộng chỉ mục (168 hơn) »

Arctocephalinae

Hải cẩu lông hay còn gọi là hải cẩu lông mao (Danh pháp khoa học: Arctocephalinae) là một phân họ động vật gồm chín loài động vật chân màng (Pinnipedia) thuộc phân họ Arctocephalinae thuộc họ Otariidae (hải cẩu có tai) trong nhóm những con thú biển.

Xem Con mồi và Arctocephalinae

Axit

Kẽm, một kim loại điển hình, đang phản ứng với axit clohydric, một axit điển hình Axit (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp acide /asid/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Con mồi và Axit

Đà điểu châu Phi

Đà điểu châu Phi (danh pháp khoa học: Struthio camelus) là một loài chim chạy, có nguồn gốc từ châu Phi.

Xem Con mồi và Đà điểu châu Phi

Đài nguyên

Bản đồ đài nguyên Bắc Cực Trong địa lý tự nhiên, đài nguyên, lãnh nguyên hay đồng rêu là một quần xã sinh vật trong đó sự phát triển của cây gỗ bị cản trở do nhiệt độ thấp và mùa sinh trưởng ngắn.

Xem Con mồi và Đài nguyên

Động vật bò sát

Động vật bò sát (danh pháp khoa học: Reptilia) là các động vật bốn chân có màng ối (nghĩa là các phôi thai được bao bọc trong màng ối).

Xem Con mồi và Động vật bò sát

Động vật Chân khớp

Động vật Chân khớp hay Động vật Chân đốt là những động vật không có xương sống, có một bộ xương ngoài (bộ xương vĩnh viễn), một cơ thể chia đốt và những đốt phụ.

Xem Con mồi và Động vật Chân khớp

Động vật giáp xác

Động vật giáp xác, còn gọi là động vật vỏ giáp hay động vật thân giáp (Crustacea) là một nhóm lớn các động vật chân khớp (hơn 44.000 loài) thường được coi như là một phân ngành, sống ở nước, hô hấp bằng mang.

Xem Con mồi và Động vật giáp xác

Ăn thịt đồng loại

Một con chó đang ăn thịt đồng loại của mình Ăn thịt đồng loại là hành động ăn thịt các thành viên cùng loài với mình.

Xem Con mồi và Ăn thịt đồng loại

Báo

Báo có thể là.

Xem Con mồi và Báo

Báo đốm

Báo đốm châu Mỹ (Danh pháp khoa học: Panthera onca) được biết đến với cái tên tiếng Anh phổ biến là Jaguar là một trong bốn loài lớn nhất của họ nhà Mèo bên cạnh sư tử, hổ và báo hoa mai, có nguồn gốc ở Nam Mỹ và Trung Mỹ và là loài duy nhất trong số bốn loài này ở khu vực châu Mỹ.

Xem Con mồi và Báo đốm

Báo hoa mai

Báo hoa mai, thường gọi tắt là Báo hoa (Panthera pardus) là một trong bốn loài mèo lớn thuộc chi Panthera sinh sống ở châu Phi và châu Á. Chúng dài từ 1 đến gần 2 mét, cân nặng từ 30 đến 90 kg.

Xem Con mồi và Báo hoa mai

Báo săn

Báo săn, thường gọi báo gê-pa (do phiên âm từ tiếng Pháp guépard hay tiếng Nga гепард) là (Danh pháp khoa học: Acinonyx jubatus) là một loài báo thuộc họ Mèo và được xếp vào nhóm mèo lớn (theo tiêu chuẩn mở rộng) thuộc bộ ăn thịt nhưng có kích thước và tầm vóc nhỏ hơn nhiều so với bốn con mèo lớn thực sự (hổ, sư tử, báo đốm, báo hoa mai).

Xem Con mồi và Báo săn

Báo tuyết

Báo tuyết (danh pháp hai phần: Panthera uncia) là một loài thuộc họ mèo lớn sống trong các dãy núi ở Trung Á. Cho đến gần đây nhiều nhà phân loại học vẫn đưa báo tuyết vào trong chi Báo cùng với một vài loài thú to lớn họ mèo khác, tuy nhiên chúng không phải là một con báo hoa mai thực thụ mà theo phân loại thì chúng có quan hệ anh em với loài hổ.

Xem Con mồi và Báo tuyết

Bò (tiếng Trung: 牛 Niú, Hán- Việt: Ngưu) là tên gọi chung để chỉ các loài động vật trong chi động vật có vú với danh pháp khoa học Bos, bao gồm các dạng bò hoang dã (bò rừng) và bò thuần hóa.

Xem Con mồi và Bò

Bò tót

Bò tót (danh pháp khoa học: Bos gaurus, tên địa phương con min, trước đây được gọi là Bibos gauris) hoặc minh, còn gọi là con gaur, là động vật thuộc bộ Guốc chẵn (Artiodactyla), họ Trâu bò (Bovidae) có lông màu sẫm và kích thước lớn, sinh sống chủ yếu ở vùng đồi của Ấn Độ và Đông Nam Á.

Xem Con mồi và Bò tót

Bạn tình

Một đôi bạn tình Bạn tình là những người tham gia vào các hoạt động tình dục với nhau.

Xem Con mồi và Bạn tình

Bắt ruồi Venus

Bắt ruồi Venus (tên khoa học Dionaea muscipula) là một loài thực vật ăn thịt thuộc họ Gọng vó có thể bắt và tiêu hóa con mồi động vật, chủ yếu là côn trùng và nhện.

Xem Con mồi và Bắt ruồi Venus

Bộ Đà điểu

Bộ Đà điểu (danh pháp khoa học: Struthioniformes) là một nhóm các loài chim lớn, không bay có nguồn gốc Gondwana, phần lớn trong chúng hiện nay đã tuyệt chủng.

Xem Con mồi và Bộ Đà điểu

Bộ Cá voi

Bộ Cá voi (danh pháp khoa học: Cetacea), nguồn gốc từ tiếng La tinh cetus, cá voi) bao gồm các loài cá voi, cá heo và cá nhà táng. Tuy trong tên gọi của chúng có từ cá, nhưng chúng không phải là cá mà là các loài động vật có vú thật sự.

Xem Con mồi và Bộ Cá voi

Bộ Dơi

Bộ Dơi (danh pháp khoa học: Chiroptera) là bộ có số lượng loài nhiều thứ hai trong lớp Thú với khoảng 1.100 loài, chiếm 20% động vật có vú (đứng đầu là bộ Gặm nhấm chiếm 40% số loài).

Xem Con mồi và Bộ Dơi

Bộ Gặm nhấm

Bộ Gặm nhấm (danh pháp khoa học: Rodentia) là một bộ trong lớp Thú, còn gọi chung là động vật gặm nhấm, với đặc trưng là hai răng cửa liên tục phát triển ở hàm trên và hàm dưới và cần được giữ ngắn bằng cách gặm nhấm.

Xem Con mồi và Bộ Gặm nhấm

Bộ Rùa

Bộ Rùa (danh pháp khoa học: Testudines) là những loài bò sát thuộc nhóm chỏm cây của siêu bộ Chelonia (hay Testudinata).

Xem Con mồi và Bộ Rùa

Buôn người

Buôn người là một dạng thương mại bất hợp pháp nhằm mục đích thu lợi bất chính.

Xem Con mồi và Buôn người

Cá trích Đại Tây Dương (''Clupea harengus''): một trong những loài cá có số lượng đông đảo trên thế giới. Cá là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số có phổi) và sống dưới nước.

Xem Con mồi và Cá

Cá bơn

Cá bơn hay cá thờn bơn là một họ (Soleidae) trong số các loài cá thân bẹt tìm thấy ở cả đại dương và các vùng nước ngọt, thức ăn của chúng là các loài động vật giáp xác nhỏ và các loài động vật không xương sống khác.

