Mục lục
8 quan hệ: Canxi, Dung dịch rắn, Hệ tinh thể trực thoi, Khoáng vật, Kim loại chuyển tiếp, Magie, Thụy Điển, Vanadi.
- Khoáng vật magnesi
- Sơ khai khoáng vật
Canxi
Canxi (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp calcium /kalsjɔm/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Xem Adelit và Canxi
Dung dịch rắn
Dung dịch rắn là những pha tinh thể có thành phần bao gồm thêm các nguyên tử của nguyên tố chất hòa tan, phân bố ở trong mạng tinh thể dung môi.
Hệ tinh thể trực thoi
Trong tinh thể học, hệ tinh thể trực thoi là một trong bảy hệ tinh thể thuộc nhóm điểm.
Xem Adelit và Hệ tinh thể trực thoi
Khoáng vật
Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ. Khoáng vật là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong các quá trình địa chất.
Kim loại chuyển tiếp
Kim loại chuyển tiếp là 40 nguyên tố hóa học có số nguyên tử từ 21 đến 30, 39 đến 48, 57 đến 80 và 89 đến 112.
Xem Adelit và Kim loại chuyển tiếp
Magie
Magie, tiếng Việt còn được đọc là Ma-nhê (Latinh: Magnesium) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Mg và số nguyên tử bằng 12.
Xem Adelit và Magie
Thụy Điển
Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sverige), tên chính thức là Vương quốc Thụy Điển (tiếng Thuỵ Điển: Konungariket Sverige), là một vương quốc ở Bắc Âu giáp Na Uy ở phía Tây và Phần Lan ở phía Đông Bắc, nối với Đan Mạch bằng cầu Öresund ở phía Nam, phần biên giới còn lại giáp Biển Baltic và Biển Kattegat.
Vanadi
Vanadi (tên La tinh: Vanadium) là một nguyên tố hóa học đặc biệt trong bảng tuần hoàn có ký hiệu V và số hiệu nguyên tử 23.
Xem Adelit và Vanadi
Xem thêm
Khoáng vật magnesi
- Actinolit
- Adelit
- Admontit
- Aerinit
- Aksait
- Amiăng trắng
- Ankerit
- Anthophyllit
- Armalcolit
- Artinit
- Augit
- Biotit
- Brucit
- Cacnalit
- Chondrodit
- Cloritoit
- Cordierit
- Diopside
- Dolomit
- Enstatit
- Forsterit
- Glaucophan
- Granat
- Haggertyit
- Hornblend
- Hydromagnesit
- Hypersthen
- Illit
- Magnesit
- Montmorillonit
- Olivin
- Osumilit
- Pericla
- Polyhalit
- Rhodonit
- Richterit
- Sekaninait
- Serpentin
- Spinel
- Tan (khoáng vật)
- Tremolit
- Vesuvianit