Mục lục
39 quan hệ: Giang Tây, Hậu Đường, Hoàng thái hậu, Lý Tự Nguyên, Lưu Ẩn, Mân (Thập quốc), Mã Ân, Nam Bình (thành phố), Nam Hán, Nam Hán Cao Tổ, Ngũ Đại Thập Quốc, Ngô (Thập quốc), Ngô Việt, Nhà Hậu Lương, Phúc Châu, Phúc Kiến, Tân Ngũ Đại sử, Thập Quốc Xuân Thu, Thượng Nhiêu, Tiết độ sứ, Tiền Lưu, Trần Kim Phượng, Tuyền Châu, Tư trị thông giám, Vương Diên Bẩm, Vương Diên Chính, Vương Diên Hàn, Vương Kế Bằng, Vương Thẩm Tri, 13 tháng 8, 14 tháng 1, 17 tháng 11, 2 tháng 2, 30 tháng 4, 31 tháng 5, 7 tháng 8, 927, 928, 935.
- Chính khách Phúc Kiến
- Mất năm 935
- Vua Mân (Thập quốc)
Giang Tây
Giang Tây (Gan: Kongsi) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Vương Diên Quân và Giang Tây
Hậu Đường
Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.
Xem Vương Diên Quân và Hậu Đường
Hoàng thái hậu
Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.
Xem Vương Diên Quân và Hoàng thái hậu
Lý Tự Nguyên
Lý Tự Nguyên (李嗣源, sau đổi thành Lý Đản (李亶) Nhiều hoàng đế Trung hoa đổi tên của mình thành những từ ít gặp để giảm bớt gánh nặng húy kị cho thần dân.) (10 tháng 10 867 – 15 tháng 12 933), còn được gọi theo miếu hiệu là Minh Tông (明宗), là hoàng đế thứ hai của nhà Hậu Đường - một hoàng tộc tồn tại ngắn ngủi dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ 926 đến khi chết.
Xem Vương Diên Quân và Lý Tự Nguyên
Lưu Ẩn
Lưu Ẩn (874Tân Ngũ Đại sử, quyển 65.–911Tư trị thông giám, quyển 268..) là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường và thời nhà Lương.
Mân (Thập quốc)
Kinh Nam (荆南) Mân (tiếng Trung: 閩) là một trong mười nước tồn tại trong khoảng thời gian từ năm 909 tới năm 945.
Xem Vương Diên Quân và Mân (Thập quốc)
Mã Ân
Mã Ân (853-2 tháng 12 năm 930), tên tự Bá Đồ (霸圖), gọi theo thụy hiệu là Sở Vũ Mục Vương (楚武穆王), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường và sau trở thành vị quân chủ đầu tiên của nước Sở thời Ngũ Đại Thập Quốc, cũng là vị quân chủ duy nhất của Nam Sở mang tước "quốc vương".
Nam Bình (thành phố)
Nam Bình (tiếng Trung: 南平市 bính âm: Nánpíng Shì, Hán-Việt: Nam Bình thị) là một địa cấp thị của tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc.
Xem Vương Diên Quân và Nam Bình (thành phố)
Nam Hán
Nam Hán là một vương quốc tồn tại từ năm 917 đến năm 971, chủ yếu là trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc (907-960), nằm dọc theo bờ biển phía nam Trung Quốc.
Xem Vương Diên Quân và Nam Hán
Nam Hán Cao Tổ
Lưu Nghiễm (889–10 tháng 6 năm 942), nguyên danh Lưu Nham (劉巖), cũng mang tên Lưu Trắc (劉陟) (từ ~896 đến 911) và trong một thời gian là Lưu Cung (劉龔), là hoàng đế đầu tiên của nước Nam Hán thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Xem Vương Diên Quân và Nam Hán Cao Tổ
Ngũ Đại Thập Quốc
Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
Xem Vương Diên Quân và Ngũ Đại Thập Quốc
Ngô (Thập quốc)
Tĩnh Hải quân tiết độ sứ (靜海軍節度使) Ngô (tiếng Trung: 吳), còn gọi là Hoài Nam (淮南) hay Dương Ngô (杨吴) hoặc Nam Ngô (南吴), là một trong mười nước tại miền Trung Nam Trung Quốc, tồn tại từ khoảng năm 904 tới năm 937.
Xem Vương Diên Quân và Ngô (Thập quốc)
Ngô Việt
Tĩnh Hải (靜海) Ngô Việt (tiếng Trung phồn thể: 吳越國; giản thể: 吴越国, bính âm: Wúyuè Guó), 907-978, là một vương quốc nhỏ độc lập, nằm ven biển, được thành lập trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc (907-960) trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Vương Diên Quân và Ngô Việt
Nhà Hậu Lương
Tĩnh Hải quân (靜海軍) Nhà Hậu Lương (5 tháng 6 năm 907-923) là một trong năm triều đại của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc của Trung Quốc.
Xem Vương Diên Quân và Nhà Hậu Lương
Phúc Châu
Phúc Châu (tiếng Hoa: 福州; bính âm: Fúzhōu; Wade-Giles: Fu-chou) là tỉnh lỵ và là thành phố cấp huyện lớn nhất của tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc, còn được gọi là Dung Thành/ Dong Thành (榕城, có nghĩa là "Thành phố cây đa").
Xem Vương Diên Quân và Phúc Châu
Phúc Kiến
Phúc Kiến là một tỉnh nằm ở ven biển đông nam của đại lục Trung Quốc.
Xem Vương Diên Quân và Phúc Kiến
Tân Ngũ Đại sử
Tân Ngũ Đại sử (chữ Hán: 新五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Âu Dương Tu thời Bắc Tống biên soạn.