Xem Con mồi và Cá bơn

Cá chó

Chi Cá chó (Danh pháp khoa học: Esox) là một chi cá nước ngọt, phân bố ở Bắc Mỹ và châu Âu.

Xem Con mồi và Cá chó

Cá heo

Cá heo là động vật có vú sống ở đại dương và sông nước có quan hệ mật thiết với cá voi.

Xem Con mồi và Cá heo

Cá mập

Cá mập là một nhóm cá thuộc lớp Cá sụn, thân hình thủy động học dễ dàng rẽ nước, có từ 5 đến 7 khe mang dọc mỗi bên hoặc gần đầu (khe đầu tiên sau mắt gọi là lỗ thở), da có nhiều gai nhỏ bao bọc cơ thể chống lại ký sinh, các hàng răng trong mồm có thể mọc lại được.

Xem Con mồi và Cá mập

Cá mập trắng lớn

Cá mập trắng lớn (danh pháp khoa học: Carcharodon carcharias), còn được biết đến với các tên gọi khác như mũi kim trắng, cái chết trắng, cá mập trắng, là một loài cá mập to khác thường được tìm thấy ở miền duyên hải trên khắp các đại dương.

Xem Con mồi và Cá mập trắng lớn

Cá mồi

Cá nục là một trong những loài cá mồi nhử thông dụng Cá mồi hay cá mồi nhử, mồi cá là các loại cá nhỏ được đánh bắt sử dụng làm mồi nhử để thu hút loài cá săn mồi lớn hơn, đặc biệt là phục vụ cho cá câu giải trí trong trò câu cá.

Xem Con mồi và Cá mồi

Cá ngừ đại dương

Cá ngừ đại dương (hay còn gọi là cá bò gù) là loại cá lớn thuộc họ Cá bạc má (Scombridae), chủ yếu thuộc chi Thunnus, sinh sống ở vùng biển ấm, cách bờ độ 185 km trở ra.

Xem Con mồi và Cá ngừ đại dương

Cá nhám dẹt

Cá nhám dẹt (thường được gọi không chuẩn là Cá mập thiên thần dựa theo tên tiếng Anh Angel shark), là tên gọi thông thường của chi Squatina, là chi duy nhất thuộc họ Squatinidae, họ này là họ duy nhất trong bộ Squatiniformes.

Xem Con mồi và Cá nhám dẹt

Cá nhám mang xếp

Cá nhám mang xếp (tên khoa học Chlamydoselachus anguineus) là một loài cá mập thuộc chi Chlamydoselachus, họ Chlamydoselachidae.

Xem Con mồi và Cá nhám mang xếp

Cá nhám voi

Cá nhám voi hay cá mập voi (danh pháp hai phần: Rhincodon typus) là một thành viên đặc biệt trong phân lớp Elasmobranchii (cá mập, cá đuối) của lớp Cá sụn (Chondrichthyes).

Xem Con mồi và Cá nhám voi

Cá sấu

Cá sấu là các loài thuộc họ Crocodylidae (đôi khi được phân loại như là phân họ Crocodylinae).

Xem Con mồi và Cá sấu

Cá sấu Ấn Độ

Cá sấu Ấn Độ hay cá sấu sông Hằng, tên khoa học Gavialis gangeticus, là một loài thuộc họ Cá sấu Ấn Đ. Đây là một trong ba loài cá sấu bản địa lục địa Ấn Độ cùng với cá sấu đầm lầy và cá sấu cửa sông.

Xem Con mồi và Cá sấu Ấn Độ

Cá sấu Cuba

Cá sấu Cuba (danh pháp hai phần: Crocodylus rhombifer) là một loài cá sấu nhỏ (trung bình dài 2,4 mét) được tìm thấy ở đầm lầy Zapata và đảo Thanh Niên của Cuba, và nguy cấp cao, mặc dù trước đây dao động ở nơi khác trong Caribbean.

Xem Con mồi và Cá sấu Cuba

Cá sấu mũi dài

Cá sấu mũi dài (tiếng Anh gọi là cá sấu Johnston Johnston, cá sấu mũi dài hay cá sấu nước ngọt), tên khoa học Crocodylus johnsoni, là một loài cá sấu trong họ Crocodylidae, đặc hữu khu vực miền bắc Úc.

Xem Con mồi và Cá sấu mũi dài

Cá sấu Mỹ

Cá sấu Mỹ trong tiếng Việt dùng để chỉ.

Xem Con mồi và Cá sấu Mỹ

Cá voi

Cá voi là tên gọi chung cho nhiều loài động vật dưới nước trong bộ cá voi.

Xem Con mồi và Cá voi

Cá voi xanh

Cá voi xanh, còn gọi là cá ông là một loài cá voi thuộc về phân bộ Mysticeti (cá voi tấm sừng hàm).

Xem Con mồi và Cá voi xanh

Cáo

Cáo là tên gọi để chỉ một nhóm động vật, bao gồm khoảng 27 loài (trong đó 12 loài thuộc về chi Vulpes hay 'cáo thật sự') với kích thước từ nhỏ tới trung bình thuộc họ Chó (Canidae), với đặc trưng là có mõm dài và hẹp, đuôi rậm, mắt xếch, tai nhọn.

Xem Con mồi và Cáo

Cáo fennec

Cáo fennec hay fennec (Vulpes zerda) là một loài cáo hoạt động về đêm phân bố ở Sahara thuộc Bắc Phi.

Xem Con mồi và Cáo fennec

Cáo tai dơi

Cáo tai dơi (Otocyon megalotis) là một loài động vật thuộc họ Chó.

Xem Con mồi và Cáo tai dơi

Cáo tuyết Bắc Cực

Cáo Bắc Cực (Vulpes lagopus), còn có tên cáo trắng hay cáo tuyết, là một loài cáo nhỏ có nguồn gốc từ vùng Bắc Cực ở Bắc bán cầu và thường sống tại quần xã ở đài nguyên Bắc Cực.

Xem Con mồi và Cáo tuyết Bắc Cực

Cân bằng sinh thái

Cân bằng sinh thái là trạng thái ổn định tự nhiên của hệ sinh thái, hướng tới sự thích nghi cao nhất với điều kiện sống.

Xem Con mồi và Cân bằng sinh thái

Côn trùng

Côn trùng, hay sâu bọ, là một lớp (sinh vật) thuộc về ngành động vật không xương sống, chúng có bộ xương ngoài làm bằng kitin, cơ thể có ba phần (đầu, ngực và bụng), ba cặp chân, mắt kép và một cặp râu.

Xem Con mồi và Côn trùng

Cầy cọ châu Phi

Cầy cọ châu Phi (danh pháp hai phần: Nandinia binotata), còn gọi là cầy cọ hai đốm, là một loài động vật có vú nhỏ, với các chân ngắn, tai nhỏ, thân hình tương tự như mèo, đuôi dài mềm mại với chiều dài xấp xỉ chiều dài thân.

Xem Con mồi và Cầy cọ châu Phi

Cầy hương châu Phi

Cầy hương châu Phi (danh pháp hai phần: Civettictis civetta) là đại diện lớn nhất của họ cầy châu Phi, đây là một loài động vật thuộc họ Cầy, là loài duy nhất của chiRay, Justina C. "Mammalian Species: Civettictis Civetta." The American Society of Mammalogists(1995): 1-7.

Xem Con mồi và Cầy hương châu Phi

Cầy mangut vằn

Mungos mungo là một loài động vật có vú trong họ Cầy mangut, bộ Ăn thịt.

Xem Con mồi và Cầy mangut vằn

Cắt cười

Cắt cười (danh pháp hai phần: Herpetotheres cachinnans) là một loài chim săn mồi thuộc Họ Cắt (Falconidae).

