Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

USS Vincennes (CL-64)

Mục lục USS Vincennes (CL-64)

USS Vincennes (CL-64) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mục lục

  1. 171 quan hệ: Angaur, Đài Loan, Đô đốc, Đảo Iō, Bão, Biển Đông, Bofors 40 mm, Bohol, Boston, Cebu (đảo), Chester W. Nimitz, Chiến tranh Thái Bình Dương, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chuẩn Đô đốc, Cleveland (lớp tàu tuần dương), Curtiss SOC Seagull, Efate, Espiritu Santo, Guadalcanal, Guam, Hawaii, Hải quân Hoa Kỳ, Honshu, Kawanishi H8K, Kênh đào Panama, Kyushu, Lễ Giáng Sinh, Leyte (đảo), Luzon, Majuro, Máy bay ném bom, Máy bay tiêm kích, Mindanao, Mitsubishi G4M, Negros, New Zealand, Nouméa, Nouvelle-Calédonie, Okinawa, Pagan (định hướng), Peleliu, Phó Đô đốc, Phạm vi công cộng, Quần đảo Aleut, Quần đảo Mariana, Quần đảo Marshall, Quần đảo Ogasawara, Quincy, Massachusetts, Saipan, San Francisco, ... Mở rộng chỉ mục (121 hơn) »

  2. Sự cố hàng hải năm 1969

Angaur

Angaur (phía dưới bên phải) Angaur hay Ngeaur là một đảo của quốc đảo Palau.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Angaur

Đài Loan

Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Đài Loan

Đô đốc

Danh xưng Đô đốc trong tiếng Việt ngày nay được hiểu theo nghĩa hẹp là bậc quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng Hải quân các quốc gia, tương đương cấp bậc Admiral trong tiếng Anh; hoặc theo nghĩa rộng là các tướng lĩnh hải quân, bao gồm cả các cấp bậc Phó đô đốc và Chuẩn đô đốc.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Đô đốc

Đảo Iō

Bản đồ đảo Iwo Jima(Iōtō) Đảo Iō (kanji: 硫黄島, rōmaji: Iōtō, Hán Việt: Lưu Huỳnh đảo) hay còn gọi là Iwo Jima, là tên một hòn đảo thuộc vành đai núi lửa Nhật Bản, về phía Nam của quần đảo Ogasawara.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Đảo Iō

Bão

Bão là trạng thái nhiễu động của khí quyển và là một loại hình thời tiết cực đoan.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Bão

Biển Đông

Biển Đông là tên gọi riêng của Việt Nam để nói đến vùng biển có tên quốc tế là South China Sea (tiếng Anh) hay Mer de Chine méridionale (tiếng Pháp), là một biển rìa lục địa và là một phần của Thái Bình Dương, trải rộng từ Singapore tới eo biển Đài Loan và bao phủ một diện tích khoảng 3.447.000 km².

Xem USS Vincennes (CL-64) và Biển Đông

Bofors 40 mm

Bofors 40 mm là loại pháo tự động do nhà thầu quốc phòng Bofors tại Thụy Điển thiết kế.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Bofors 40 mm

Bohol

Bohol là một tỉnh đảo của Philippines thuộc vùng Trung Visayas, gồm có bản thân đảo Bohol và 75 hòn đảo nhỏ hơn xung quanh.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Bohol

Boston

Boston (phát âm tiếng Anh) là thủ phủ và thành phố lớn nhất của Thịnh vượng chung Massachusetts tại Hoa Kỳ.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Boston

Cebu (đảo)

Đảo Cebu tại Philippines Đảo Cebu là một hòn đảo của Philippines.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Cebu (đảo)

Chester W. Nimitz

Chester William Nimitz GCB (ngày 24 tháng 2 năm 1885 - ngày 20 Tháng Hai năm 1966) là một Thủy sư đô đốc của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Chester W. Nimitz

Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Chiến tranh thế giới thứ hai

Chuẩn Đô đốc

Chuẩn Đô đốc (tiếng Anh: Rear admiral, tiếng Pháp: Contre-amiral), còn được gọi là Đề đốc, là cấp bậc sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên của bậc Đô đốc, là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng, dưới bậc Phó Đô đốc.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Chuẩn Đô đốc

