Mục lục
36 quan hệ: Aleksandr Isayevich Solzhenitsyn, Đông Phổ, Đức, Ba Lan, Chiến tranh Nga-Nhật, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Erich Ludendorff, Kỵ binh, Maximilian von Prittwitz und Gaffron, Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ nhất), Nikolai II của Nga, Paul von Hindenburg, Paul von Rennenkampf, Pháp, Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn, Sa hoàng, Sankt-Peterburg, Súng, Tù binh, Tập đoàn quân, Tự sát, Thượng tướng, Trận Phụng Thiên, Trận Tannenberg, Trung Quốc, Turkestan, Warszawa, 1859, 1877, 1900, 1904, 1905, 1914, 2 tháng 11, 29 tháng 8, 30 tháng 8.
- Người nhận Huân chương Đại bàng trắng (Nga)
- Quân nhân Nga Thế chiến thứ nhất
- Quân nhân Nga chiến tranh Nga – Nhật
Aleksandr Isayevich Solzhenitsyn
Alekxandr Isayevich Solzhenitsyn (tiếng Nga: Алекса́ндр Иса́евич Солжени́цын, 11 tháng 12 năm 1918 – 3 tháng 8 tháng 2008) là nhà văn, nhà viết kịch của Liên Bang Xô Viết và Liên Bang Nga đoạt giải Nobel Văn học năm 1970.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và Aleksandr Isayevich Solzhenitsyn
Đông Phổ
Tỉnh Đông Phổ (đỏ), thuộc Vương quốc Phổ, nằm trong Đế quốc Đức, 1871. Đông Phổ là phần chính của các khu vực Phổ dọc theo phía đông nam bờ biển Baltic từ thế kỷ 13 đến cuối chiến tranh thế giới thứ II tháng 5 năm 1945.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và Đông Phổ
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và Đức
Ba Lan
Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và Ba Lan
Chiến tranh Nga-Nhật
Chiến tranh Nga-Nhật (tiếng Nhật: 日露戦争 Nichi-Ro Sensō; tiếng Nga: Русско-японская война; tiếng Trung: 日俄戰爭 Rìézhànzhēng; 10 tháng 2 năm 1904 – 5 tháng 9 năm 1905) - được xem là "cuộc đại chiến đầu tiên của thế kỷ 20." - là một cuộc xung đột xảy ra giữa các nước đế quốc đối địch đầy tham vọng: Đế quốc Nga và Đế quốc Nhật Bản trong việc giành quyền kiểm soát Mãn Châu và Triều Tiên.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và Chiến tranh Nga-Nhật
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và Chiến tranh thế giới thứ nhất
Erich Ludendorff
Erich Friedrich Wilhelm Ludendorff (9 tháng 4 năm 1865 – 20 tháng 12 năm 1937) là một tướng lĩnh và chiến lược gia quân sự quan trọng của Đế quốc Đức.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và Erich Ludendorff
Kỵ binh
Vệ binh Cộng hòa Pháp - 8 tháng 5 năm 2005 celebrations Kỵ binh là binh lính giáp chiến trên lưng ngựa.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và Kỵ binh
Maximilian von Prittwitz und Gaffron
Max(imilian) Wilhelm Gustav Moritz von Prittwitz und Gaffron (27 tháng 11 năm 1848 – 29 tháng 3 năm 1917) là một tướng lĩnh quân đội Đế quốc Đức.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và Maximilian von Prittwitz und Gaffron
Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ nhất)
Sau khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ vào năm 1914, Quân đội Đế quốc Đức đã mở ra Mặt trận phía tây, khi họ tràn qua Luxembourg và Bỉ, rồi giành quyền kiểm soát quân sự tại những vùng công nghiệp quan trọng tại Pháp.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ nhất)
Nikolai II của Nga
Nikolai II, cũng viết là Nicolas II (r, phiên âm tiếng Việt là Nicôlai II Rômanốp hay Ni-cô-lai II) (19 tháng 5 năm 1868 – 17 tháng 7 năm 1918) là vị Hoàng đế, hay Sa hoàng cuối cùng trong lịch sử Nga, cũng là Đại Công tước Phần Lan và Vua Ba Lan trên danh nghĩa.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và Nikolai II của Nga
Paul von Hindenburg
Paul Ludwig Hans Anton von Beneckendorff und von Hindenburg, còn được biết đến ngắn gọn là Paul von Hindenburg (phiên âm: Pô vôn Hin-đen-bua) (2 tháng 10 năm 1847 - 2 tháng 8 năm 1934) là một Thống chế và chính khách người Đức.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và Paul von Hindenburg
