Mục lục
92 quan hệ: Úc, Đại Tây Dương, Bão, Biển San Hô, Bofors 40 mm, Browning M2, California, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chuuk, Espiritu Santo, Farragut (lớp tàu khu trục) (1934), Fiji, Guam, Hawaii, Hạm đội 3 Hải quân Hoa Kỳ, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hải quân Hoa Kỳ, Kwajalein, Luzon, Majuro, Mindoro, New Zealand, Ngư lôi, Nouméa, Palau, Papua New Guinea, Phạm vi công cộng, Pohnpei, Port Moresby, Quần đảo Aleut, Quần đảo Gilbert, Quần đảo Marshall, Ra đa, Saipan, San Diego, San Francisco, Shōhō (tàu sân bay Nhật), Tàu khu trục, Tàu ngầm, Tàu sân bay, Tàu sân bay hộ tống, Tàu tuần dương, Tàu tuần dương hạng nặng, Thùng nổ sâu, Thủy phi cơ, Thiếu úy, Trân Châu Cảng, Trận chiến biển Philippines, Trận Midway, Trận Tarawa, ... Mở rộng chỉ mục (42 hơn) »
- Tàu thủy năm 1935
- Xác tàu đắm trong Thế Chiến II tại biển Philippine
Úc
Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Úc
Đại Tây Dương
Đại Tây Dương trên bản đồ thế giới Đại Tây Dương là đại dương lớn thứ 2 trên Trái Đất và chiếm khoảng 1/5 diện tích hành tinh với tổng diện tích khoảng 106.400.000 km²"The New Encyclopaedia Britannica", Volume 2, Encyclopaedia Britannica, 1974.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Đại Tây Dương
Bão
Bão là trạng thái nhiễu động của khí quyển và là một loại hình thời tiết cực đoan.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Bão
Biển San Hô
Bản đồ Quần đảo biển San hô Biển San Hô là một biển ven lục địa ở ngoài bờ đông bắc Úc.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Biển San Hô
Bofors 40 mm
Bofors 40 mm là loại pháo tự động do nhà thầu quốc phòng Bofors tại Thụy Điển thiết kế.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Bofors 40 mm
Browning M2
Browning M2 là một loại súng máy hạng nặng lừng danh của nước Mỹ, là loại súng máy hạng nặng thứ hai do nhà thiết kế John Browning tạo ra, nó được quân đội Mỹ dùng trên khắp các mặt trận của tất cả các cuộc chiến tranh, sản phẩm được ưa chuộng khắp thế giới.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Browning M2
California
California (phát âm như "Ca-li-pho-ni-a" hay "Ca-li-phoóc-ni-a", nếu nhanh: "Ca-li-phoóc-nha"), còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ.
Xem USS Monaghan (DD-354) và California
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Chiến tranh thế giới thứ hai
Chuuk
Chuuk trong Liên bang Micronesia Bản đồ Bang Chuuk Cờ của Chuuk Chuuk (trước đây còn được gọi là Truk, Ruk, Hogoleu, Torres, Ugulat và Lugulas) là một nhóm đảo ở Tây Thái Bình Dương.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Chuuk
Espiritu Santo
Espiritu Santo, còn gọi tắt là Santo nguyên tên là La Australia del Espíritu Santo là hải đảo lớn nhất nước Vanuatu với diện tích 3955 km², thuộc quần đảo New Hebrides vùng Melanesia biển Thái Bình Dương.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Espiritu Santo
Farragut (lớp tàu khu trục) (1934)
Lớp tàu khu trục Farragut là một lớp gồm tám tàu khu trục tải trọng của Hải quân Hoa Kỳ.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Farragut (lớp tàu khu trục) (1934)
Fiji
Fiji (tiếng Fiji: Matanitu Tu-Vaka-i-koya ko Viti, Tiếng Việt: Cộng hòa Quần đảo Phi-gi) là một đảo quốc tại châu Đại Dương, thuộc phía nam Thái Bình Dương, phía tây Vanuatu, phía đông Tonga và phía nam Tuvalu.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Fiji
Guam
Guam (tiếng Chamorro: Guåhan), tên chính thức là Lãnh thổ Guam, là một hải đảo nằm ở miền tây Thái Bình Dương và là một lãnh thổ có tổ chức nhưng chưa hợp nhất của Hoa Kỳ.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Guam
Hawaii
Hawaii (Hawaii; phiên âm Tiếng Việt: Ha-oai) hay Hạ Uy Di là tiểu bang Hoa Kỳ nằm hoàn toàn trên quần đảo Hawaiokinai (ngày xưa được gọi quần đảo Sandwich bởi những người Châu Âu), nằm trong Thái Bình Dương cách lục địa khoảng 3.700 kilômét (2.300 dặm).
