Mục lục
60 quan hệ: Abdul Hamid I, Aleksandr Vasilyevich Suvorov, Azov, Đại tá, Đại Vizia, Đế quốc Ottoman, Đệ Nhất Đế chế, Balashikha, Bán đảo Krym, Belarus, Berlin, Bilhorod-Dnistrovskyi, Brăila, Bucharest, Công quốc Moldavia, Chết, Chiến thắng kiểu Pyrros, Chiến tranh Bảy Năm, Constantinopolis, Cuộc vây hãm Kolberg (Chiến tranh Bảy năm), Dnister, Ekaterina II của Nga, Elizaveta của Nga, Friedrich II của Phổ, Gavrila Romanovich Derzhavin, Gomel, Hãn, Izmail, Kazakh, Kiev, Kilia, Maria Theresia của Áo, Mikhail Illarionovich Kutuzov, Napoléon Bonaparte, Nga, Nguyên soái, Người Tatar, Phân chia Ba Lan thứ nhất, Pomerania, Pyotr I của Nga, Românească, Sông Bug, Szczecin, Taganrog, Thế kỷ 18, Thụy Điển, Tiếng Việt, Tiểu Nga, Trận Gross-Jägersdorf, Trận Kunersdorf, ... Mở rộng chỉ mục (10 hơn) »
- Mất năm 1796
- Người Nga gốc Moldova
- Sinh năm 1725
- Tỉnh Tiểu Nga
Abdul Hamid I
Abdul Hamid I (hay còn gọi là Abdülhamid I) (20 tháng 3 năm 1725 – 7 tháng 4 năm 1789) là vị sultan thứ 27 của đế quốc Ottoman.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Abdul Hamid I
Aleksandr Vasilyevich Suvorov
Aleksandr Vasilyevich Suvorov (tiếng Nga: Алекса́ндр Васи́льевич Суво́ров) (đôi khi được viết là Aleksander hay Suvarov), Bá tước xứ Rymnik, Đại Công tước của Ý, Bá tước của Đế quốc La Mã Thần thánh (граф Рымникский, князь Италийский) (24 tháng 11 năm 1729 – 18 tháng 5 năm 1800) là vị Đại nguyên soái thứ tư và cuối cùng của đế quốc Nga.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Aleksandr Vasilyevich Suvorov
Azov
Azov (tiếng Nga: Азов) là một thành phố Nga.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Azov
Đại tá
Đại tá là quân hàm sĩ quan cao cấp dưới cấp tướng trong lực lượng vũ trang các quốc gia.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Đại tá
Đại Vizia
Đại tể tướng (Ottoman Thổ Nhĩ Kỳ: صدر اعظم; Sadr-i-Azam) hoặc Vezier-i-Azam (Ottoman Thổ Nhĩ Kỳ: وزیر اعظم), là các vị quan trực tiếp giúp việc cho Sultan cai quản triều chính của quốc gia Ottoman.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Đại Vizia
Đế quốc Ottoman
Đế quốc Ottoman hay Đế quốc Osman (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: دولتِ عَليه عُثمانيه Devlet-i Âliye-i Osmâniyye, dịch nghĩa "Nhà nước Ottoman Tối cao"; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ hiện đại: Osmanlı İmparatorluğu), cũng thỉnh thoảng được gọi là Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ, là một quốc hiệu Thổ Nhĩ Kỳ đã tồn tại từ năm 1299 đến 1923.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Đế quốc Ottoman
Đệ Nhất Đế chế
Đế chế thứ Nhất hay Đệ Nhất Đế chế có thể là.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Đệ Nhất Đế chế
Balashikha
Balashikha (p) là một thành phố Nga.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Balashikha
Bán đảo Krym
Bản đồ Krym Bán đảo Krym ven biển Đen và biển Azov. Bán đảo Krym hay Crưm (Кримський півострів, Крымский полуостров, Qırım yarımadası) là một bán đảo lớn ở châu Âu được nước bao bọc gần như hoàn toàn.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Bán đảo Krym
Belarus
Belarus (Белару́сь, tr.,, tiếng Nga: Беларусь, Белоруссия, Belarus, Belorussiya), chính thể hiện tại là Cộng hòa Belarus (tiếng Belarus: Рэспубліка Беларусь, tiếng Nga: Республика Беларусь) là quốc gia không giáp biển nằm ở phía Đông Âu, giáp Nga ở phía Đông Bắc, Ukraina ở phía Nam, Ba Lan ở phía Tây, và Latvia và Litva ở phía Tây Bắc.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Belarus
Berlin
Berlin cũng còn gọi với tên tiếng Việt là Bá Linh hoặc Béc-lin là thủ đô, và cũng là một trong 16 tiểu bang của Liên bang Đức.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Berlin
Bilhorod-Dnistrovskyi
Bilhorod-Dnistrovskyi (tiếng Ukraina: Білгород-Дністровський) là một thành phố của Ukraina.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Bilhorod-Dnistrovskyi
Brăila
Braila là một đô thị thuộc hạt Brăila, România.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Brăila