Cleveland (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Cleveland là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ được Hải quân Hoa Kỳ thiết kế trong Chiến tranh Thế giới thứ hai với mục đích gia tăng tầm xa hoạt động và vũ khí phòng không so với những lớp trước đó.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Cleveland (lớp tàu tuần dương)

Curtiss SOC Seagull

Curtiss SOC Seagull là một loại thủy phi cơ trinh sát một động cơ của Hoa Kỳ, do Alexander Solla thiết kế, nó được trang bị cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Curtiss SOC Seagull

Efate

Efate là đảo lớn thứ ba của Vanuatu.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Efate

Espiritu Santo

Espiritu Santo, còn gọi tắt là Santo nguyên tên là La Australia del Espíritu Santo là hải đảo lớn nhất nước Vanuatu với diện tích 3955 km², thuộc quần đảo New Hebrides vùng Melanesia biển Thái Bình Dương.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Espiritu Santo

Guadalcanal

Hammond World Travel Atlas.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Guadalcanal

Guam

Guam (tiếng Chamorro: Guåhan), tên chính thức là Lãnh thổ Guam, là một hải đảo nằm ở miền tây Thái Bình Dương và là một lãnh thổ có tổ chức nhưng chưa hợp nhất của Hoa Kỳ.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Guam

Hawaii

Hawaii (Hawaii; phiên âm Tiếng Việt: Ha-oai) hay Hạ Uy Di là tiểu bang Hoa Kỳ nằm hoàn toàn trên quần đảo Hawaiokinai (ngày xưa được gọi quần đảo Sandwich bởi những người Châu Âu), nằm trong Thái Bình Dương cách lục địa khoảng 3.700 kilômét (2.300 dặm).

Xem USS Vincennes (CL-64) và Hawaii

Hải quân Hoa Kỳ

Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Hải quân Hoa Kỳ

Honshu

Đảo Honshu Honshu (tiếng Nhật: 本州, Hán Việt: Bản Châu, "châu gốc") là đảo lớn nhất của Nhật Bản.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Honshu

Kawanishi H8K

Chiếc Kawanishi H8K là một kiểu thủy phi cơ tuần tra do Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Thế chiến II vào nhiệm vụ tuần tra duyên Hải.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Kawanishi H8K

Kênh đào Panama

âu thuyền Miraflores. Kênh đào Panama (tiếng Tây Ban Nha: Canal de Panamá) là kênh đào chính cho tàu thuyền đi qua, cắt ngang eo đất Panama tại Trung Mỹ, nối Đại Tây Dương với Thái Bình Dương.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Kênh đào Panama

Kyushu

Kyushu (tiếng Nhật: 九州; Hán-Việt: Cửu Châu) là một trong chín vùng địa lý và cũng là một trong bốn đảo chính của nước Nhật Bản.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Kyushu

Lễ Giáng Sinh

Lễ Giáng Sinh, còn được gọi là lễ Thiên Chúa giáng sinh, Noel hay Christmas là một ngày lễ kỷ niệm Chúa Giêsu sinh ra đời.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Lễ Giáng Sinh

Leyte (đảo)

Đảo Leyte tại Philippines Đảo Leyte là một hòn đảo thuộc khu vực Visayas của Philippines.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Leyte (đảo)

Luzon

Bản đồ Philippines cho thấy các nhóm đảo Luzon, Visayas, và Mindanao. Luzon là hòn đảo lớn nhất của Philippines, nằm ở miền Bắc quốc gia này.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Luzon

Majuro

Majuro (phát âm là / mædʒəroʊ /), dân số 25.400 người (thời điểm cập nhật 2004), là thủ đô và thành phố lớn nhất của Cộng hòa Quần đảo Marshall.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Majuro

Máy bay ném bom

Máy bay ném bom chiến lược B-1 Lancer-Mỹ Máy bay ném bom (tên Hán Việt là oanh tạc cơ) là loại máy bay dùng cho mục đích quân sự được sử dụng để tấn công các mục tiêu trên mặt đất, chủ yếu bằng thả bom.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Máy bay ném bom

Máy bay tiêm kích

P-51 Mustang bay biểu diễn tại căn cứ không quân Langley, Virginia, Hoa Kỳ Máy bay tiêm kích (Hán Việt: tiêm kích cơ / chiến đấu cơ, tiếng Anh: Fighter aircraft, tiếng Pháp: Avion de chasse), trước kia còn gọi là máy bay khu trục, là một loại máy bay chiến đấu trong quân chủng không quân, được thiết kế với mục đích chính là tác chiến chống lại các lực lượng không quân của đối phương.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Máy bay tiêm kích

Mindanao

Bản đồ Philippines chỉ rõ vị trí của đảo Mindanao Mindanao là hòn đảo lớn thứ hai, nằm ở cực nam Philippines và là một trong ba hòn đảo chính hợp thành đảo quốc này, hai đảo kia là Luzon (lớn nhất) và Visayas (lớn thứ ba).