Xem USS Monaghan (DD-354) và Hawaii
Hạm đội 3 Hải quân Hoa Kỳ
Đệ tam Hạm đội hay Hạm đội 3 là một trong 5 hạm đội mang số của Hải quân Hoa Kỳ.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Hạm đội 3 Hải quân Hoa Kỳ
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Hoa Kỳ
Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Hải quân Hoa Kỳ
Kwajalein
Đảo san hô Kwajalein là một trong những đảo san hô vòng lớn nhất thế giới san hô được đo theo diện tích của nước mà nó bao quanh.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Kwajalein
Luzon
Bản đồ Philippines cho thấy các nhóm đảo Luzon, Visayas, và Mindanao. Luzon là hòn đảo lớn nhất của Philippines, nằm ở miền Bắc quốc gia này.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Luzon
Majuro
Majuro (phát âm là / mædʒəroʊ /), dân số 25.400 người (thời điểm cập nhật 2004), là thủ đô và thành phố lớn nhất của Cộng hòa Quần đảo Marshall.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Majuro
Mindoro
Mindoro tại Philippines Calapan là thành phố lớn nhất trên đảo Mindoro là hòn đảo lớn thứ bảy của Philippines.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Mindoro
New Zealand
New Zealand (phiên âm tiếng Việt: Niu Di-lân; phát âm tiếng Anh:; tiếng Māori: Aotearoa) hay Tân Tây Lanlà một đảo quốc tại khu vực tây nam của Thái Bình Dương.
Xem USS Monaghan (DD-354) và New Zealand
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Ngư lôi
Nouméa
Nouméa là thành phố thủ phủ của lãnh thổ Nouvelle-Calédonie thuộc Pháp.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Nouméa
Palau
Palau (còn được gọi là Belau hay Pelew), tên đầy đủ là Cộng hòa Palau (Beluu er a Belau), là một đảo quốc ở Tây Thái Bình Dương.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Palau
Papua New Guinea
Papua New Guinea (Papua Niugini; Hiri Motu: Papua Niu Gini, phiên âm tiếng Việt: Pa-pua Niu Ghi-nê), tên đầy đủ là Quốc gia Độc lập Pa-pua Niu Ghi-nê là một quốc gia ở Thái Bình Dương, gồm phía Đông của đảo Tân Ghi-nê và nhiều đảo xa bờ biển (phía Tây của New Guinea là hai tỉnh Papua và Tây Papua của Indonesia).