Xem Vương Diên Quân và Tân Ngũ Đại sử
Thập Quốc Xuân Thu
Thập Quốc Xuân Thu là một sách sử theo thể biên niên sử và tiểu sử do Ngô Nhâm Thần (吳任臣) thời nhà Thanh biên soạn.
Xem Vương Diên Quân và Thập Quốc Xuân Thu
Thượng Nhiêu
Thượng Nhiêu (tiếng Trung: 上饶市 bính âm: Shàngráo Shì, Hán-Việt: Thượng Nhiêu thị) là một địa cấp thị của tỉnh Giang Tây, Trung Quốc với diện tích 22.791 km², dân số 6.600.000 (năm 2000), mã bưu chính 334000, mã vùng 0793.
Xem Vương Diên Quân và Thượng Nhiêu
Tiết độ sứ
Tiết độ sứ (節度使) ban đầu là chức võ quan cai quản quân sự một phiên trấn có nguồn gốc vào thời nhà Đường, Trung Quốc khoảng năm 710-711 nhằm đối phó với các mối đe dọa từ bên ngoài.
Xem Vương Diên Quân và Tiết độ sứ
Tiền Lưu
Tiền Lưu (chữ Hán: 錢鏐; 10 tháng 3 năm 852.Thập quốc Xuân Thu,.-6 tháng 5 năm 932Tư trị thông giám, quyển 277., tên tự là Cụ Mỹ (具美), tiểu tự là Bà Lưu (婆留), gọi theo thụy hiệu là Ngô Việt Vũ Túc vương, miếu hiệu Thái Tổ, là người sáng lập và là quốc vương đầu tiên của nước Ngô Việt thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Xem Vương Diên Quân và Tiền Lưu
Trần Kim Phượng
Trần Kim Phượng (chữ Hán: 陳金鳳, 894 - 935) là một hoàng hậu nước Mân, vợ của Mân Huệ Tông nhưng trước đó là tì thiếp của Mân Thái Tổ.
Xem Vương Diên Quân và Trần Kim Phượng
Tuyền Châu
Tuyền Châu hay Toàn Châu là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) của tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc.
Xem Vương Diên Quân và Tuyền Châu
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Xem Vương Diên Quân và Tư trị thông giám
Vương Diên Bẩm
Vương Diên Bẩm (?-931), nguyên danh Chu Ngạn Sâm (周彥琛), là dưỡng tử của Vương Thẩm Tri- quân chủ khai quốc của nước Mân thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Xem Vương Diên Quân và Vương Diên Bẩm
Vương Diên Chính
Vương Diên Chính (m. 951?), còn gọi theo niên hiệu là Thiên Đức Đế (天德帝), gọi theo thụy hiệu là Phúc Cung Ý Vương (福恭懿王), hay Phú Sa Vương (富沙王) vào thời Mân, là quân chủ cuối cùng của nước Mân thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Xem Vương Diên Quân và Vương Diên Chính
Vương Diên Hàn
Vương Diên Hàn (?- 14 tháng 1 năm 927), tên tự Tử Dật (子逸), là một quân chủ của nước Mân thời Ngũ Đại Thập Quốc tại Trung Quốc.
Xem Vương Diên Quân và Vương Diên Hàn
Vương Kế Bằng
Vương Kế Bằng (?- 29 tháng 8, 939), dùng tên Vương Sưởng (王昶) từ năm 935 đến năm 939, gọi theo thụy hiệu là Mân Khang Tông, là một hoàng đế của nước Mân thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Xem Vương Diên Quân và Vương Kế Bằng
Vương Thẩm Tri
Vương Thẩm Tri (862–30 tháng 12 năm 925), tên tự Tín Thông (信通) hay Tường Khanh (詳卿), gọi theo thụy hiệu là Mân Trung Ý Vương, sau tiếp tục được truy phong là Mân Thái Tổ, là vị quân chủ khai quốc của nước Mân thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Xem Vương Diên Quân và Vương Thẩm Tri
13 tháng 8
Ngày 13 tháng 8 là ngày thứ 225 (226 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Vương Diên Quân và 13 tháng 8
14 tháng 1
Ngày 14 tháng 1 là ngày thứ 14 trong lịch Gregory.
Xem Vương Diên Quân và 14 tháng 1
17 tháng 11
Ngày 17 tháng 11 là ngày thứ 321 (322 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Vương Diên Quân và 17 tháng 11
2 tháng 2
Ngày 2 tháng 2 là ngày thứ 33 trong lịch Gregory.
Xem Vương Diên Quân và 2 tháng 2
30 tháng 4
Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ 120 trong mỗi năm thường (thứ 121 trong mỗi năm nhuận).
Xem Vương Diên Quân và 30 tháng 4
31 tháng 5
Ngày 31 tháng 5 là ngày thứ 151 (152 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Vương Diên Quân và 31 tháng 5
7 tháng 8
Ngày 7 tháng 8 là ngày thứ 219 (220 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Vương Diên Quân và 7 tháng 8
927
Năm 927 là một năm trong lịch Julius.
928
Năm 928 là một năm trong lịch Julius.
935
Năm 935 là một năm trong lịch Julius.
Xem thêm
Chính khách Phúc Kiến
- Trịnh Kinh
- Vương Diên Chính
- Vương Diên Quân
- Vương Kế Bằng
Mất năm 935
- Dương Đỗng Tiềm
- Giáo hoàng Gioan XI
- Lý Di Siêu
- Muhammad ibn Zakariya al-Razi
- Trần Kim Phượng
- Vương Diên Quân
Vua Mân (Thập quốc)
- Chu Văn Tiến
- Vương Diên Chính
- Vương Diên Hàn
- Vương Diên Hy
- Vương Diên Quân
- Vương Kế Bằng
- Vương Thẩm Tri
Còn được gọi là Mân Huệ Tông.