Xem USS Vincennes (CL-64) và Mindanao

Mitsubishi G4M

Chiếc Mitsubishi G4M (tiếng Nhật: 一式陸上攻撃機: Máy bay Tấn công từ Mặt đất Kiểu 1, tên mã của Đồng Minh là Betty) là một máy bay ném bom 2-động cơ đặt căn cứ trên đất liền của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Mitsubishi G4M

Negros

Negros tại Philippines Negros là hòn đảo lớn thứ tư của Philippines, với diện tích lên tới 13.328 km².

Xem USS Vincennes (CL-64) và Negros

New Zealand

New Zealand (phiên âm tiếng Việt: Niu Di-lân; phát âm tiếng Anh:; tiếng Māori: Aotearoa) hay Tân Tây Lanlà một đảo quốc tại khu vực tây nam của Thái Bình Dương.

Xem USS Vincennes (CL-64) và New Zealand

Nouméa

Nouméa là thành phố thủ phủ của lãnh thổ Nouvelle-Calédonie thuộc Pháp.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Nouméa

Nouvelle-Calédonie

Nouvelle-Calédonie (Nouvelle-Calédonie; Tiếng Việt: Tân Ca-lê-đô-ni-a hay Tân Thế Giới) là một tập thể đặc biệt của Pháp nằm tại tây nam Thái Bình Dương, cách Úc 1.210 km và cách Mẫu quốc Pháp 16.136 km.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Nouvelle-Calédonie

Okinawa

là tỉnh cực Nam của Nhật Bản bao gồm hàng trăm đảo thuộc quần đảo Ryukyu.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Okinawa

Pagan (định hướng)

Pagan có thể đề cập tới.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Pagan (định hướng)

Peleliu

Bản đồ Peleliu năm 1984 Peleliu (hay Beliliou) là một hòn đảo của Palau.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Peleliu

Phó Đô đốc

Phó Đô đốc (Vice Admiral) là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Phó Đô đốc

Phạm vi công cộng

Biểu tượng không chính thức chỉ một tác phẩm không thuộc bản quyền. Phạm vi công cộng bao gồm các kiến thức hay sự sáng tạo (đặc biệt là các công trình sáng tạo như văn học, nghệ thuật, âm nhạc, và phát minh) mà không một cá nhân hay một chủ thể luật pháp nào có thể thiết lập hay giữ quyền sở hữu.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Phạm vi công cộng

Quần đảo Aleut

Đảo Unalaska trong Quần đảo Aleutian Quần đảo Aleutian hay gọi cách khác trong tiếng Việt là Quần đảo Aleut (có thể là từ tiếng Chukchi aliat có nghĩa là "đảo") là một chuỗi đảo gồm hơn 300 đảo núi lửa tạo thành một vòng cung đảo trong Bắc Thái Bình Dương, chiếm một diện tích khoảng 6.821 dặm vuông Anh (17.666 km²) và kéo dài khoảng 1.200 dặm Anh (1.900 km) về phía tây từ Bán đảo Alaska về phía Bán đảo Kamchatka.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Quần đảo Aleut

Quần đảo Mariana

Quần đảo Mariana ở bên phải bản đồ, phía đông biển Philippine, và ở phía tây của vực Mariana Quần đảo Mariana là một quần đảo hình vòng cung tạo thành bởi 15 ngọn núi lửa ở phía tây bắc Thái Bình Dương từ 12 đến 31 độ vĩ bắc và dọc theo kinh tuyến 145 về phía đông.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Quần đảo Mariana

Quần đảo Marshall

Quần đảo Marshall, tên chính thức Cộng hòa Quần đảo Marshall (Aolepān Aorōkin M̧ajeļ),Phát âm:* Tiếng Anh: Republic of the Marshall Islands * Tiếng Marshall: Aolepān Aorōkin M̧ajeļ là một đảo quốc nằm gần xích đạo trên Thái Bình Dương, hơn chệch về phía tây Đường đổi ngày quốc tế.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Quần đảo Marshall

