Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Vương Diên Quân

Mục lục Vương Diên Quân

Vương Diên Quân (?- 17 tháng 11 năm 935), còn gọi là Vương Lân (王鏻 hay 王璘) từ năm 933 đến năm 935, gọi theo miếu hiệu là Mân Huệ Tông (閩惠宗), là quân chủ thứ ba của nước Mân thời Ngũ Đại Thập Quốc tại Trung Quốc.

Mục lục

  1. 39 quan hệ: Giang Tây, Hậu Đường, Hoàng thái hậu, Lý Tự Nguyên, Lưu Ẩn, Mân (Thập quốc), Mã Ân, Nam Bình (thành phố), Nam Hán, Nam Hán Cao Tổ, Ngũ Đại Thập Quốc, Ngô (Thập quốc), Ngô Việt, Nhà Hậu Lương, Phúc Châu, Phúc Kiến, Tân Ngũ Đại sử, Thập Quốc Xuân Thu, Thượng Nhiêu, Tiết độ sứ, Tiền Lưu, Trần Kim Phượng, Tuyền Châu, Tư trị thông giám, Vương Diên Bẩm, Vương Diên Chính, Vương Diên Hàn, Vương Kế Bằng, Vương Thẩm Tri, 13 tháng 8, 14 tháng 1, 17 tháng 11, 2 tháng 2, 30 tháng 4, 31 tháng 5, 7 tháng 8, 927, 928, 935.

  2. Chính khách Phúc Kiến
  3. Mất năm 935
  4. Vua Mân (Thập quốc)

Giang Tây

Giang Tây (Gan: Kongsi) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Vương Diên Quân và Giang Tây

Hậu Đường

Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.

Xem Vương Diên Quân và Hậu Đường

Hoàng thái hậu

Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.

Xem Vương Diên Quân và Hoàng thái hậu

Lý Tự Nguyên

Lý Tự Nguyên (李嗣源, sau đổi thành Lý Đản (李亶) Nhiều hoàng đế Trung hoa đổi tên của mình thành những từ ít gặp để giảm bớt gánh nặng húy kị cho thần dân.) (10 tháng 10 867 – 15 tháng 12 933), còn được gọi theo miếu hiệu là Minh Tông (明宗), là hoàng đế thứ hai của nhà Hậu Đường - một hoàng tộc tồn tại ngắn ngủi dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ 926 đến khi chết.

Xem Vương Diên Quân và Lý Tự Nguyên

Lưu Ẩn

Lưu Ẩn (874Tân Ngũ Đại sử, quyển 65.–911Tư trị thông giám, quyển 268..) là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường và thời nhà Lương.

Xem Vương Diên Quân và Lưu Ẩn

Mân (Thập quốc)

Kinh Nam (荆南) Mân (tiếng Trung: 閩) là một trong mười nước tồn tại trong khoảng thời gian từ năm 909 tới năm 945.

Xem Vương Diên Quân và Mân (Thập quốc)

Mã Ân

Mã Ân (853-2 tháng 12 năm 930), tên tự Bá Đồ (霸圖), gọi theo thụy hiệu là Sở Vũ Mục Vương (楚武穆王), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường và sau trở thành vị quân chủ đầu tiên của nước Sở thời Ngũ Đại Thập Quốc, cũng là vị quân chủ duy nhất của Nam Sở mang tước "quốc vương".

Xem Vương Diên Quân và Mã Ân

Nam Bình (thành phố)

Nam Bình (tiếng Trung: 南平市 bính âm: Nánpíng Shì, Hán-Việt: Nam Bình thị) là một địa cấp thị của tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc.

Xem Vương Diên Quân và Nam Bình (thành phố)

Nam Hán

Nam Hán là một vương quốc tồn tại từ năm 917 đến năm 971, chủ yếu là trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc (907-960), nằm dọc theo bờ biển phía nam Trung Quốc.