Paul von Rennenkampf
Paul von Rennenkampf, còn gọi là Pavel Karlovich Rennenkampf (Павел Карлович фон Ренненкампф), 17 tháng 4 năm 1854 – 1 tháng 4 năm 1918) là một vị tướng nước Nga, phục vụ trong quân đội đế quốc Nga hơn 40 năm.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và Paul von Rennenkampf
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và Pháp
Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn hay còn gọi là Khởi nghĩa Nghĩa Hòa Đoàn (chữ Hán: 義和團運動; giản thể: 义和团运动; bính âm: Yìhétuán Yùndòng; có nghĩa nôm na: "phong trào xã hội công bằng và hòa hợp") là một phong trào bạo lực tại Trung Quốc (tháng 11 năm 1899 đến 7 tháng 9 năm 1901) do Nghĩa Hòa Đoàn khởi xướng, chống lại sự ảnh hưởng của thế lực nước ngoài trong các lĩnh vực giao thương, chính trị, văn hóa, công nghệ và bài Kitô giáo, trong bối cảnh hạn hán khắc nghiệt và kinh tế suy sụp.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
Sa hoàng
Nikolai II, Sa hoàng cuối cùng của nước Nga Sa hoàng, còn gọi là Nga hoàng, là tước vị chính thức của các vua Nga từ năm 1547 đến năm 1721 và là tên gọi không chính thức của các hoàng đế Nga từ đó về sau.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và Sa hoàng
Sankt-Peterburg
Sankt-Peterburg (tiếng Nga: Санкт-Петербург; đọc là Xanh Pê-téc-bua, tức là "Thành phố Thánh Phêrô") là một thành phố liên bang của Nga.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và Sankt-Peterburg
Súng
Súng là một loại vũ khí dùng sức đẩy của thuốc phóng để phóng/bắn đạn tới mục tiêu; được trang bị cho cá nhân hoặc một nhóm sử dụng.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và Súng
Tù binh
Tù binh là những chiến binh bị quân địch bắt giữ trong hay ngay sau một cuộc xung đột vũ trang.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và Tù binh
Tập đoàn quân
Tập đoàn quân là thuật ngữ chỉ một đại đơn vị cấp chiến dịch – chiến lược trong tổ chức quân đội chính quy tại một số nước có quân đội rất lớn như Liên Xô, Đức Quốc xã, Anh, Mỹ..., hợp thành từ các quân đoàn hoặc các nhóm sư đoàn hỗn hợp, được sử dụng chủ yếu trong hai cuộc thế chiến.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và Tập đoàn quân
Tự sát
Tự sát (Hán-Việt: 自殺, có nghĩa là "tự giết", tiếng Anh:suicide bắt nguồn từ tiếng Latin: Suicidium từ chữ sui caedere nghĩa là "giết chính mình") hay tự tử, tự vẫn là hành động của một người cố ý gây ra cái chết cho chính mình.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và Tự sát
Thượng tướng
Thượng tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong các lực lượng vũ trang của Nga, Thụy Điển, Hungary, Ai Cập, Trung Quốc, Đài Loan, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Việt Nam.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và Thượng tướng
Trận Phụng Thiên
Trận Phụng Thiên (Tiếng Nga: Мукденское сражение, Tiếng Nhật: 奉天会戦 Hōten kaisen) là một trận đánh lớn trên bộ cuối cùng trong Chiến tranh Nga-Nhật, diễn ra từ ngày 20 tháng 2 tới 10 tháng 3 năm 1905 giữa quân đội hai nước Đế quốc Nga và Đế quốc Nhật Bản.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và Trận Phụng Thiên
Trận Tannenberg
Trận Tannenberg (Tiếng Đức:Schlacht bei Tannenberg, Tiếng Nga:Битва при Танненберге) là trận đánh diễn ra giữa Đế quốc Nga và Đế quốc Đức tại Mặt trận phía Đông trong Chiến tranh thế giới thứ nhất từ ngày 26 tháng 8 đến ngày 30 tháng 8 năm 1914 gần Allenstein thuộc Đông Phổ.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và Trận Tannenberg
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và Trung Quốc
Turkestan