Xem Con mồi và Cắt cười

Cừu nhà

Cừu nhà (tên khoa học: Ovis aries) còn được gọi là trừu, chiên, mục dương, dê đồng là một loài gia súc trong động vật có vú thuộc Họ Trâu bò.

Xem Con mồi và Cừu nhà

Ceratogymna atrata

Ceratogymna atrata là một loài chim trong họ Bucerotidae.

Xem Con mồi và Ceratogymna atrata

Cercopithecus ascanius

Cercopithecus ascanius là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng.

Xem Con mồi và Cercopithecus ascanius

Cercopithecus mitis

Cercopithecus mitis là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng.

Xem Con mồi và Cercopithecus mitis

Châu Phi

Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số sau châu Á, thứ ba về diện tích sau châu Á và châu Mỹ.

Xem Con mồi và Châu Phi

Chó

Chó (Danh pháp khoa học: Canis lupus familiaris hoặc Canis familiaris) từ Hán Việt gọi là "cẩu" (狗) hoặc "khuyển" (犬), chó con còn được gọi là "cún", là một loài động vật thuộc chi chó (Canis), tạo nên một phần của những con chó giống sói, đồng thời là loài động vật ăn thịt trên cạn có số lượng lớn nhất.

Xem Con mồi và Chó

Chó hoang châu Phi

Chó hoang châu Phi (danh pháp hai phần: Lycaon pictus) là một loài động vật có vú trong họ Chó, bộ Ăn thịt.

Xem Con mồi và Chó hoang châu Phi

Chó rừng

Chó rừng là tên gọi một số loài động vật thuộc chi Chó, thông thường được giới hạn trong ba loài: loài chó rừng lưng đen và chó rừng vằn hông của vùng cận Sahara và loài chó rừng lông vàng của lục địa Á-Âu.

Xem Con mồi và Chó rừng

Chó rừng lưng đen

Chó rừng lưng đen, tên khoa học Canis mesomelas, là loài chó rừng kích thước nhỏ nhất và được xem là thành viên cổ xưa nhất của chi Chó.

Xem Con mồi và Chó rừng lưng đen

Chất độc

Biểu tượng độc tiêu chuẩn EU, được định nghĩa bởi Chỉ thị 67/548/EEC. Trong ngữ cảnh sinh học, các chất độc là các chất có thể gây hư hại, bệnh, hoặc tử vong cho các cơ thể, thường bằng các phản ứng hóa học hoặc các hoạt tính khác trên phạm vi phân tử, khi một số lượng vừa đủ được cơ thể sinh vật hấp thụ vào.

Xem Con mồi và Chất độc

Chất dinh dưỡng

Ngũ cốc nguồn cung cấp chính các chất dinh dưỡng cho con người Chất dinh dưỡng hay dưỡng chất là những chất hay hợp chất hóa học có vai trò duy trì sự sống và hoạt động của cơ thể thông qua quá trình trao đổi chất và thường được cung cấp qua đường ăn uống.

Xem Con mồi và Chất dinh dưỡng

Chết

''Cái chết của Marat'' (''La Mort de Marat''), họa phẩm của Jacques-Louis David Một con khỉ bị tông chết Chết thông thường được xem là sự chấm dứt các hoạt động của một sinh vật hay ngừng vĩnh viễn mọi hoạt động sống (không thể phục hồi) của một cơ thể.

Xem Con mồi và Chết

Chồn sương

Chồn sương hay còn gọi là chồn Ferret (Danh pháp khoa học: Mustela putorius furo) là một loại chồn trong chi Chồn thuộc họ Chồn và bắt nguồn từ nhân nhánh của loài Mustela putorius.

Xem Con mồi và Chồn sương

Chi Chà vá

Chi Chà vá hay Chi Doọc là tên gọi trong tiếng Việt để chỉ các loài trong chi Pygathrix.

Xem Con mồi và Chi Chà vá

Chi Lợn

Chi Lợn (hay chi Heo theo phương ngữ miền Nam của tiếng Việt) là một chi động vật móng guốc có nguồn gốc ở đại lục Á-Âu được gộp nhóm tổng thể với danh pháp khoa học là Sus, thuộc họ Lợn (Suidae).

Xem Con mồi và Chi Lợn

Chi Mèo túi

Mèo túi (danh pháp khoa học: Dasyurus) hay còn gọi là Quoll hoặc Cầy túi là một loài thú có túi ăn thịt bản địa của lục địa Úc, New Guinea và Tasmania.

Xem Con mồi và Chi Mèo túi

Chim

Chim (danh pháp khoa học: Aves) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng, có cánh, có lông vũ và biết bay (phần lớn).

Xem Con mồi và Chim

Chim săn mồi

Đại bàng vàng Kền kền ưng Chim săn mồi là các loài chim có lối sống ăn thịt bằng cách đi săn, chủ yếu là săn các động vật có xương sống, bao gồm cả các loài chim khác.

Xem Con mồi và Chim săn mồi

Chuỗi thức ăn

nổi. Chuỗi thức ăn (quan hệ thức ăn) (xích thức ăn) là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau, loài đứng trước là thức ăn của loài đứng sau.

Xem Con mồi và Chuỗi thức ăn

Chuột

Chuột trong tiếng Việt có thể là:;Động vật.

Xem Con mồi và Chuột

Chuột đồng

Chuột đồng là tên gọi một số loài sinh vật nhỏ thuộc bộ Gặm nhấm.

Xem Con mồi và Chuột đồng

Chuột lang nhà

Chuột lang nhà (tên khoa học Cavia porcellus, tiếng Anh: guinea pig), còn gọi là bọ ở miền nam Việt Nam, là một loài thuộc bộ Gặm nhấm, họ Chuột lang.

Xem Con mồi và Chuột lang nhà

Chuột lemming thảo nguyên

Chuột lemming thảo nguyên, tên khoa học Lagurus lagurus, là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm.

Xem Con mồi và Chuột lemming thảo nguyên

Chuột nước

Chuột nước hay Chuột ăn cá Ecuador, tên khoa học Anotomys leander, là một loài động vật có vú, loài duy nhất trong chi Anotomys, thuộc họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm.

Xem Con mồi và Chuột nước

Colobus guereza

Colobus guereza là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng, là một Khỉ Colobus đen trắng.

Xem Con mồi và Colobus guereza

Colobus polykomos

Colobus polykomos là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng.

Xem Con mồi và Colobus polykomos

Cướp

Một lũ ăn cướp (lãng nhân) gia đình của nhà buôn tại Nhật Bản, vào khoảng 1860 Cướp hay cướp tài sản trong luật hình sự là một tội danh chỉ người nào sử dụng vũ lực, hoặc đe dọa sử dụng ngay tức khắc vũ lực đối với người khác nhằm chiếm đoạt tài sản của người khác.

Xem Con mồi và Cướp

Vắt sữa dê Dê là loài động vật nhai lại, chân có móng thuộc họ Bovidae.

Xem Con mồi và Dê

Gà mái Hai con gà con Một con gà trống Gà hay gà nhà, kê (danh pháp hai phần: Gallus gallus, Gallus gallus domesticus) là một loài chim đã được con người thuần hoá cách đây hàng nghìn năm.

Xem Con mồi và Gà

Gà gô

Gà gô (Danh pháp khoa học: Perdix) là tên gọi chỉ về một chi gà rừng trong thuộc phân họ Gà gô (Perdicinae) gồm phần lớn các loại chim phân bố tại châu Âu và châu Á, và một số loài phân bố tại Mỹ và Canada.

Xem Con mồi và Gà gô

Gà tây hoang

Gà tây hoang (danh pháp khoa học: Meleagris gallopavo) là một loài chim thuộc họ Gà tây.