Xem Vương Diên Quân và Nam Hán

Nam Hán Cao Tổ

Lưu Nghiễm (889–10 tháng 6 năm 942), nguyên danh Lưu Nham (劉巖), cũng mang tên Lưu Trắc (劉陟) (từ ~896 đến 911) và trong một thời gian là Lưu Cung (劉龔), là hoàng đế đầu tiên của nước Nam Hán thời Ngũ Đại Thập Quốc.

Xem Vương Diên Quân và Nam Hán Cao Tổ

Ngũ Đại Thập Quốc

Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.

Xem Vương Diên Quân và Ngũ Đại Thập Quốc

Ngô (Thập quốc)

Tĩnh Hải quân tiết độ sứ (靜海軍節度使) Ngô (tiếng Trung: 吳), còn gọi là Hoài Nam (淮南) hay Dương Ngô (杨吴) hoặc Nam Ngô (南吴), là một trong mười nước tại miền Trung Nam Trung Quốc, tồn tại từ khoảng năm 904 tới năm 937.

Xem Vương Diên Quân và Ngô (Thập quốc)

Ngô Việt

Tĩnh Hải (靜海) Ngô Việt (tiếng Trung phồn thể: 吳越國; giản thể: 吴越国, bính âm: Wúyuè Guó), 907-978, là một vương quốc nhỏ độc lập, nằm ven biển, được thành lập trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc (907-960) trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vương Diên Quân và Ngô Việt

Nhà Hậu Lương

Tĩnh Hải quân (靜海軍) Nhà Hậu Lương (5 tháng 6 năm 907-923) là một trong năm triều đại của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc của Trung Quốc.

Xem Vương Diên Quân và Nhà Hậu Lương

Phúc Châu

Phúc Châu (tiếng Hoa: 福州; bính âm: Fúzhōu; Wade-Giles: Fu-chou) là tỉnh lỵ và là thành phố cấp huyện lớn nhất của tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc, còn được gọi là Dung Thành/ Dong Thành (榕城, có nghĩa là "Thành phố cây đa").

Xem Vương Diên Quân và Phúc Châu

Phúc Kiến

Phúc Kiến là một tỉnh nằm ở ven biển đông nam của đại lục Trung Quốc.

Xem Vương Diên Quân và Phúc Kiến

Tân Ngũ Đại sử

Tân Ngũ Đại sử (chữ Hán: 新五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Âu Dương Tu thời Bắc Tống biên soạn.

Xem Vương Diên Quân và Tân Ngũ Đại sử

Thập Quốc Xuân Thu

Thập Quốc Xuân Thu là một sách sử theo thể biên niên sử và tiểu sử do Ngô Nhâm Thần (吳任臣) thời nhà Thanh biên soạn.

Xem Vương Diên Quân và Thập Quốc Xuân Thu

Thượng Nhiêu

Thượng Nhiêu (tiếng Trung: 上饶市 bính âm: Shàngráo Shì, Hán-Việt: Thượng Nhiêu thị) là một địa cấp thị của tỉnh Giang Tây, Trung Quốc với diện tích 22.791 km², dân số 6.600.000 (năm 2000), mã bưu chính 334000, mã vùng 0793.

Xem Vương Diên Quân và Thượng Nhiêu

Tiết độ sứ

Tiết độ sứ (節度使) ban đầu là chức võ quan cai quản quân sự một phiên trấn có nguồn gốc vào thời nhà Đường, Trung Quốc khoảng năm 710-711 nhằm đối phó với các mối đe dọa từ bên ngoài.

Xem Vương Diên Quân và Tiết độ sứ

Tiền Lưu

Tiền Lưu (chữ Hán: 錢鏐; 10 tháng 3 năm 852.Thập quốc Xuân Thu,.-6 tháng 5 năm 932Tư trị thông giám, quyển 277., tên tự là Cụ Mỹ (具美), tiểu tự là Bà Lưu (婆留), gọi theo thụy hiệu là Ngô Việt Vũ Túc vương, miếu hiệu Thái Tổ, là người sáng lập và là quốc vương đầu tiên của nước Ngô Việt thời Ngũ Đại Thập Quốc.