Xem USS Monaghan (DD-354) và Papua New Guinea
Phạm vi công cộng
Biểu tượng không chính thức chỉ một tác phẩm không thuộc bản quyền. Phạm vi công cộng bao gồm các kiến thức hay sự sáng tạo (đặc biệt là các công trình sáng tạo như văn học, nghệ thuật, âm nhạc, và phát minh) mà không một cá nhân hay một chủ thể luật pháp nào có thể thiết lập hay giữ quyền sở hữu.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Phạm vi công cộng
Pohnpei
Cờ của Pohnpei Pohnpei trong Liên bang Micronesia Bản đồ Hành chính của Pohnpei Thị trấn Kolonia nhìn từ đỉnh Sokehs Pohnpei (từng được gọi là Ponape) là một trong 4 bang của Liên bang Micronesia, nằm trên Quần đảo Senyavin thuộc Quần đảo Caroline lớn hơn.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Pohnpei
Port Moresby
Port Moresby (Tok Pisin: Pot Mosbi) là thủ đô và là thành phố lớn nhất Papua New Guinea, nằm bên bờ biển phía nam của đảo New Guinea, tại điểm Paga Point giữa bến cảng Fairfax và vịnh Walter của vịnh Papua.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Port Moresby
Quần đảo Aleut
Đảo Unalaska trong Quần đảo Aleutian Quần đảo Aleutian hay gọi cách khác trong tiếng Việt là Quần đảo Aleut (có thể là từ tiếng Chukchi aliat có nghĩa là "đảo") là một chuỗi đảo gồm hơn 300 đảo núi lửa tạo thành một vòng cung đảo trong Bắc Thái Bình Dương, chiếm một diện tích khoảng 6.821 dặm vuông Anh (17.666 km²) và kéo dài khoảng 1.200 dặm Anh (1.900 km) về phía tây từ Bán đảo Alaska về phía Bán đảo Kamchatka.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Quần đảo Aleut
Quần đảo Gilbert
Quần đảo Gilbert (Tungaru;Reilly Ridgell. Pacific Nations and Territories: The Islands of Micronesia, Melanesia, and Polynesia. 3rd. Ed. Honolulu: Bess Press, 1995. p. 95. trước đây gọi là Quần đảo KingsmillVery often, this name applied only to the southern islands of the archipelago.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Quần đảo Gilbert
Quần đảo Marshall
Quần đảo Marshall, tên chính thức Cộng hòa Quần đảo Marshall (Aolepān Aorōkin M̧ajeļ),Phát âm:* Tiếng Anh: Republic of the Marshall Islands * Tiếng Marshall: Aolepān Aorōkin M̧ajeļ là một đảo quốc nằm gần xích đạo trên Thái Bình Dương, hơn chệch về phía tây Đường đổi ngày quốc tế.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Quần đảo Marshall
Ra đa
Anten ra đa khoảng cách lớn (đường kính khoảng 40 m (130 ft) quay trên một đường nhất định để quan sát các hoạt động gần đường chân trời. Radar máy bay Ra đa (phiên âm từ tiếng Pháp: radar) là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Radio Detection and Ranging (dò tìm và định vị bằng sóng vô tuyến) hay của Radio Angle Detection and Ranging (dò tìm và định vị góc bằng sóng vô tuyến) trong tiếng Anh.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Ra đa
Saipan
Bản đồ của Saipan, Tinian & Aguijan Saipan là hòn đảo lớn nhất và là thủ đô của Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana thuộc Hoa Kỳ, một chuỗi 15 hòn đảo nhiệt đới nằm trên quần đảo Mariana phía tây Thái Bình Dương (15°10’51"N, 145°45’21"E) với tổng diện tích 115.4 km2.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Saipan
San Diego
Thành phố San Diego vào ban đêm Bản đồ Quận San Diego với thành phố San Diego được tô đậm màu đỏ San Diego là một thành phố duyên hải miền nam tiểu bang California, góc tây nam Hoa Kỳ lục địa, phía bắc biên giới México.
Xem USS Monaghan (DD-354) và San Diego
San Francisco
San Francisco, tên chính thức Thành phố và Quận San Francisco, là một trung tâm văn hóa và tài chính hàng đầu của Bắc California và vùng vịnh San Francisco.
Xem USS Monaghan (DD-354) và San Francisco
Shōhō (tàu sân bay Nhật)
Shōhō (tiếng Nhật: 祥鳳, phiên âm Hán-Việt: Triển Phụng, nghĩa là "Phượng hoàng may mắn") là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, tên của nó cũng được đặt cho lớp tàu này.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Shōhō (tàu sân bay Nhật)
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Tàu khu trục
Tàu ngầm
Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Tàu ngầm
Tàu sân bay
Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Tàu sân bay
Tàu sân bay hộ tống
D10 của Hải quân Hoàng gia Anh Tàu sân bay hộ tống (ký hiệu lườn CVE, tên tiếng Anh: escort carrier hoặc escort aircraft carrier) là một kiểu tàu sân bay nhỏ và chậm được Hải quân Hoa Kỳ, Hải quân Hoàng gia Anh, Hải quân và Lục quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Tàu sân bay hộ tống
Tàu tuần dương
lớp ''Ticonderoga'' trang bị tên lửa điều khiển, hạ thủy năm 1992. Tàu tuần dương, còn được gọi là tuần dương hạm, (tiếng Anh: cruiser) là một loại tàu chiến lớn, có vai trò nổi bật từ cuối thế kỷ 19 cho đến khi kết thúc Chiến tranh Lạnh.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Tàu tuần dương
Tàu tuần dương hạng nặng
lớp ''Hawkins'', vào khoảng thời gian mà Hiệp ước Hải quân Washington đặt ra những giới hạn cho tàu tuần dương hạng nặng. Tàu tuần dương hạng nặng là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân được thiết kế để hoạt động tầm xa, tốc độ cao và trang bị hải pháo có cỡ nòng khoảng 203 mm (8 inch).