Xem Con mồi và Gà tây hoang

Gấu

Gấu là những loài động vật có vú thuộc họ với danh pháp khoa học Ursidae.

Xem Con mồi và Gấu

Gấu đen Bắc Mỹ

Gấu đen Mỹ (danh pháp hai phần: Ursus americanus) là một loài gấu kích thước trung bình có nguồn gốc ở Bắc Mỹ.

Xem Con mồi và Gấu đen Bắc Mỹ

Gấu chó

Gấu chó (danh pháp hai phần: Helarctos malayanus, từ đồng nghĩa: Ursus malayanus), được tìm thấy chủ yếu trong các rừng mưa nhiệt đới ở khu vực Đông Nam Á. Gấu chó có chiều dài khoảng 1,2 m (4 ft), chiều cao khoảng 0,7 m -do đó chúng là loài nhỏ nhất của họ Gấu.

Xem Con mồi và Gấu chó

Gấu nâu

Gấu nâu (danh pháp khoa học: Ursus arctos) là một loài gấu có thể nặng tới 130–700 kg (300–1.500 pao).

Xem Con mồi và Gấu nâu

Gấu ngựa

Gấu ngựa (Ursus thibetanus hay Ursus tibetanus), còn được biết đến với tên gọi Gấu đen Tây Tạng, Gấu đen Himalaya, hay gấu đen châu Á, là loài gấu kích thước trung bình, vuốt sắc, màu đen với hình chữ "V" đặc trưng màu trắng hay kem trên ngực.

Xem Con mồi và Gấu ngựa

Gấu xám Bắc Mỹ

Gấu xám Bắc Mỹ (tên khoa học Ursus arctos horribilis), còn được gọi là gấu đầu bạc, gấu xám, hoặc gấu nâu Bắc Mỹ, là một phân loài của gấu nâu (Ursus arctos) thường sống ở vùng núi cao ở miền Tây Bắc Mỹ.

Xem Con mồi và Gấu xám Bắc Mỹ

Gia cầm

Gà, một loài gia cầm phổ biến Gia cầm là tên gọi chỉ chung cho các loài động vật có hai chân, có lông vũ, thuộc nhóm động vật có cánh được con người nuôi giữ, nhân giống nhằm mục đích sản xuất trứng, lấy thịt hay lông vũ.

Xem Con mồi và Gia cầm

Gia súc

300px Gia súc là tên dùng để chỉ một hoặc nhiều loài động vật có vú được thuần hóa và nuôi vì mục đích để sản xuất hàng hóa như lấy thực phẩm, chất xơ hoặc lao động.

Xem Con mồi và Gia súc

Hà mã

Hà mã hay còn gọi là Thiệt- anh Hòa mắt kiếng(danh pháp khoa học: Hippopotamus amphibius) là một loài động vật có vú ăn cỏ lớn sống ở châu Phi cận Sahara, và là một trong hai loài còn tồn tại của họ Hippopotamidae (loài còn lại là hà mã lùn.) Đây là một trong những loài thú có vú trên cạn lớn nhất và là động vật guốc chẵn nặng nhất còn lại, dù thấp hơn nhiều so với loài hươu cao cổ.

Xem Con mồi và Hà mã

Hàu

Một con hàu Hàu là loài động vật nhuyễn thể thuộc nhóm thân mềm hai mảnh vỏ trong họ hàng nghêu, sò nhỏ sống ở bờ biển, ở các ghềnh đá ven bờ biển hay các cửa sông, sống bám vào một giá thể như bám vào đá thành tảng, các rạn đá, móng cầu ăn sinh vật phù du và các sinh vật trong bùn, cát, nước biển....

Xem Con mồi và Hàu

Hải cẩu

Hải cẩu là thuật ngữ chỉ đến một trong các loài động vật chân vây (Pinnipedia) thuộc lớp thú trong các họ sau.

Xem Con mồi và Hải cẩu

Họ Bọ lá

Họ Bọ lá (danh pháp khoa học: Phylliidae, thường viết sai thành Phyllidae), kích thước khoảng 5–10 cm là một họ các côn trùng sống ở vùng nhiệt đới châu Á và châu Úc, là bản sao tuyệt vời lá cây mà nó sống trên đó kể cả gân.

Xem Con mồi và Họ Bọ lá

Họ Cá heo chuột

Họ Cá heo chuột (Phocoenidae) là một họ cá heo nhỏ, chúng có liên quan với cá heo và cá voi.

Xem Con mồi và Họ Cá heo chuột

Họ Gà Phi

Họ Gà Phi (danh pháp khoa học: Numididae) là họ chim thuộc bộ Gà (Galliformes).

Xem Con mồi và Họ Gà Phi

Họ Hến

Họ Hến (Danh pháp khoa học: Corbiculidae) là một họ gồm các loài nhuyễn thể hai mảnh vỏ thuộc bộ Veneroida, có vỏ cứng hình tròn, sống ở vùng nước lợ (cửa sông) và nước ngọt.

Xem Con mồi và Họ Hến

Họ Hươu nai

Họ Hươu nai (một số sách cổ có thể ghi: Hiêu nai) là những loài động vật có vú nhai lại thuộc họ Cervidae.

Xem Con mồi và Họ Hươu nai

Họ Sóc

Họ Sóc (danh pháp khoa học: Sciuridae) là một họ lớn trong bộ Gặm nhấm (Rodentia).

Xem Con mồi và Họ Sóc

Hệ sinh thái rừng

Hệ sinh thái rừng Hệ sinh thái rừng (Forest ecosystem) là một hệ sinh thái mà thành phần nghiên cứu chủ yếu là sinh vật rừng (các loài cây gỗ, cây bụi, thảm tươi, hệ động vật và vi sinh vật rừng) và môi trường vật lý của chúng (khí hậu, đất).

Xem Con mồi và Hệ sinh thái rừng

Hổ

Hổ, còn gọi là cọp, hùm, kễnh, khái, ông ba mươi hay chúa sơn lâm (danh pháp hai phần: Panthera tigris) là 1 loài động vật có vú thuộc họ Mèo (Felidae), và là một trong bốn loại "mèo lớn" thuộc chi Panthera.

Xem Con mồi và Hổ

Hổ Bengal

Hổ Bengal (danh pháp khoa học: Panthera tigris tigris) là một phân loài hổ được tìm thấy nhiều nhất tại Bangladesh và Ấn Độ cũng như Nepal, Bhutan, Myanma và miền nam Tây Tạng.

Xem Con mồi và Hổ Bengal

Hystrix africaeaustralis

Hystrix africaeaustralis là một loài động vật có vú trong họ Nhím lông Cựu Thế giới, bộ Gặm nhấm.

Xem Con mồi và Hystrix africaeaustralis

Hươu cao cổ

Chi Hươu cao cổ (tên khoa học Giraffa) là một chi các động vật có vú thuộc bộ Guốc chẵn, là động vật cao nhất trên cạn và động vật nhai lại lớn nhất.

Xem Con mồi và Hươu cao cổ

Khứu giác

Khứu giác là một trong năm giác quan của con người và động vật.

Xem Con mồi và Khứu giác

Khỉ đầu chó

Papio, tiếng Việt gọi là khỉ đầu chó hay gọn hơn là khỉ chó là một chi động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng.

Xem Con mồi và Khỉ đầu chó

Khỉ đầu chó olive

Khỉ đầu chó olive (danh pháp khoa học: Papio anubis), còn gọi là khỉ đầu chó Anubis, là một loài khỉ thuộc họ Cercopithecidae (Họ Khỉ Cựu thế ​​giới).

Xem Con mồi và Khỉ đầu chó olive

Khỉ mặt chó Tây Phi

Khỉ mặt chó Tây Phi (danh pháp khoa học:Mandrillus leucophaeus) là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng.