Xem Vương Diên Quân và Tiền Lưu

Trần Kim Phượng

Trần Kim Phượng (chữ Hán: 陳金鳳, 894 - 935) là một hoàng hậu nước Mân, vợ của Mân Huệ Tông nhưng trước đó là tì thiếp của Mân Thái Tổ.

Xem Vương Diên Quân và Trần Kim Phượng

Tuyền Châu

Tuyền Châu hay Toàn Châu là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) của tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc.

Xem Vương Diên Quân và Tuyền Châu

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Xem Vương Diên Quân và Tư trị thông giám

Vương Diên Bẩm

Vương Diên Bẩm (?-931), nguyên danh Chu Ngạn Sâm (周彥琛), là dưỡng tử của Vương Thẩm Tri- quân chủ khai quốc của nước Mân thời Ngũ Đại Thập Quốc.

Xem Vương Diên Quân và Vương Diên Bẩm

Vương Diên Chính

Vương Diên Chính (m. 951?), còn gọi theo niên hiệu là Thiên Đức Đế (天德帝), gọi theo thụy hiệu là Phúc Cung Ý Vương (福恭懿王), hay Phú Sa Vương (富沙王) vào thời Mân, là quân chủ cuối cùng của nước Mân thời Ngũ Đại Thập Quốc.

Xem Vương Diên Quân và Vương Diên Chính

Vương Diên Hàn

Vương Diên Hàn (?- 14 tháng 1 năm 927), tên tự Tử Dật (子逸), là một quân chủ của nước Mân thời Ngũ Đại Thập Quốc tại Trung Quốc.

Xem Vương Diên Quân và Vương Diên Hàn

Vương Kế Bằng

Vương Kế Bằng (?- 29 tháng 8, 939), dùng tên Vương Sưởng (王昶) từ năm 935 đến năm 939, gọi theo thụy hiệu là Mân Khang Tông, là một hoàng đế của nước Mân thời Ngũ Đại Thập Quốc.

Xem Vương Diên Quân và Vương Kế Bằng

Vương Thẩm Tri

Vương Thẩm Tri (862–30 tháng 12 năm 925), tên tự Tín Thông (信通) hay Tường Khanh (詳卿), gọi theo thụy hiệu là Mân Trung Ý Vương, sau tiếp tục được truy phong là Mân Thái Tổ, là vị quân chủ khai quốc của nước Mân thời Ngũ Đại Thập Quốc.

Xem Vương Diên Quân và Vương Thẩm Tri

13 tháng 8

Ngày 13 tháng 8 là ngày thứ 225 (226 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Vương Diên Quân và 13 tháng 8

14 tháng 1

Ngày 14 tháng 1 là ngày thứ 14 trong lịch Gregory.

Xem Vương Diên Quân và 14 tháng 1

17 tháng 11

Ngày 17 tháng 11 là ngày thứ 321 (322 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Vương Diên Quân và 17 tháng 11

2 tháng 2

Ngày 2 tháng 2 là ngày thứ 33 trong lịch Gregory.

Xem Vương Diên Quân và 2 tháng 2

30 tháng 4

Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ 120 trong mỗi năm thường (thứ 121 trong mỗi năm nhuận).

Xem Vương Diên Quân và 30 tháng 4

31 tháng 5

Ngày 31 tháng 5 là ngày thứ 151 (152 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Vương Diên Quân và 31 tháng 5

7 tháng 8

Ngày 7 tháng 8 là ngày thứ 219 (220 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Vương Diên Quân và 7 tháng 8

927

Năm 927 là một năm trong lịch Julius.

Xem Vương Diên Quân và 927

928

Năm 928 là một năm trong lịch Julius.

Xem Vương Diên Quân và 928

935

Năm 935 là một năm trong lịch Julius.

Xem Vương Diên Quân và 935

Xem thêm

Chính khách Phúc Kiến

Mất năm 935

Vua Mân (Thập quốc)

Còn được gọi là Mân Huệ Tông.