Xem USS Monaghan (DD-354) và Tàu tuần dương hạng nặng
Thùng nổ sâu
Depth charge '''Mark IX''' sử dụng bởi Hải quân Hoa Kỳ vào cuối Chiến tranh thế giới thứ hai. Không giống như các loại Depth charge có hình trụ và trông giống như thùng phi được sử dụng trước đó Mark IX có hình dáng khí động học và có các đuôi định hướng để có thể đâm thẳng xuống mà không bị lệch khi được thả xuống giảm nguy cơ bị nước đẩy ra khỏi mục tiêu.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Thùng nổ sâu
Thủy phi cơ
Một chiếc De Havilland Canada DHC-3 Otter mang bản hiệu của "Harbour Air". Thủy phi cơ là một loại phi cơ có cánh cố định, có khả năng hạ và cất cánh trên mặt nước.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Thủy phi cơ
Thiếu úy
Thiếu úy là một cấp bậc quân hàm khởi đầu của sĩ quan trong nhiều lực lượng vũ trang quốc gia hoặc lãnh thổ.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Thiếu úy
Trân Châu Cảng
nh chụp vệ tinh của Trân Châu cảng năm 2009. Trân Châu Cảng nhìn từ vệ tinh. Căn cứ không quân Hickam và sân bay quốc tế Honolulu tại góc dưới bên phải Trân Châu Cảng (tên tiếng Anh: Pearl Harbor) là hải cảng trên đảo O'ahu, thuộc Quần đảo Hawaii, phía tây thành phố Honolulu.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Trân Châu Cảng
Trận chiến biển Philippines
Trận chiến biển Philippines (hay còn được gọi là "Cuộc bắn gà ở quần đảo Mariana") là trận hải chiến trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa hải quân Đế quốc Nhật Bản và hải quân Mỹ diễn ra từ ngày 19 đến 20 tháng 6 1944 tại quần đảo Mariana.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Trận chiến biển Philippines
Trận Midway
Trận Midway là một trận hải chiến quan trọng trong thế chiến thứ hai tại chiến trường Thái Bình Dương, diễn ra ngày từ ngày 4 tháng 6 – 7 tháng 6 năm 1942.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Trận Midway
Trận Tarawa
Trận Tarawa là một trận đánh thuộc Chiến dịch quần đảo Gilbert và Marshall, mở màn bằng cuộc đổ bộ của hai Sư đoàn Thủy quân Lục chiến số 2 và 27 ngày 20 tháng 11 năm 1943, kết thúc sau 4 ngày giao tranh với việc toàn bộ quân Nhật phòng ngự trên đảo gần như bị xóa sổ.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Trận Tarawa
Trận Trân Châu Cảng
Trận tấn công Trân Châu Cảng (hay Chiến dịch Hawaii theo cách gọi của Bộ Tổng tư lệnh Đế quốc Nhật Bản) là một đòn tấn công quân sự bất ngờ được Hải quân Nhật Bản thực hiện nhằm vào căn cứ hải quân của Hoa Kỳ tại Trân Châu Cảng thuộc tiểu bang Hawaii vào sáng Chủ Nhật, ngày 7 tháng 12 năm 1941, dẫn đến việc Hoa Kỳ sau đó quyết định tham gia vào hoạt động quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Trận Trân Châu Cảng
Trung tá
Trong Quân đội nhân dân Việt Nam đây là quân hàm sĩ quan trung cấp, trên cấp Thiếu tá và dưới Thượng tá.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Trung tá
Tuốc bin hơi nước
Rotor của một '''tuốc bin hơi nước''' hiện đại, lắp đặt trong nhà máy điện Turbine hơi nước là một thiết bị vật lý dùng để chuyển đổi nhiệt năng thành cơ năng.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Tuốc bin hơi nước
USS Monaghan
Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Monaghan, được đặt theo tên Thiếu úy John R. Monaghan (1873-1899), sĩ quan Hải quân Hoa Kỳ tử trận trong cuộc Nội chiến Samoa thứ hai.