Xem Con mồi và Khỉ mặt chó Tây Phi

Kiến

Kiến (tên khoa học: Formicidae) là một họ côn trùng thuộc bộ Cánh màng.

Xem Con mồi và Kiến

Lông

Râu của một người đàn ông Lông là những sợi cấu tạo từ chất sừng, được mọc ở trên da của loài động vật có vú.

Xem Con mồi và Lông

Lợn bướu thông thường

Lợn bướu thông thường (danh pháp hai phần: Phacochoerus africanus) là một loài lợn hoang thuộc họ Lợn, bộ Artiodactyla.

Xem Con mồi và Lợn bướu thông thường

Lợn nhà

Lợn nhà là một gia súc được thuần hóa từ loài lợn rừng, được chăn nuôi để cung cấp thịt.

Xem Con mồi và Lợn nhà

Lợn rừng

Hai con lợn rừng Lợn rừng (Sus scrofa) hay còn được gọi là lợn lòi là một loài lợn sinh sống ở lục địa Á-Âu, Bắc Phi, và quần đảo Sunda Lớn.

Xem Con mồi và Lợn rừng

Leptoptilos crumeniferus

Cò Marabou (danh pháp khoa học: Leptoptilos crumeniferus) là một loài chim lội lớn trong họ Hạc.

Xem Con mồi và Leptoptilos crumeniferus

Liên bộ Cá đuối

Siêu bộ Cá đuối (danh pháp khoa học: Batoidea) là một siêu bộ cá sụn chứa khoảng trên 500 loài đã miêu tả trong 13-19 họ.

Xem Con mồi và Liên bộ Cá đuối

Linh cẩu

Họ Linh cẩu (danh pháp hai phần: Hyaenidae) là một họ động vật thuộc bộ Ăn thịt (Carnivora) hiện chỉ còn 4 loài.

Xem Con mồi và Linh cẩu

Linh dương

Minh họa năm 1904 của Ernst Haeckel về một số loài linh dương. Linh dương là một nhóm động vật ăn cỏ thuộc bộ Guốc chẵn, họ Trâu Bò (Bovidae) sinh sống ở các lục địa châu Á, châu Phi và Bắc Mỹ.

Xem Con mồi và Linh dương

Linh dương đầu bò

Linh dương đầu bò là một chi linh dương, Connochaetes.

Xem Con mồi và Linh dương đầu bò

Linh dương bụi rậm

Linh dương bụi rậm (danh pháp hai phần: Tragelaphus sylvaticus) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla.

Xem Con mồi và Linh dương bụi rậm

Linh dương dik-dik Kirk

Madoqua kirkii là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Günther mô tả năm 1880.

Xem Con mồi và Linh dương dik-dik Kirk

Linh dương Gazelle

Linh dương Gazelle, danh pháp khoa học: Gazella, là tên gọi chung cho nhiều loài linh dương thuộc chi chi Gazella, họ Bovidae, bộ Artiodactyla.

Xem Con mồi và Linh dương Gazelle

Linh dương Grant

Linh dương Grant (tên khoa học: Nanger granti) là một phân loài trong chi Linh dương Gazelle thuộc loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla.

Xem Con mồi và Linh dương Grant

Linh dương hoẵng đỏ

Linh dương hoẵng rừng đỏ (danh pháp hai phần: Cephalophus natalensis) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla.

Xem Con mồi và Linh dương hoẵng đỏ

Linh dương hoẵng lam

Linh dương hoẵng lam (danh pháp hai phần: Philantomba monticola) là một loài linh dương thuộc chi linh dương hoẵng, trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla.

Xem Con mồi và Linh dương hoẵng lam

Linh dương Impala

Linh dương Impala hay còn gọi là linh dương sừng cao (danh pháp hai phần: Aepyceros melampus tiếng Hy Lạp αιπος, aipos "cao" κερος, ceros "sừng" + melas "black" pous "chân") là một loài linh dương châu Phi.

Xem Con mồi và Linh dương Impala

Linh dương Klipspringer

Oreotragus oreotragus là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla.

Xem Con mồi và Linh dương Klipspringer

Linh dương mặt trắng

Linh dương mặt trắng (trong tiếng Anh gọi là blesbok hay blesbuck, danh pháp khoa học: Damaliscus pygargus phillipsi) là một phân loài linh dương đặc hữu Nam Phi.

Xem Con mồi và Linh dương mặt trắng

Linh dương Nam Phi

Tại khu vực Nam Phi, hệ sinh thái bao gồm nhiều loài linh dương, những loài ăn cỏ góp phần khép kín chu trình sinh thái đa dạng của khu vực.

Xem Con mồi và Linh dương Nam Phi

Linh dương nhảy

Linh dương nhảy, tên khoa học Antidorcas marsupialis, là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla.

Xem Con mồi và Linh dương nhảy

Linh dương Steenbok

Raphicerus campestris là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla.

Xem Con mồi và Linh dương Steenbok

Linh dương Suni

Neotragus moschatus là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla.

Xem Con mồi và Linh dương Suni

Linh dương Thomson

Linh dương Thomson, tên khoa học Eudorcas thomsonii, là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla, được Günther mô tả năm 1884.

Xem Con mồi và Linh dương Thomson

Linh dương xám sừng ngắn

Linh dương xám sừng ngắn (danh pháp hai phần: Pelea capreolus) là một loài linh dương thuộc họ Bovidae, bộ Artiodactyla.

Xem Con mồi và Linh dương xám sừng ngắn

Linh miêu

Một con linh miêu điển hình Linh miêu là danh từ được hiểu theo nhiều nghĩa.

Xem Con mồi và Linh miêu

Linh miêu đuôi cộc

Linh miêu đuôi cộc (danh pháp khoa học: Lynx rufus) là một loài động vật hữu nhũ Bắc Mỹ thuộc họ mèo Felidae xuất hiện vào thời điểm tầng địa chất Irvingtonian quanh khoảng 1,8 triệu năm về trước.

Xem Con mồi và Linh miêu đuôi cộc

Lophocebus albigena

Lophocebus albigena là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng.

Xem Con mồi và Lophocebus albigena

Mang (thú)

Mang, còn gọi là hoẵng, kỉ, mển hay mễn, là một dạng hươu, nai thuộc chi Muntiacus.

Xem Con mồi và Mang (thú)

Mèo

Mèo, chính xác hơn là mèo nhà để phân biệt với các loài trong họ Mèo khác, là động vật có vú nhỏ và ăn thịt, sống chung với loài người, được nuôi để săn vật gây hại hoặc làm thú nuôi.

Xem Con mồi và Mèo

Mèo chân đen

Mèo chân đen (danh pháp hai phần: Felis nigripes) là một loài mèo thuộc Chi Mèo (Felis) trong họ Mèo.

Xem Con mồi và Mèo chân đen

Mèo lớn

Hình minh họa về các loài trong họ nhà mèo Mèo lớn hay loài mèo lớn hay Đại miêu (được biết đến với tên quốc tế tiếng Anh thông dụng là Big cat) là một thuật ngữ dùng để chỉ về những loài động vật trong Chi Báo thuộc họ nhà mèo có khối lượng cơ thể lớn, đô con, hung dữ.

Xem Con mồi và Mèo lớn

Mèo rừng

Mèo rừng (tên khoa học: Felis silvestris), là một giống mèo nhỏ (Felinae) có nguồn gốc từ châu Âu, Tây Á và châu Phi.

Xem Con mồi và Mèo rừng

Mũi

Về mặt giải phẫu, mũi là một phần lồi ở động vật có xương sống, nơi chứa lỗ mũi, nơi cho không khí đi vào và ra qua hệ vỏ bọc, thông với miệng.

Xem Con mồi và Mũi

Mực

Mực trong tiếng Việt có thể là.