Quần đảo Ogasawara

Quần đảo Ogasawara ở phía Nam Nhật BảnQuần đảo Ogasawara (tiếng Nhật: 小笠原諸島 Ogasawara Shotō) là một quần đảo của Nhật Bản ở Thái Bình Dương, cách Tokyo chừng 1000 km về phía Nam.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Quần đảo Ogasawara

Quincy, Massachusetts

250px Quincy, Massachusetts là một thành phố thuộc quận Norfolk trong tiểu bang thịnh vượng chung Massachusetts, Hoa Kỳ.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Quincy, Massachusetts

Saipan

Bản đồ của Saipan, Tinian & Aguijan Saipan là hòn đảo lớn nhất và là thủ đô của Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana thuộc Hoa Kỳ, một chuỗi 15 hòn đảo nhiệt đới nằm trên quần đảo Mariana phía tây Thái Bình Dương (15°10’51"N, 145°45’21"E) với tổng diện tích 115.4 km2.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Saipan

San Francisco

San Francisco, tên chính thức Thành phố và Quận San Francisco, là một trung tâm văn hóa và tài chính hàng đầu của Bắc California và vùng vịnh San Francisco.

Xem USS Vincennes (CL-64) và San Francisco

Soái hạm

Soái hạm HMS Victory Soái hạm hay còn được gọi là kỳ hạm (flagship) là một chiến hạm được dùng bởi chỉ huy trưởng của một nhóm tàu chiến hải quân.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Soái hạm

Tàu bay

Trong tiếng Việt, tàu bay có thể dẫn đến.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Tàu bay

Tàu sân bay

Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Tàu sân bay

Tàu tuần dương hạng nặng

lớp ''Hawkins'', vào khoảng thời gian mà Hiệp ước Hải quân Washington đặt ra những giới hạn cho tàu tuần dương hạng nặng. Tàu tuần dương hạng nặng là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân được thiết kế để hoạt động tầm xa, tốc độ cao và trang bị hải pháo có cỡ nòng khoảng 203 mm (8 inch).

Xem USS Vincennes (CL-64) và Tàu tuần dương hạng nặng

Tàu tuần dương hạng nhẹ

Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Tàu tuần dương hạng nhẹ

Tháng hai

Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).

Xem USS Vincennes (CL-64) và Tháng hai

Tháng một

Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Tháng một

Tháng tám

Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Tháng tám

Thần phong

Bunker Hill'' của Hoa Kỳ Thần phong, gió thần hay Kamikaze (tiếng Nhật: 神風; kami.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Thần phong

Thập niên 1960

Thập niên 1960 chỉ đến những năm từ 1960 đến 1969.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Thập niên 1960

Thủy phi cơ

Một chiếc De Havilland Canada DHC-3 Otter mang bản hiệu của "Harbour Air". Thủy phi cơ là một loại phi cơ có cánh cố định, có khả năng hạ và cất cánh trên mặt nước.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Thủy phi cơ

Tinian

Tinian (hay) là một trong ba đảo chính của Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Tinian

Tokyo

là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Tokyo

Trân Châu Cảng

nh chụp vệ tinh của Trân Châu cảng năm 2009. Trân Châu Cảng nhìn từ vệ tinh. Căn cứ không quân Hickam và sân bay quốc tế Honolulu tại góc dưới bên phải Trân Châu Cảng (tên tiếng Anh: Pearl Harbor) là hải cảng trên đảo O'ahu, thuộc Quần đảo Hawaii, phía tây thành phố Honolulu.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Trân Châu Cảng

Trận chiến đảo Savo

Trận hải chiến tại đảo Savo theo tiếng Nhật nó có tên là Dai-ichi-ji Solomon Kaisen (第一次ソロモン海戦, だいいちじソロモンかいせん), là một trận hải chiến trên mặt trận Thái Bình Dương trong Thế chiến thứ hai giữa Hải quân Đế quốc Nhật Bản và Hải quân Đồng Minh, diễn ra vào ngày 8-9 tháng 8 năm 1942 và là trận hải chiến lớn đầu tiên trong chiến dịch Guadalcanal.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Trận chiến đảo Savo

