Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Vu Chấn Vũ

Mục lục Vu Chấn Vũ

Vu Chấn Vũ (sinh năm 1931) là Thượng tướng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLAAF).

Mục lục

  1. 40 quan hệ: Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc), Đảng Cộng sản Trung Quốc, Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Chiến tranh Triều Tiên, Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Khoan Điện, Liêu Ninh, Lưu Thuận Nghiêu, Phi công, Quân đoàn, Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Quân khu Quảng Châu, Quân khu Thẩm Dương, Sư đoàn, Tháng bảy, Tháng mười, Tháng mười một, Tháng năm, Thượng tướng, Trung tướng, 1931, 1947, 1949, 1950, 1951, 1953, 1954, 1957, 1959, 1964, 1965, 1969, 1973, 1977, 1979, 1983, 1985, 1988, 1994, 1996.

Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc)

Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (giản thể: 全国人民代表大会, phồn thể: 全國人民代表大會 bính âm: Quánguó Rénmín Dàibiǎo Dàhuì, âm Hán-Việt: Toàn quốc Nhân dân đại biểu đại hội, viết tắt là Nhân đại, là cơ quan quyền lực tối cao, cơ quan lập pháp quốc gia của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, tức Quốc hội.

Xem Vu Chấn Vũ và Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc)

Đảng Cộng sản Trung Quốc

Đảng Cộng sản Trung Quốc (tiếng Hoa giản thể: 中国共产党; tiếng Hoa phồn thể: 中國共産黨; bính âm: Zhōngguó Gòngchǎndǎng; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng) là chính đảng lãnh đạo nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa hiện nay.

Xem Vu Chấn Vũ và Đảng Cộng sản Trung Quốc

Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc

Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (Trung Quốc Cộng sản đảng trung ương ủy viên hội) hay là Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc là cơ quan cao nhất trong Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Xem Vu Chấn Vũ và Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc

Chiến tranh Triều Tiên

Chiến tranh Triều Tiên là cuộc chiến xảy ra và kéo dài từ giữa năm 1950 đến năm 1953 trên bán đảo Triều Tiên bị chia cắt vì sự chiếm đóng tạm thời của Liên Xô và Hoa Kỳ. Chiến sự được châm ngòi vào ngày 25 tháng 6 năm 1950 khi Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Bắc Triều Tiên) tấn công Đại Hàn Dân quốc (Nam Triều Tiên).

Xem Vu Chấn Vũ và Chiến tranh Triều Tiên

Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc

Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (tiếng Anh: People's Liberation Army Air Force), hay Không quân Trung Quốc (PLAAF), là nhánh quân chủng không quân của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.

Xem Vu Chấn Vũ và Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc

Khoan Điện

Huyện tự trị dân tộc Mãn Khoan Điện (chữ Hán giản thể: 宽甸满族自治县, Hán Việt: Khoan Điện Mãn tộc Tự trị huyện) Là một huyện tự trị của địa cấp thị Đan Đông, tỉnh Liêu Ninh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Vu Chấn Vũ và Khoan Điện

Liêu Ninh

Liêu Ninh là một tỉnh nằm ở Đông Bắc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Vu Chấn Vũ và Liêu Ninh

Lưu Thuận Nghiêu

Lưu Thuận Nghiêu (tháng 12 năm 1939 — 30 tháng 12 năm 2002) là Thượng tướng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLAAF).

Xem Vu Chấn Vũ và Lưu Thuận Nghiêu

Phi công

Hai phi công lái chiếc Boeing 777 đang hạ cánh Phi công là người lái, điều khiển máy bay hoặc thiết bị bay bằng lực đẩy động cơ.

Xem Vu Chấn Vũ và Phi công

Quân đoàn

Quân đoàn (tiếng Anh: Corps) là một đơn vị có quy mô lớn trong quân đội trên cấp sư đoàn và dưới cấp tập đoàn quân, một đơn vị của lục quân bao gồm các đơn vị binh chủng hợp thành (như pháo binh, bộ binh, tăng - thiết giáp,...) hoặc là một bộ phận, một nhánh của quân đội (như Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ hay còn gọi là Quân đoàn Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, hay Thủy quân lục chiến Hoàng gia Anh).