Bucharest
Bucharest (tiếng România: București, trong tiếng Việt thường được gọi là Bu-ca-rét do ảnh hưởng từ tên tiếng Pháp Bucarest) là thủ đô và là trung tâm thương mại và công nghiệp của România.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Bucharest
Công quốc Moldavia
Moldavia (Tiếng România: Moldova) là một công quốc cũ ở Đông Âu.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Công quốc Moldavia
Chết
''Cái chết của Marat'' (''La Mort de Marat''), họa phẩm của Jacques-Louis David Một con khỉ bị tông chết Chết thông thường được xem là sự chấm dứt các hoạt động của một sinh vật hay ngừng vĩnh viễn mọi hoạt động sống (không thể phục hồi) của một cơ thể.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Chết
Chiến thắng kiểu Pyrros
Pyrros của Hy Lạp cổ đại Chiến thắng kiểu Pyrros hay Chiến thắng kiểu Pyrrhic là một thành ngữ để chỉ một thắng lợi với những tổn thất có tính huỷ diệt ở phe chiến thắng; thuật ngữ này mang ý nghĩa thắng lợi đó cuối cùng cũng sẽ dẫn đến thất bại.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Chiến thắng kiểu Pyrros
Chiến tranh Bảy Năm
Chiến tranh Bảy Năm (1756–1763) là cuộc chiến xảy ra giữa hai liên quân gồm có Vương quốc Anh/Vương quốc Hannover (liên minh cá nhân), Vương quốc Phổ ở một phía và Pháp, Áo, Nga, Thụy Điển và Vương quốc Sachsen ở phía kia.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Chiến tranh Bảy Năm
Constantinopolis
Bản đồ Constantinopolis Constantinopolis vào thời Byzantine Constantinopolis (có nghĩa là thành phố của Constantinus, tiếng Hy Lạp: Κωνσταντινούπολις Konstantinoúpolis, hay Πόλις Polis, tiếng Latin: Constantinopolis, tiếng Thổ Ottoman: قسطنطينيه Kostantiniyye), còn được biết đến với tên Constantinople, là kinh đô của Đế quốc La Mã (330-395), của Đế quốc Byzantine/Đông La Mã (395-1204 và 1261-1453), của Đế quốc La Tinh (1204-1261) và của Đế quốc Ottoman (1453-1922).
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Constantinopolis
Cuộc vây hãm Kolberg (Chiến tranh Bảy năm)
Trong suốt cuộc Chiến tranh Bảy năm, pháo đài Kolberg thuộc tỉnh Pomerania của Phổ (nay là Kołobrzeg, Ba Lan) đã quân đội Nga bao vây ba lần.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Cuộc vây hãm Kolberg (Chiến tranh Bảy năm)
Dnister
Sông Dnister hay sông Nistru (Дністер, chuyển tự Dnister; Nistru) là tên gọi của một con sông ở Đông Âu.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Dnister
Ekaterina II của Nga
Ekaterina II (Tiếng Nga: Екатерина II Великая; 2 tháng 5, năm 1729 – 17 tháng 11, năm 1796), hay Yekaterina Alexeyevna (Екатерина Алексеевна) hoặc còn gọi là Catherine Đại đế (Yekaterina II Velikaya), là Nữ hoàng trứ danh và cũng là Nữ hoàng trị vì lâu dài nhất của Đế quốc Nga, cai trị từ 28 tháng 6 năm 1762 cho tới khi qua đời.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Ekaterina II của Nga
Elizaveta của Nga
Elizaveta Petrovna (Елизаве́та (Елисаве́т) Петро́вна; -), cũng được gọi là Yelisavet hay Elizabeth, là Nữ hoàng nước Nga từ năm 1741 đến khi qua đời năm 1762, tổng cộng 20 năm.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Elizaveta của Nga
Friedrich II của Phổ
Friedrich II (24 tháng 1 năm 1712 – 17 tháng 8 năm 1786) là vua nước Phổ, trị vì từ ngày 31 tháng 5 năm 1740 đến khi qua đời vào ngày 17 tháng 8 năm 1786.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Friedrich II của Phổ
Gavrila Romanovich Derzhavin
Gavrila Romanovich Derzhavin (tiếng Nga: Гаври́ла Рома́нович Держа́вин; 14 tháng 7 năm 1743 – 20 tháng 7 năm 1816) là nhà thơ Nga thế kỷ Ánh sáng, một đại diện của chủ nghĩa cổ điển.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Gavrila Romanovich Derzhavin
Gomel
Gomel, cũng viết là Homel, Homiel hay Homyel (Гомель,, chuyển tự: Hómiel'; Гомель,, chuyển tự: Gómiľ), là thành phố, trung tâm hành chính của Homiel Voblast và là thành phố lớn thứ hai của Belarus.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Gomel
Hãn