Xem Con mồi và Mực

Nai

Nai (tên khoa học: Rusa unicolor) hay còn gọi là hươu Sambar theo tiếng Anh (Sambar deer), là một loài thú lớn thuộc họ Hươu, phân bố ở Sri Lanka, Nepan, Ấn Độ, Trung Quốc, các nước Đông Dương.

Xem Con mồi và Nai

Nai sừng tấm

Nai sừng tấm (Danh pháp khoa học: Alces) là một chi động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn.

Xem Con mồi và Nai sừng tấm

Não

Não người Não cá heo (giữa), não lợn hoang dã (trái), và một mô hình đầy đủ bằng nhựa của não con người (phải) Ở động vật, não, hay còn gọi là óc, là trung tâm điều khiển của hệ thần kinh trung ương, chịu trách nhiệm điều khiển hành vi.

Xem Con mồi và Não

Ngà

Hải mã với những cặp ngà của chúng Lợn nanh sừng châu Phi Ngà là phần răng được kéo dài, phát triển liên tục về phía trước, thường nhưng không luôn mọc thành cặp, nhô vượt ra ngoài miệng của một số loài động vật có vú.

Xem Con mồi và Ngà

Ngụy trang

''Một con thằn lằn Anolis caroliensis'' với khả năng đổi màu da giống hệt môi trường xung quanh chính là minh hoạ cho sự tài tình của tập tính ngụy trang trong tự nhiên Ngụy trang là phương pháp thay đổi ngoại hình của một vật thể để nó trở nên lẫn vào môi trường xung quanh khi được quan sát từ bên ngoài.

Xem Con mồi và Ngụy trang

Ngựa

Ngựa (danh pháp hai phần: Equus caballus) là một loài động vật có vú trong họ Equidae, bộ Perissodactyla.

Xem Con mồi và Ngựa

Ngựa vằn

Ngựa vằn (tiếng Anh: Zebra; hoặc) là một số loài họ Ngựa châu Phi được nhận dạng bởi các sọc đen và trắng đặc trưng trên người chúng. Sọc của chúng có những biểu tượng khác nhau, mang tính độc nhất cho mỗi cá thể.

Xem Con mồi và Ngựa vằn

Ngựa vằn đồng bằng

Ngựa vằn đồng bằng (Equus quagga, trước đây còn gọi là Equus burchelli) là dạng ngựa vằn thông thường nhất và phân bổ rộng rãi nhất, đã từng được nhìn thấy trên các đồng bằng và đồng cỏ từ miền nam Ethiopia trải dài qua miền đông châu Phi xa về phía nam tới tận Angola và đông Nam Phi.

Xem Con mồi và Ngựa vằn đồng bằng

Nhím

Nhím lông hay thường được gọi là Nhím là tên gọi cho một số loài động vật thuộc bộ Gặm nhấm (Rodentia).

Xem Con mồi và Nhím

Nhện

Nhện là một bộ động vật săn mồi, không xương sống thuộc lớp hình nhện; cơ thể chỉ có hai phần, tám chân, miệng không hàm nhai, không cánh - cùng lớp Arachnid với bọ cạp, ve bét....

Xem Con mồi và Nhện

Petrodromus tetradactylus

Petrodromus tetradactylusWilson, Don E., and DeeAnn M. Reeder, eds.

Xem Con mồi và Petrodromus tetradactylus

Picea glauca

Picea glauca là một loài thực vật hạt trần trong họ Thông.

Xem Con mồi và Picea glauca

Piliocolobus badius

Procolobus badius là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng.

Xem Con mồi và Piliocolobus badius

Procolobus verus

Procolobus verus là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng.

Xem Con mồi và Procolobus verus

Quan hệ tình dục

Tư thế quan hệ tình dục thông thường được mô tả bởi Édouard-Henri Avril Hai con sư tử đang giao cấu ở Maasai Mara, Kenya Quan hệ tình dục, còn gọi là giao hợp hay giao cấu chỉ hành vi đưa bộ phận sinh dục nam/đực vào bên trong bộ phận sinh dục nữ/cái để tạo khoái cảm tình dục, hoặc với mục đích sinh sản, hoặc cả hai.

Xem Con mồi và Quan hệ tình dục

Quả mọng

Một chùm quả mọng Quả mọng là một là thuật ngữ dùng để chỉ về những loại trái cây hay hoa quả loại nhỏ, trong thành phần thịt của quả có chứa nhiều nước, quả có kích thước nhỏ, da thường bóng, căng tròn, một số quả có thể có hạt hoặc không có hạt, thường thì các loại quả mọng thường có nhiều trái gắn liền với một cùi (cồi) và dích liền thành chùm.

Xem Con mồi và Quả mọng

Quần thể

Quần thể là một tập hợp các cá thể thuộc cùng một loài sinh sống trong một sinh cảnh nhất định.

Xem Con mồi và Quần thể

Rái cá biển

Rái cá biển (danh pháp hai phần: Enhydra lutris) là một loài động vật thuộc họ Chồn, được Linnaeus mô tả năm 1758.

Xem Con mồi và Rái cá biển

Rùa biển

Rùa biển (Chelonioidea) là một liên họ bò sát biển trong bộ Rùa, sinh sống ở tất cả các đại dương trên thế giới ngoại trừ vùng Bắc Cực.

Xem Con mồi và Rùa biển

Rắn

Rắn là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không chân và thân hình tròn dài (cylinder), thuộc phân bộ Serpentes, có thể phân biệt với các loài thằn lằn không chân bằng các đặc trưng như không có mí mắt và tai ngoài.

Xem Con mồi và Rắn

Rết

Rết, hay rít, là tên gọi tiếng Việt của một nhóm động vật chân khớp thuộc lớp Chân môi (Chilopoda) trong phân ngành Nhiều chân (Myriapoda).

Xem Con mồi và Rết

Rồng Komodo

Rồng Komodo (Varanus komodoensis) là một loài thằn lằn lớn được tìm thấy ở đảo Komodo, Rinca, Flores, Gili Motang, và Padar.

Xem Con mồi và Rồng Komodo

Sói đỏ

Chó sói đỏ hay chó sói lửa, sói lửa, sói đỏ hay còn biết đến với các tên khác như Chó hoang châu Á, Chó hoang Ấn Độ (danh pháp khoa học: Cuon alpinus) là một loài thú ăn thịt thuộc họ Chó (Canidae), thành viên duy nhất của chi Cuon.

Xem Con mồi và Sói đỏ

Sói đồng cỏ

Sói đồng cỏ hay sói đồng hoang hay chó sói đồng cỏ Bắc Mỹ (danh pháp hai phần: Canis latrans) là một loài chó có họ gần gũi với chó sói và chó nhà.

Xem Con mồi và Sói đồng cỏ

Sói Bắc Cực

Sói Bắc Cực (Canis lupus arctos) hay Sói trắng là một phân loài của sói xám (Canis lupus), một động vật có vú thuộc họ Chó.

Xem Con mồi và Sói Bắc Cực

Sói xám

Chó sói xám hay Sói xám, còn được gọi là sói lông xám, chó sói phương Tây, hoặc gọi đơn giản là sói (danh pháp hai phần: Canis lupus) là một loài động vật có vú thuộc bộ Ăn thịt (Carnivora).

Xem Con mồi và Sói xám

Sừng

Sừng hươu phải Sừng là phần cứng nhô ra trên đầu của một số loài động vật.

Xem Con mồi và Sừng

Sự sống

Sự sống, Sống hay Cuộc sống là một đặc điểm phân biệt các thực thể vật chất có cơ chế sinh học, (ví dụ như khả năng tự duy trì, hay truyền tín hiệu), tách biệt chúng với các vật thể không có những cơ chế đó hoặc đã ngừng hoạt động, những vật đó được gọi là vô sinh hay vô tri thức.