Trận chiến biển Philippines

Trận chiến biển Philippines (hay còn được gọi là "Cuộc bắn gà ở quần đảo Mariana") là trận hải chiến trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa hải quân Đế quốc Nhật Bản và hải quân Mỹ diễn ra từ ngày 19 đến 20 tháng 6 1944 tại quần đảo Mariana.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Trận chiến biển Philippines

Trận chiến vịnh Leyte

Trận chiến vịnh Leyte, còn gọi là Hải chiến vịnh Leyte, trước đây còn có tên là "Trận biển Philippine lần thứ hai", được xem là trận hải chiến lớn nhất của Thế Chiến II cũng như là một trong những trận hải chiến lớn nhất lịch s.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Trận chiến vịnh Leyte

Trinidad

Trinidad (tiếng Tây Ban Nha: Trinity) là hòn đảo chính đông dân và lớn nhất của đảo quốc Trinidad và Tobago.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Trinidad

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Trung Quốc

USS Biloxi (CL-80)

USS Biloxi (CL-80) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Mỹ được đặt theo thành phố Biloxi thuộc tiểu bang Mississippi.

Xem USS Vincennes (CL-64) và USS Biloxi (CL-80)

USS Cabot (CVL-28)

Cabot (CVL-28/AVT-3) là một tàu sân bay hạng nhẹ thuộc lớp ''Independence'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến thứ hai mang cái tên này.

Xem USS Vincennes (CL-64) và USS Cabot (CVL-28)

USS Canberra (CA-70)

USS Canberra (CA-70/CAG-2) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem USS Vincennes (CL-64) và USS Canberra (CA-70)

USS Hancock (CV-19)

USS Hancock (CV/CVA-19) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem USS Vincennes (CL-64) và USS Hancock (CV-19)

USS Houston (CA-30)

USS Houston (CA-30), tên lóng "Galloping Ghost of the Java Coast" (Bóng ma nước kiệu của bờ biển Java), là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ năm trong lớp ''Northampton'', và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên của thành phố Houston tại Texas.

Xem USS Vincennes (CL-64) và USS Houston (CA-30)

USS Houston (CL-81)

USS Houston (CL-81) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem USS Vincennes (CL-64) và USS Houston (CL-81)

USS Hull (DD-350)

USS Hull (DD-350) là một tàu khu trục lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Xem USS Vincennes (CL-64) và USS Hull (DD-350)

USS Intrepid (CV-11)

USS Intrepid (CV/CVA/CVS-11) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem USS Vincennes (CL-64) và USS Intrepid (CV-11)

USS Miami (CL-89)

USS Miami (CL-89) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt theo thành phố Miami thuộc tiểu bang Florida.

Xem USS Vincennes (CL-64) và USS Miami (CL-89)

USS Monaghan (DD-354)

USS Monaghan (DD-354) là một tàu khu trục lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Xem USS Vincennes (CL-64) và USS Monaghan (DD-354)

USS Randolph (CV-15)

USS Randolph (CV/CVA/CVS-15) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem USS Vincennes (CL-64) và USS Randolph (CV-15)

USS San Diego (CL-53)

USS San Diego (CL-53) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Atlanta'' được đưa ra phục vụ ngay sau khi Hoa Kỳ tham gia Chiến tranh Thế giới thứ hai, và đã hoạt động tại Mặt trận Thái Bình dương.

Xem USS Vincennes (CL-64) và USS San Diego (CL-53)

USS Spence (DD-512)

USS Spence (DD-512) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem USS Vincennes (CL-64) và USS Spence (DD-512)

USS Ticonderoga (CV-14)

USS Ticonderoga (CV/CVA/CVS-14) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem USS Vincennes (CL-64) và USS Ticonderoga (CV-14)

USS Vicksburg (CL-86)

USS Vicksburg (CL-86) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt theo thành phố Vicksburg thuộc tiểu bang Mississippi.

Xem USS Vincennes (CL-64) và USS Vicksburg (CL-86)

USS Vincennes

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Vincennes, theo tên thị trấn Vincennes, Indiana, nơi diễn ra trận Vincennes trong cuộc Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ.

Xem USS Vincennes (CL-64) và USS Vincennes

USS Vincennes (CA-44)

USS Vincennes (CA-44) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố Vincennes thuộc tiểu bang Indiana.

Xem USS Vincennes (CL-64) và USS Vincennes (CA-44)

USS Wasp (CV-18)

USS Wasp (CV/CVA/CVS-18) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II, và là chiếc tàu chiến thứ chín của Hải quân Mỹ mang cái tên này.