Xem Vu Chấn Vũ và Quân đoàn

Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc

Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (Trung văn giản thể: 中国人民解放军, Trung văn phồn thể: 中國人民解放軍, phiên âm Hán Việt: Trung Quốc Nhân dân Giải phóng Quân), gọi tắt là Nhân dân Giải phóng quân hoặc Giải phóng quân, là lực lượng vũ trang chủ yếu của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

Xem Vu Chấn Vũ và Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc

Quân khu Quảng Châu

Quân khu Quảng Châu (tiếng Trung: 广州 军区, bính âm: guǎngzhōu jūnqū; Việt bính: gwong2zau1 gwan1keoi1) là một trong bảy đại Quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.

Xem Vu Chấn Vũ và Quân khu Quảng Châu

Quân khu Thẩm Dương

Quân khu Thẩm Dương (là một trong 7 đại quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Quân khu chỉ huy và quản lý lực lượng quân đội và công an quân sự tại ba tỉnh Đông Bắc Trung Quốc là Cát Lâm, Hắc Long Giang và Liêu Ninh.

Xem Vu Chấn Vũ và Quân khu Thẩm Dương

Sư đoàn

Sư đoàn (tiếng Anh:division) là một đơn vị có quy mô tương đối lớn trong quân đội, nhỏ hơn quân đoàn, lớn hơn trung đoàn thường có khoảng mười ngàn đến hai mươi ngàn lính.

Xem Vu Chấn Vũ và Sư đoàn

Tháng bảy

Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Vu Chấn Vũ và Tháng bảy

Tháng mười

Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Vu Chấn Vũ và Tháng mười

Tháng mười một

Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Xem Vu Chấn Vũ và Tháng mười một

Tháng năm

Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Vu Chấn Vũ và Tháng năm

Thượng tướng

Thượng tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong các lực lượng vũ trang của Nga, Thụy Điển, Hungary, Ai Cập, Trung Quốc, Đài Loan, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Việt Nam.

Xem Vu Chấn Vũ và Thượng tướng

Trung tướng

Trung tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.

Xem Vu Chấn Vũ và Trung tướng

1931

1931 (số La Mã: MCMXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem Vu Chấn Vũ và 1931

1947

1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Vu Chấn Vũ và 1947

1949

1949 (số La Mã: MCMXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Vu Chấn Vũ và 1949

1950

1950 (số La Mã: MCML) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem Vu Chấn Vũ và 1950

1951

1951 (số La Mã: MCMLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Vu Chấn Vũ và 1951

1953

1953 (số La Mã: MCMLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem Vu Chấn Vũ và 1953

1954

1954 (số La Mã: MCMLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.

Xem Vu Chấn Vũ và 1954

1957

1957 (số La Mã: MCMLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem Vu Chấn Vũ và 1957

1959

1997 (số La Mã: MCMLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem Vu Chấn Vũ và 1959

1964

1964 (số La Mã: MCMLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Vu Chấn Vũ và 1964

1965

1965 là một năm bình thường bắt đầu vào thứ Sáu.

Xem Vu Chấn Vũ và 1965

1969

Theo lịch Gregory, năm 1969 (số La Mã: MCMLXIX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem Vu Chấn Vũ và 1969

1973

Theo lịch Gregory, năm 1973 (số La Mã: MCMLXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem Vu Chấn Vũ và 1973

1977

Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem Vu Chấn Vũ và 1977

1979

Theo lịch Gregory, năm 1979 (số La Mã: MCMLXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem Vu Chấn Vũ và 1979

1983

Theo lịch Gregory, năm 1983 (số La Mã: MCMLXXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem Vu Chấn Vũ và 1983

1985

Theo lịch Gregory, năm 1985 (số La Mã: MCMLXXXV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem Vu Chấn Vũ và 1985

1988

Theo lịch Gregory, năm 1900 TCN (số La Mã: MCMLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ 6.

Xem Vu Chấn Vũ và 1988

1994

Theo lịch Gregory, năm 1994 (số La Mã: MCMXCIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem Vu Chấn Vũ và 1994

1996

Theo lịch Gregory, năm 1996 (số La Mã: MCMXCVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem Vu Chấn Vũ và 1996