Xem Con mồi và Sự sống

Săn

Một cảnh săn lợn rừng bằng chó săn Quý tộc đế quốc Mogul săn linh dương đen Ấn Độ cùng với báo săn châu Á Săn là hành động giết hay bẫy bất kỳ loài động vật nào, hoặc là đuổi theo để làm thế.

Xem Con mồi và Săn

Săn cáo

Một cảnh săn cáo Săn cáo là một hoạt động liên quan đến việc theo dấu, truy tầm, đuổi theo, tóm bắt và đôi khi giết chết một con cáo (phổ biến là loài cáo đỏ) bằng những con chó săn cáo được qua đào tạo hoặc sử dụng những con chó đánh hơi khác.

Xem Con mồi và Săn cáo

Săn hổ

Họa phẩm về một cảnh săn hổ trên lưng voi Săn hổ là việc bắt giữ hay giết hại hổ.

Xem Con mồi và Săn hổ

Săn hươu

Một con hươu bị mổ bụng, moi phủ tạng sau khi bị săn Săn hươu nai là các hình thức săn bắt, săn bắn các loại hươu, nai.

Xem Con mồi và Săn hươu

Săn lợn rừng

Một cảnh săn lợn rừng Săn lợn rừng hay săn heo rừng hay thú săn lợn rừng, thú săn heo rừng nói chung là việc thực hành săn bắn các loại lợn rừng hoặc lợn hoang.

Xem Con mồi và Săn lợn rừng

Săn mồi

Săn mồi là hành động bản năng sinh tồn của các loài thú vật và côn trùng trong thế giới tự nhiên.

Xem Con mồi và Săn mồi

Săn mồi mai phục

Săn mồi theo kiểu mai phục hay còn gọi là săn mồi theo kiểu rình rập, phục kích hay còn gọi là ngồi và chờ là thuật ngữ chỉ về một cách thức những loài động vật ăn thịt hay các sinh vật khác (chẳng hạn như một số loại nấm giun tròn và cây ăn thịt nắp ấm) săn mồi bằng cách rình, vồ, đớp, chụp hay bẫy con mồi một cách lén lút hoặc bởi chiến lược săn mồi chứ không phải bởi tốc độ hoặc bằng sức mạnh.

Xem Con mồi và Săn mồi mai phục

Săn sói

Họa phẩm về một cảnh những con chó săn vây bắt con sói. Săn sói là việc thực hành săn bắn nhưng con chó sói mà đặc biệt là những con sói xám (Canis lupus) chủ yếu nhằm mục đích tiêu khiển, lấy da, bảo vệ gia súc và trong một số trường hợp là để bảo vệ cho con người.

Xem Con mồi và Săn sói

Săn thỏ

Hai con chó săn đang rượt theo một con thỏ Săn thỏ là hình thức săn bắt động vật thể hiện bằng việc rượt đuổi theo những con thỏ đồng với những con chó săn greyhound và hay những con chó săn đuổi khác mà chúng đuổi theo thỏ bằng tầm nhìn chứ không phải bằng việc đánh hơi.

Xem Con mồi và Săn thỏ

Sinh thái học

220px Sinh thái học là môn khoa học nghiên cứu về sự phân bố và sinh sống của những sinh vật sống và các tác động qua lại giữa các sinh vật và môi trường sống của chúng.

Xem Con mồi và Sinh thái học

Sinh vật phù du

Hình vẽ một số plankton Sinh vật phù du, hay phiêu sinh vật, là những sinh vật nhỏ sống trôi nổi hoặc có khả năng bơi một cách yếu ớt trong tầng nước ngọt, biển, đại dương.

Xem Con mồi và Sinh vật phù du

Spizaetus isidori

Spizaetus isidori là một loài chim săn mồi Nam Mỹ trong họ Accipitridae.

Xem Con mồi và Spizaetus isidori

Sơn dương

Sơn dương hay còn gọi là dê núi là một tên gọi trong tiếng Việt chỉ về các loài dê hoang dã sống trong môi trường tự nhiên, nhất là các vùng núi, đồi.

Xem Con mồi và Sơn dương

Sơn dương đại lục

Sơn dương Sumatra (danh pháp hai phần: Capricornis sumatraensis) là một loài động vật có hình dạng nửa giống dê nửa giống linh dương thuộc bộ Artiodactyla (guốc chẵn), họ Bovidae.

Xem Con mồi và Sơn dương đại lục

Sư tử

Sư tử (tên khoa học Panthera leo) là một trong những đại miêu trong họ Mèo và là một loài của chi Báo.

Xem Con mồi và Sư tử

Sư tử biển

Sư tử biển là các loài động vật có vú trong phân họ Otariinae.

Xem Con mồi và Sư tử biển

Tachyglossidae

Tachyglossidae là một họ động vật có vú trong bộ Monotremata.

Xem Con mồi và Tachyglossidae

Thú

Thú có thể là.

Xem Con mồi và Thú

Thằn lằn

Thằn lằn là một nhóm bò sát có vảy phân bố rộng rãi, với khoảng 3800 loài,.

Xem Con mồi và Thằn lằn

Thằn lằn Carolina

Thằn lằn Carolina hay còn gọi là thằn lằn Florida hay là thằn lằn xanh (Danh pháp khoa học: Anolis carolinensis) là một loại thằn lằn bản địa của Mỹ, chúng là loài phổ biến tại khu vực phía Đông Nam nước Mỹ.

Xem Con mồi và Thằn lằn Carolina

Thỏ

Thỏ là động vật có vú nhỏ được xếp vào họ Leporidae thuộc bộ Lagomorpha, sinh sống ở nhiều nơi trên thế giới.

Xem Con mồi và Thỏ

Thỏ đồng

Lepus là một chi thỏ trong họ Leporidae, bộ Thỏ.

Xem Con mồi và Thỏ đồng

Thỏ rừng

Oryctolagus là một chi động vật có vú trong họ Leporidae, bộ Thỏ.

Xem Con mồi và Thỏ rừng

Thực phẩm

Thực phẩm từ thực vật. Thực phẩm hay còn được gọi là thức ăn là bất kỳ vật phẩm nào, bao gồm chủ yếu các chất: chất bột (cacbohydrat), chất béo (lipit), chất đạm (protein), hoặc nước, mà con người hay động vật có thể ăn hay uống được, với mục đích cơ bản là thu nạp các chất dinh dưỡng nhằm nuôi dưỡng cơ thể hay vì sở thích.

Xem Con mồi và Thực phẩm

Thực vật ăn thịt

Thực vật ăn thịt là tên gọi chỉ những thực vật khai thác một phần chất dinh dưỡng phục vụ cơ thể bằng cách bẫy hoặc tiêu hủy động vật hoặc động vật nguyên sinh, điển hình là các sâu bọ hoặc động vật chân đốt.

Xem Con mồi và Thực vật ăn thịt

Thịt

Thịt gà tươi được bày bán ngoài chợ Thịt thực phẩm là mô cơ của một số loài động vật như bò, lợn, gà,...

Xem Con mồi và Thịt

Thịt chó

Thịt chó là thịt của các loài chó nhà.

Xem Con mồi và Thịt chó

Thịt tươi

Thịt tươi Một miếng thịt tươi Một miếng thịt lợn tươi Thịt tươi hay thịt tươi sống hay thịt tươi ngon là tên gọi chỉ chung cho các loại thịt được sử dụng khi vừa qua giết mổ, thông dụng đó là các loại thịt gia súc (thịt đỏ) và thịt gia cầm (thịt trắng).

Xem Con mồi và Thịt tươi

Thiên nga

Thiên nga là một nhóm chim nước cỡ lớn thuộc họ Vịt, cùng với ngỗng và vịt.