Xem USS Vincennes (CL-64) và USS Wasp (CV-18)

Vùng Caribe

Vùng Caribe (phát âm: Ca-ri-bê) (tiếng Tây Ban Nha: Caribe, tiếng Anh: Caribbean, tiếng Pháp: Caraïbe, tiếng Hà Lan: Caraïben) là khu vực giáp Nam Mỹ về phía nam, Trung Mỹ về phía tây và Bắc Mỹ về phía tây bắc.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Vùng Caribe

Vịnh Cam Ranh

nh vịnh Cam Ranh chụp từ vệ tinh Vịnh Cam Ranh là một cảng biển nước sâu ở Việt Nam, thuộc thành phố Cam Ranh và huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Vịnh Cam Ranh

Vịnh Chesapeake

Cầu qua vịnh Chesapeake Vịnh Chesapeake (tiếng Anh:Chesapeake Bay) là một vịnh nằm bên bờ Đại Tây Dương, đông Maryland và Virginia.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Vịnh Chesapeake

Vịnh Paria

300px Vịnh Paria (tiếng Tây Ban Nha: Golfo de Paria) là một vịnh nằm giữa đảo Trinidad (nước Trinidad và Tobago) và bờ phía đông của Venezuela, rộng 7.800 km².

Xem USS Vincennes (CL-64) và Vịnh Paria

Visayas

Bản đồ Philippines cho thấy vị trí của Visayas Visayas hay Quần đảo Visayan hay Kabisay-an, là một trong ba bộ phận địa lý của Philippines cùng với Mindanao và Luzon.

Xem USS Vincennes (CL-64) và Visayas

1 tháng 10

Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ 274 (275 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 1 tháng 10

1 tháng 3

Ngày 1 tháng 3 là ngày thứ 60 (61 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 1 tháng 3

1 tháng 4

Ngày 1 tháng 4 là ngày thứ 91 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 92 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS Vincennes (CL-64) và 1 tháng 4

1 tháng 8

Ngày 1 tháng 8 là ngày thứ 213 (214 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 1 tháng 8

10 tháng 1

Ngày 10 tháng 1 là ngày thứ 10 trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 10 tháng 1

10 tháng 10

Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ 283 (284 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 10 tháng 10

10 tháng 2

Ngày 10 tháng 2 là ngày thứ 41 trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 10 tháng 2

10 tháng 6

Ngày 10 tháng 6 là ngày thứ 161 (162 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 10 tháng 6

10 tháng 9

Ngày 10 tháng 9 là ngày thứ 253 (254 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 10 tháng 9

11 tháng 3

Ngày 11 tháng 3 là ngày thứ 70 (71 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 11 tháng 3

11 tháng 8

Ngày 11 tháng 8 là ngày thứ 223 (224 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 11 tháng 8

12 tháng 10

Ngày 12 tháng 10 là ngày thứ 285 (286 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 12 tháng 10

12 tháng 6

Ngày 12 tháng 6 là ngày thứ 163 (164 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 12 tháng 6

12 tháng 9

Ngày 12 tháng 9 là ngày thứ 255 (256 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 12 tháng 9

13 tháng 6

Ngày 13 tháng 6 là ngày thứ 164 (165 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 13 tháng 6

14 tháng 12

Ngày 14 tháng 12 là ngày thứ 348 (349 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 14 tháng 12

14 tháng 4

Ngày 14 tháng 4 là ngày thứ 104 trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 14 tháng 4

14 tháng 7

Ngày 14 tháng 7 là ngày thứ 195 (196 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 14 tháng 7

14 tháng 9

Ngày 14 tháng 9 là ngày thứ 257 (258 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 14 tháng 9

15 tháng 8

Ngày 15 tháng 8 là ngày thứ 227 (228 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 15 tháng 8

16 tháng 10

Ngày 16 tháng 10 là ngày thứ 289 (290 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 16 tháng 10

16 tháng 12

Ngày 16 tháng 12 là ngày thứ 350 (351 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 16 tháng 12

16 tháng 2

Ngày 16 tháng 2 là ngày thứ 47 trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 16 tháng 2

16 tháng 4

Ngày 16 tháng 4 là ngày thứ 106 trong mỗi năm thường (ngày thứ 107 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS Vincennes (CL-64) và 16 tháng 4