Bản đồ Turkestan (màu da cam) với biên giới của các quốc gia ngày nay có màu trắng Turkestan (còn gọi là Turkistan hay Türkistan) là một khu vực ở Trung Á, ngày nay là khu vực mà chủ yếu là các dân tộc Turk sinh sống.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và Turkestan
Warszawa
Warszawa (phiên âm tiếng Việt: Vác-xa-va hoặc Vác-sa-va, một số sách báo tiếng Việt ghi là Vacsava; tên đầy đủ: Thủ đô Warszawa, tiếng Ba Lan: Miasto Stołeczne Warszawa) là thủ đô và là thành phố lớn nhất Ba Lan.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và Warszawa
1859
1859 (số La Mã: MDCCCLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và 1859
1877
Năm 1877 (MDCCCLXXVII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 2 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 7 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và 1877
1900
1900 (số La Mã: MCM) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và 1900
1904
1904 (số La Mã: MCMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và 1904
1905
1905 (số La Mã: MCMV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và 1905
1914
1914 (số La Mã: MCMXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và 1914
2 tháng 11
Ngày 2 tháng 11 là ngày thứ 306 (307 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và 2 tháng 11
29 tháng 8
Ngày 29 tháng 8 là ngày thứ 241 (242 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và 29 tháng 8
30 tháng 8
Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ 242 (243 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Aleksandr Vassilievich Samsonov và 30 tháng 8
Xem thêm
Người nhận Huân chương Đại bàng trắng (Nga)
- Adolf von Bonin
- Ahmad Shah Qajar
- Albert I của Bỉ
- Albrecht của Phổ (1809–1872)
- Aleksandr III của Nga
- Aleksandr Konstantinovich Bagration-Imeretinsky
- Aleksey Nikolayevich Kuropatkin
- Alexander August Wilhelm von Pape
- August của Württemberg
- Bhanurangsi Savangwongse
- Carlos I của Bồ Đào Nha
- Christian IX của Đan Mạch
- Edward VII của Anh
- Fernando II của Bồ Đào Nha
- Franz Joseph I của Áo
- Frederik VIII của Đan Mạch
- Georg von Kameke
- Gustaf V của Thụy Điển
- Gustaf VI Adolf của Thụy Điển
- Gustav Waldemar von Rauch
- Gustav von Kessel
- Haakon VII của Na Uy
- Helmuth Karl Bernhard von Moltke
- Hugo von Obernitz
- Julius von Verdy du Vernois
- Karl XV của Thụy Điển
- Karl von Plettenberg
- Léopold II của Bỉ
- Luís I của Bồ Đào Nha
- Ludwig Freiherr von und zu der Tann-Rathsamhausen
- Manuel II của Bồ Đào Nha
- Maximiliano I của México
- Mozaffar al-Din Shah Qajar
- Napoléon III
- Nasser al-Din Shah Qajar
- Nikolai II của Nga
- Oscar II của Thụy Điển
- Otto von Bismarck
- Pyotr Arkadyevich Stolypin
- Wilhelm II, Hoàng đế Đức
Quân nhân Nga Thế chiến thứ nhất
- Aleksandr Ilyich Yegorov
- Aleksandr Mikhailovich Vasilevsky
- Aleksey Alekseyevich Brusilov
- Andrey Ivanovich Yeryomenko
- Boris Mikhailovich Shaposhnikov
- Carl Gustaf Emil Mannerheim
- Eduard Georgevich Bagritsky
- Ernest Beaux
- Georgy Konstantinovich Zhukov
- Grigory Ivanovich Kulik
- Ivan Khristoforovich Bagramyan
- Ivan Stepanovich Konev
- Konstantin Georgiyevich Paustovsky
- Konstantin Konstantinovich Rokossovsky
- Leonid Aleksandrovich Govorov
- Lev Zakharovich Mekhlis
- Mikhail Nikolayevich Tukhachevsky
- Nikolai Stepanovich Gumilyov
- Nikolai Yakovlevich Myaskovsky
- Pyotr Leonidovich Kapitsa
- Rodion Yakovlevich Malinovsky
- Roman von Ungern-Sternberg
- Semyon Konstantinovich Timoshenko
- Semyon Mikhailovich Budyonny
- Valentin Petrovich Kataev
- Vasily Konstantinovich Blyukher
- Yanka Kupala
Quân nhân Nga chiến tranh Nga – Nhật
- Aleksey Nikolayevich Kuropatkin
- Carl Gustaf Emil Mannerheim
- Paul von Rennenkampf
- Semyon Mikhailovich Budyonny
- Vsevolod Fyodorovich Rudnev
Còn được gọi là Aleksander Samsonov, Aleksandr Samsonov, Alexander Samsonov.