Hãn (khan, han, đôi khi xan) trong tiếng Mông Cổ và tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một tước hiệu có nhiều nghĩa, ban đầu có nghĩa là "thủ lĩnh" một bộ tộc.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Hãn
Izmail
Izmail (tiếng Ukraina: Ізмаїл) là một thành phố của Ukraina.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Izmail
Kazakh
Người Zaporozhe viết thư cho sultan Thổ Nhĩ Kỳ''. Tranh của Ilya Repin từ năm 1880 tới năm 1891. Người Kazakh (Казахи) là một cộng đồng truyền thống của những người sống trên khu vực thảo nguyên phía nam của Đông Âu và phần châu Á của nước Nga, nổi tiếng vì sự độc lập và các kỹ năng quân sự của họ, cụ thể là tài cưỡi ngựa.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Kazakh
Kiev
Kiev, hay Kyiv, (tiếng Ukraina: Київ Kyyiv; tiếng Nga: Ки́ев Kiyev) là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Ukraina.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Kiev
Kilia
Kilia có thể chỉ.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Kilia
Maria Theresia của Áo
Maria Theresia Walburga Amalia Christina (tiếng Đức: Maria Theresia; 13 tháng 5, năm 1717 - 29 tháng 11, năm 1780) là một thành viên và cũng là Nữ quân chủ duy nhất của Nhà Habsburg, một vương tộc lớn ở Châu Âu, liên tiếp nhiều năm giữ tước vị Hoàng đế Thánh chế La Mã.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Maria Theresia của Áo
Mikhail Illarionovich Kutuzov
Mikhail Illarionovich Golenishchev-Kutuzov, được ghi là Mikhain Illariônôvích Cutudốp trong các tài liệu tiếng Việt (tiếng Nga: князь Михаи́л Илларио́нович Голени́щев-Куту́зов; 16 tháng 9 năm 1745 — 28 tháng 4 năm 1813) là một nhà chính trị, quân sự Nga.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Mikhail Illarionovich Kutuzov
Napoléon Bonaparte
Cờ hiệu Đế chế của Napoléon I Napoléon Bonaparte (phiên âm: Na-pô-lê-ông Bôn-na-pác; tiếng Pháp: Napoléon Bonaparte napoleɔ̃ bɔnɑpaʁt, tiếng Ý: Napoleone Buonaparte; một số sách Việt còn ghi tên ông là Nã Phá Luân; 15 tháng 8 năm 1769 – 5 tháng 5 năm 1821) là một nhà quân sự và nhà chính trị tiêu biểu của Pháp trong và sau cuộc cách mạng Pháp cũng như các cuộc chiến tranh liên quan ở châu Âu.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Napoléon Bonaparte
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Nga
Nguyên soái
Nguyên soái, tương đương (cao hơn) Thống chế, là danh xưng quân hàm sĩ quan cao cấp nhất trong quân đội của một số quốc gia, trên cả Thống tướng.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Nguyên soái
Người Tatar
Tatarlar hoặc Tatar (Татарлар; phiên âm cũ: Thát-đát) là các gọi chung các bộ lạc hỗn hợp Đột Quyết, Mông Cổ, Thanh Tạng sống rải rác ở Bắc-Trung Á trước khi Đế quốc Mông Cổ xuất hiện.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Người Tatar
Phân chia Ba Lan thứ nhất
Thịnh vượng chung Ba Lan và Litva sau đợt phân chia thứ nhất là một xứ bảo hộ của Đế quốc Nga 1773–1789 Phân chia Ba Lan lần thứ nhất của Thịnh vượng chung Ba Lan-Litva diễn ra vào năm 1772 là lần phân chia đầu tiên của ba lần phân chia làm kết thúc sự tồn tại của Thịnh vượng chung Ba Lan-Litva đến năm 1795.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Phân chia Ba Lan thứ nhất
Pomerania
Szczecin Pomerania (Pomorze, Pommern, Pomerania) là một khu vực lịch sử trên bờ phía nam của biển Baltic.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Pomerania
Pyotr I của Nga
Pyotr I (Пётр Алексеевич Романов, Пётр I, Пётр Великий), có sách viết theo tiếng Anh là Peter I hay tiếng Pháp là Pierre I (sinh ngày: 10 tháng 6 năm 1672 tại Moskva – mất ngày: 8 tháng 2 năm 1725 tại Sankt-Peterburg) là Sa hoàng của nước Nga cũ và sau đó là Hoàng đế của Đế quốc Nga (từ năm 1721), đồng cai trị với vua anh Ivan V - một người yếu ớt và dễ bệnh tật - trước năm 1696.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Pyotr I của Nga
Românească
Românească hay Wallachia hay Valahia là một vùng đất lịch sử ở România.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Românească
Sông Bug