16 tháng 6

Ngày 16 tháng 6 là ngày thứ 167 (168 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 16 tháng 6

17 tháng 5

Ngày 17 tháng 5 là ngày thứ 137 (138 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 17 tháng 5

17 tháng 7

Ngày 17 tháng 7 là ngày thứ 198 (199 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 17 tháng 7

18 tháng 12

Ngày 18 tháng 12 là ngày thứ 352 (353 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 18 tháng 12

18 tháng 3

Ngày 18 tháng 3 là ngày thứ 77 (78 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 18 tháng 3

18 tháng 7

Ngày 18 tháng 7 là ngày thứ 199 (200 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 18 tháng 7

19 tháng 3

Ngày 19 tháng 3 là ngày thứ 78 trong mỗi năm thường (ngày thứ 79 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS Vincennes (CL-64) và 19 tháng 3

1942

1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 1942

1943

1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 1943

1944

1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 1944

1945

1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 1945

1946

1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 1946

1966

1966 (số La Mã: MCMLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 1966

1969

Theo lịch Gregory, năm 1969 (số La Mã: MCMLXIX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 1969

21 tháng 1

Ngày 21 tháng 1 là ngày thứ 21 trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 21 tháng 1

21 tháng 7

Ngày 21 tháng 7 là ngày thứ 202 (203 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 21 tháng 7

21 tháng 9

Ngày 21 tháng 9 là ngày thứ 264 (265 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 21 tháng 9

22 tháng 9

Ngày 22 tháng 9 là ngày thứ 265 (266 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 22 tháng 9

23 tháng 3

Ngày 23 tháng 3 là ngày thứ 82 trong mỗi năm thường (ngày thứ 83 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS Vincennes (CL-64) và 23 tháng 3

23 tháng 6

Ngày 23 tháng 6 là ngày thứ 174 (175 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 23 tháng 6

24 tháng 10

Ngày 24 tháng 10 là ngày thứ 297 (298 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 24 tháng 10

24 tháng 12

Ngày 24 tháng 12 là ngày thứ 358 (359 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 24 tháng 12

24 tháng 5

Ngày 24 tháng 5 là ngày thứ 144 (145 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 24 tháng 5

25 tháng 10

Ngày 25 tháng 10 là ngày thứ 298 (299 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 25 tháng 10

25 tháng 2

Ngày 25 tháng 2 là ngày thứ 56 trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 25 tháng 2

25 tháng 3

Ngày 25 tháng 3 là ngày thứ 84 trong mỗi năm thường (ngày thứ 85 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS Vincennes (CL-64) và 25 tháng 3

26 tháng 1

Ngày 26 tháng 1 là thứ 39 vào năm nào theo lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 26 tháng 1

26 tháng 10

Ngày 26 tháng 10 là ngày thứ 299 (300 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 26 tháng 10

27 tháng 6

Ngày 27 tháng 6 là ngày thứ 178 (179 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 27 tháng 6

27 tháng 7

Ngày 27 tháng 7 là ngày thứ 208 (209 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 27 tháng 7

28 tháng 10

Ngày 28 tháng 10 là ngày thứ 301 (302 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 28 tháng 10

29 tháng 10

Ngày 29 tháng 10 là ngày thứ 302 (303 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 29 tháng 10

29 tháng 8

Ngày 29 tháng 8 là ngày thứ 241 (242 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 29 tháng 8

3 tháng 10

Ngày 3 tháng 10 là ngày thứ 276 (277 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 3 tháng 10

3 tháng 9

Ngày 3 tháng 9 là ngày thứ 246 (247 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 3 tháng 9

30 tháng 12

Ngày 30 tháng 12 là ngày thứ 364 (365 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 30 tháng 12

31 tháng 3

Ngày 31 tháng 3 là ngày thứ 90 (91 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 31 tháng 3

31 tháng 7

Ngày 31 tháng 7 là ngày thứ 212 (213 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 31 tháng 7

4 tháng 8

Ngày 4 tháng 8 là ngày thứ 216 (217 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 4 tháng 8

5 tháng 11

Ngày 5 tháng 11 là ngày thứ 309 (310 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 5 tháng 11

5 tháng 4

Ngày 5 tháng 4 là ngày thứ 95 trong mỗi năm thường (ngày thứ 96 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS Vincennes (CL-64) và 5 tháng 4

5 tháng 8

Ngày 5 tháng 8 là ngày thứ 217 (218 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 5 tháng 8