Xem Con mồi và Thiên nga

Thuật ngữ

Thuật ngữ là một loại từ chuyên môn, có rất nhiều thuật ngữ như.

Xem Con mồi và Thuật ngữ

Trai

Trai trong tiếng Việt có thể chỉ.

Xem Con mồi và Trai

Trao đổi chất

Trao đổi chất hay biến dưỡng là những quá trình sinh hoá xảy ra trong cơ thể sinh vật với mục đích sản sinh nguồn năng lượng nuôi sống tế bào (quá trình dị hoá) hoặc tổng hợp những vật chất cấu tạo nên tế bào (quá trình đồng hoá), đó là nền tảng của mọi hiện tượng sinh học.

Xem Con mồi và Trao đổi chất

Trâu

Trâu là một loài động vật thuộc họ Trâu bò (Bovidae).

Xem Con mồi và Trâu

Trâu rừng

Trâu rừng (danh pháp: Bubalus arnee) là loài trâu lớn, bản địa của Đông Nam Á. Loài này được coi là bị đe dọa, trong sách đỏ IUCN từ năm 1986 với tổng số lượng còn lại khoảng 4.000 con, trong đó ước tính có gần 2.500 cá thể trưởng thành.

Xem Con mồi và Trâu rừng

Trâu rừng châu Phi

Trâu châu Phi (tên tiếng Anh: African buffalo hoặc Cape buffalo (trâu Cape), danh pháp hai phần: Syncerus caffer) là một loài trâu bò lớn ở châu Phi.

Xem Con mồi và Trâu rừng châu Phi

Trứng

*Trứng (sinh học).

Xem Con mồi và Trứng

Trăn

Trăn là tên thông dụng tại Việt Nam, dùng để chỉ một số loài rắn lớn, chủ yếu thuộc các họ Boidae (họ Trăn Nam Mỹ), Bolyeriidae (họ Trăn đảo), Loxocemidae (họ Trăn Mexico), Pythonidae (họ Trăn) và Tropidophiidae (họ Trăn cây).

Xem Con mồi và Trăn

Tuần lộc

Tuần lộc (danh pháp khoa học: Rangifer tarandus), còn được gọi là tuần lộc ở Bắc Mỹ, thuộc họ Hươu nai ở vùng Bắc cực và gần Bắc Cực, bao gồm cả hai quần thể cư trú và di cư.

Xem Con mồi và Tuần lộc

Varanus niloticus

Varanus niloticus là một loài thằn lằn trong họ Varanidae.

Xem Con mồi và Varanus niloticus

Vật nuôi

* Động vật được nuôi nhốt trong nhà (súc vật), có thể thuần hóa hoặc bán thuần hóa.

Xem Con mồi và Vật nuôi

Vịt

Hình ảnh vịt trong một poster tranh dân gian ở Việt Nam Vịt là tên gọi phổ thông cho một số loài chim thuộc họ Vịt (Anatidae) trong bộ Ngỗng (Anseriformes).

Xem Con mồi và Vịt

VnExpress

VnExpress hay Tin nhanh Việt Nam là một trang báo điện tử tại Việt Nam.

Xem Con mồi và VnExpress

Voi

Họ Voi (danh pháp khoa học: Elephantidae) là một họ các động vật da dày, và là họ duy nhất còn tồn tại thuộc về bộ có vòi (hay bộ mũi dài, danh pháp khoa học: Proboscidea).

Xem Con mồi và Voi

Voi châu Phi

Voi châu Phi (danh pháp khoa học: Loxodonta) là một chi trong họ Elephantidae, là họ của các loài voi.

Xem Con mồi và Voi châu Phi

Xác thối

Xác con heo bệnh chết Xác thối hay xác động vật chết chỉ về phần xác thịt đang phân hủy của những động vật đã bị chết.

Xem Con mồi và Xác thối

Xúc xích

Xúc xích nướng Xúc xích nướng Xúc xích là một loại thực phẩm chế biến từ thịt (thông thường và chủ yếu là thịt heo) bằng phương pháp dồi (nhồi thịt và dồn vào một bì) kết hợp với các loại nguyên liệu khác như muối, gia vị, phụ gia....

Xem Con mồi và Xúc xích

40

Năm 40 là một năm trong lịch Julius.

Xem Con mồi và 40

, Cắt cười, Cừu nhà, Ceratogymna atrata, Cercopithecus ascanius, Cercopithecus mitis, Châu Phi, Chó, Chó hoang châu Phi, Chó rừng, Chó rừng lưng đen, Chất độc, Chất dinh dưỡng, Chết, Chồn sương, Chi Chà vá, Chi Lợn, Chi Mèo túi, Chim, Chim săn mồi, Chuỗi thức ăn, Chuột, Chuột đồng, Chuột lang nhà, Chuột lemming thảo nguyên, Chuột nước, Colobus guereza, Colobus polykomos, Cướp, , , Gà gô, Gà tây hoang, Gấu, Gấu đen Bắc Mỹ, Gấu chó, Gấu nâu, Gấu ngựa, Gấu xám Bắc Mỹ, Gia cầm, Gia súc, Hà mã, Hàu, Hải cẩu, Họ Bọ lá, Họ Cá heo chuột, Họ Gà Phi, Họ Hến, Họ Hươu nai, Họ Sóc, Hệ sinh thái rừng, Hổ, Hổ Bengal, Hystrix africaeaustralis, Hươu cao cổ, Khứu giác, Khỉ đầu chó, Khỉ đầu chó olive, Khỉ mặt chó Tây Phi, Kiến, Lông, Lợn bướu thông thường, Lợn nhà, Lợn rừng, Leptoptilos crumeniferus, Liên bộ Cá đuối, Linh cẩu, Linh dương, Linh dương đầu bò, Linh dương bụi rậm, Linh dương dik-dik Kirk, Linh dương Gazelle, Linh dương Grant, Linh dương hoẵng đỏ, Linh dương hoẵng lam, Linh dương Impala, Linh dương Klipspringer, Linh dương mặt trắng, Linh dương Nam Phi, Linh dương nhảy, Linh dương Steenbok, Linh dương Suni, Linh dương Thomson, Linh dương xám sừng ngắn, Linh miêu, Linh miêu đuôi cộc, Lophocebus albigena, Mang (thú), Mèo, Mèo chân đen, Mèo lớn, Mèo rừng, Mũi, Mực, Nai, Nai sừng tấm, Não, Ngà, Ngụy trang, Ngựa, Ngựa vằn, Ngựa vằn đồng bằng, Nhím, Nhện, Petrodromus tetradactylus, Picea glauca, Piliocolobus badius, Procolobus verus, Quan hệ tình dục, Quả mọng, Quần thể, Rái cá biển, Rùa biển, Rắn, Rết, Rồng Komodo, Sói đỏ, Sói đồng cỏ, Sói Bắc Cực, Sói xám, Sừng, Sự sống, Săn, Săn cáo, Săn hổ, Săn hươu, Săn lợn rừng, Săn mồi, Săn mồi mai phục, Săn sói, Săn thỏ, Sinh thái học, Sinh vật phù du, Spizaetus isidori, Sơn dương, Sơn dương đại lục, Sư tử, Sư tử biển, Tachyglossidae, Thú, Thằn lằn, Thằn lằn Carolina, Thỏ, Thỏ đồng, Thỏ rừng, Thực phẩm, Thực vật ăn thịt, Thịt, Thịt chó, Thịt tươi, Thiên nga, Thuật ngữ, Trai, Trao đổi chất, Trâu, Trâu rừng, Trâu rừng châu Phi, Trứng, Trăn, Tuần lộc, Varanus niloticus, Vật nuôi, Vịt, VnExpress, Voi, Voi châu Phi, Xác thối, Xúc xích, 40.