Sông Bug hay sông Buh có thể là.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Sông Bug
Szczecin
Szczecin (tiếng Đức: Stettin tiếng Kashubia: Sztetëno; tiếng Latin: Stetinum, Sedinum), trước đây còn được gọi là Stettin, là thành phố thủ phủ của tỉnh Tây Pomeran (Zachodniopomorskie), Ba Lan.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Szczecin
Taganrog
Taganrog (p) là một thành phố hải cảng Nga.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Taganrog
Thế kỷ 18
Thế kỷ 18 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1701 đến hết năm 1800, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Thế kỷ 18
Thụy Điển
Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sverige), tên chính thức là Vương quốc Thụy Điển (tiếng Thuỵ Điển: Konungariket Sverige), là một vương quốc ở Bắc Âu giáp Na Uy ở phía Tây và Phần Lan ở phía Đông Bắc, nối với Đan Mạch bằng cầu Öresund ở phía Nam, phần biên giới còn lại giáp Biển Baltic và Biển Kattegat.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Thụy Điển
Tiếng Việt
Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Tiếng Việt
Tiểu Nga
Một phần của bộ bản đồ gồm "những bản đồ mới và chính xác về châu Âu được sưu tập từ những nguồn đáng tin cậy nhất" do Emanuel Bowen xuất bản năm 1747 trong tác phẩm ''Một hệ thống hoàn chỉnh về địa lý''.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Tiểu Nga
Trận Gross-Jägersdorf
Trận Gross-Jägersdorf là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Bảy năm ở châu Âu,, đã diễn ra vào ngày 30 tháng 8 năm 1757 trong cuộc tấn công Đông Phổ lần đầu tiên của quân đội Nga hoàng.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Trận Gross-Jägersdorf
Trận Kunersdorf
Trận Kunersdorf, còn viết là Trận Cunnersdorf, là một trận đánh lớn giữa Phổ và quân Đồng minh Nga-Áo trong Chiến tranh Bảy năm, diễn ra vào ngày 12 tháng tám 1759, gần Kunersdorf, phía đông Phrăngphruốc ngày nay.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Trận Kunersdorf
Ukraina
Ukraina (tiếng Ukraina: Україна, tiếng Anh: Ukraine, chuyển tự Latinh: Ukrayina) là một quốc gia thuộc khu vực Đông Âu.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Ukraina
Vương quốc Phổ
Vương quốc Phổ (Königreich Preußen) là một vương quốc trong lịch sử Đức tồn tại từ năm 1701 đến 1918.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và Vương quốc Phổ
15 tháng 1
Ngày 15 tháng 1 là ngày thứ 15 trong lịch Gregory.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và 15 tháng 1
17 tháng 6
Ngày 17 tháng 6 là ngày thứ 168 (169 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và 17 tháng 6
1725
Năm 1725 (số La Mã: MDCCXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và 1725
1796
Năm 1796 (MDCCXCVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ sáu theo lịch Gregory (hoặc năm nhuận bắt đầu vào thứ ba theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và 1796
19 tháng 12
Ngày 19 tháng 11 là ngày thứ 353 (354 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và 19 tháng 12
21 tháng 7
Ngày 21 tháng 7 là ngày thứ 202 (203 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và 21 tháng 7
29 tháng 7
Ngày 29 tháng 7 là ngày thứ 210 (211 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và 29 tháng 7
8 tháng 12
Ngày 8 tháng 12 là ngày thứ 342 (343 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev và 8 tháng 12
Xem thêm
Mất năm 1796
- Ang Eng
- Ang Non II
- David Rittenhouse
- François de Charette
- Outey II
- Phúc Khang An
- Philibos El Gemayel
- Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev
- Robert Burns
- Tôn Sĩ Nghị
- Thomas Reid
Người Nga gốc Moldova
- Ilya Ilyich Mechnikov
- Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev
Sinh năm 1725
- Abdul Hamid I
- Giacomo Casanova
- John Newton
- Pasquale Paoli
- Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev
Tỉnh Tiểu Nga
- Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev
- Tiểu Nga
Còn được gọi là Pyotr Aleksandrovich Rumyantsev-Zadunaisky, Pyotr Alexandrovich Rumyantsev, Pyotr Rumyantsev.