6 tháng 10

Ngày 6 tháng 10 là ngày thứ 279 (280 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 6 tháng 10

6 tháng 11

Ngày 6 tháng 11 là ngày thứ 310 (311 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 6 tháng 11

6 tháng 5

Ngày 6 tháng 5 là ngày thứ 126 (127 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 6 tháng 5

6 tháng 9

Ngày 6 tháng 9 là ngày thứ 249 (250 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 6 tháng 9

7 tháng 3

Ngày 7 tháng 3 là ngày thứ 66 (67 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 7 tháng 3

7 tháng 4

Ngày 7 tháng 4 là ngày thứ 97 (98 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 7 tháng 4

7 tháng 7

Ngày 7 tháng 7 là ngày thứ 188 (189 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 7 tháng 7

8 tháng 7

Ngày 8 tháng 7 là ngày thứ 189 (190 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 8 tháng 7

8 tháng 8

Ngày 8 tháng 8 là ngày thứ 220 (221 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 8 tháng 8

8 tháng 9

Ngày 8 tháng 9 là ngày thứ 251 (252 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 8 tháng 9

9 tháng 11

Ngày 9 tháng 11 là ngày thứ 313 (314 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 9 tháng 11

9 tháng 8

Ngày 9 tháng 8 là ngày thứ 221 (222 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 9 tháng 8

9 tháng 9

Ngày 9 tháng 9 là ngày thứ 252 (253 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Vincennes (CL-64) và 9 tháng 9

Xem thêm

Sự cố hàng hải năm 1969

, Soái hạm, Tàu bay, Tàu sân bay, Tàu tuần dương hạng nặng, Tàu tuần dương hạng nhẹ, Tháng hai, Tháng một, Tháng tám, Thần phong, Thập niên 1960, Thủy phi cơ, Tinian, Tokyo, Trân Châu Cảng, Trận chiến đảo Savo, Trận chiến biển Philippines, Trận chiến vịnh Leyte, Trinidad, Trung Quốc, USS Biloxi (CL-80), USS Cabot (CVL-28), USS Canberra (CA-70), USS Hancock (CV-19), USS Houston (CA-30), USS Houston (CL-81), USS Hull (DD-350), USS Intrepid (CV-11), USS Miami (CL-89), USS Monaghan (DD-354), USS Randolph (CV-15), USS San Diego (CL-53), USS Spence (DD-512), USS Ticonderoga (CV-14), USS Vicksburg (CL-86), USS Vincennes, USS Vincennes (CA-44), USS Wasp (CV-18), Vùng Caribe, Vịnh Cam Ranh, Vịnh Chesapeake, Vịnh Paria, Visayas, 1 tháng 10, 1 tháng 3, 1 tháng 4, 1 tháng 8, 10 tháng 1, 10 tháng 10, 10 tháng 2, 10 tháng 6, 10 tháng 9, 11 tháng 3, 11 tháng 8, 12 tháng 10, 12 tháng 6, 12 tháng 9, 13 tháng 6, 14 tháng 12, 14 tháng 4, 14 tháng 7, 14 tháng 9, 15 tháng 8, 16 tháng 10, 16 tháng 12, 16 tháng 2, 16 tháng 4, 16 tháng 6, 17 tháng 5, 17 tháng 7, 18 tháng 12, 18 tháng 3, 18 tháng 7, 19 tháng 3, 1942, 1943, 1944, 1945, 1946, 1966, 1969, 21 tháng 1, 21 tháng 7, 21 tháng 9, 22 tháng 9, 23 tháng 3, 23 tháng 6, 24 tháng 10, 24 tháng 12, 24 tháng 5, 25 tháng 10, 25 tháng 2, 25 tháng 3, 26 tháng 1, 26 tháng 10, 27 tháng 6, 27 tháng 7, 28 tháng 10, 29 tháng 10, 29 tháng 8, 3 tháng 10, 3 tháng 9, 30 tháng 12, 31 tháng 3, 31 tháng 7, 4 tháng 8, 5 tháng 11, 5 tháng 4, 5 tháng 8, 6 tháng 10, 6 tháng 11, 6 tháng 5, 6 tháng 9, 7 tháng 3, 7 tháng 4, 7 tháng 7, 8 tháng 7, 8 tháng 8, 8 tháng 9, 9 tháng 11, 9 tháng 8, 9 tháng 9.