Xem USS Monaghan (DD-354) và USS Monaghan
Vallejo, California
Vallejo là một thành phố ở quận Solano, tây bắc bang California.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Vallejo, California
Yap
Yap là bang cực tây trong Liên bang Micronesia Bản đồ Bang Yap Bản đồ Quần đảo Yap Yap, cũng được người địa phương gọi là Wa’ab là những hòn đảo thuộc Quần đảo Caroline ở Tây Thái Bình Dương.
Xem USS Monaghan (DD-354) và Yap
11 tháng 11
Ngày 11 tháng 11 là ngày thứ 315 (316 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 11 tháng 11
11 tháng 6
Ngày 11 tháng 6 là ngày thứ 162 (163 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 11 tháng 6
13 tháng 11
Ngày 13 tháng 11 là ngày thứ 317 trong mỗi năm thường (ngày thứ 318 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS Monaghan (DD-354) và 13 tháng 11
13 tháng 4
Ngày 13 tháng 4 là ngày thứ 103 trong mỗi năm thường (ngày thứ 104 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS Monaghan (DD-354) và 13 tháng 4
13 tháng 6
Ngày 13 tháng 6 là ngày thứ 164 (165 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 13 tháng 6
14 tháng 7
Ngày 14 tháng 7 là ngày thứ 195 (196 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 14 tháng 7
15 tháng 4
Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 105 trong mỗi năm thường (ngày thứ 106 trong mỗi năm nhuận). Còn 260 ngày nữa trong năm.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 15 tháng 4
17 tháng 11
Ngày 17 tháng 11 là ngày thứ 321 (322 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 17 tháng 11
17 tháng 12
Ngày 17 tháng 12 là ngày thứ 351 (352 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 17 tháng 12
17 tháng 7
Ngày 17 tháng 7 là ngày thứ 198 (199 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 17 tháng 7
18 tháng 12
Ngày 18 tháng 12 là ngày thứ 352 (353 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 18 tháng 12
18 tháng 7
Ngày 18 tháng 7 là ngày thứ 199 (200 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 18 tháng 7
19 tháng 4
Ngày 19 tháng 4 là ngày thứ 109 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 110 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS Monaghan (DD-354) và 19 tháng 4
19 tháng 7
Ngày 19 tháng 7 là ngày thứ 200 (201 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 19 tháng 7
1933
1933 (số La Mã: MCMXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 1933
1935
1935 (số La Mã: MCMXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 1935
1941
1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 1941
1942
1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 1942
1943
1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 1943
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 1944
20 tháng 6
Ngày 20 tháng 6 là ngày thứ 171 (172 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 20 tháng 6
21 tháng 11
Ngày 21 tháng 11 là ngày thứ 325 trong mỗi năm thường (thứ 326 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS Monaghan (DD-354) và 21 tháng 11
21 tháng 2
Ngày 21 tháng 2 là ngày thứ 52 trong lịch Gregory.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 21 tháng 2
22 tháng 2
Ngày 22 tháng 2 là ngày thứ 53 trong lịch Gregory.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 22 tháng 2
22 tháng 3
Ngày 22 tháng 3 là ngày thứ 81 trong mỗi năm thường (ngày thứ 82 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS Monaghan (DD-354) và 22 tháng 3
25 tháng 7
Ngày 25 tháng 7 là ngày thứ 206 (207 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 25 tháng 7
26 tháng 3
Ngày 26 tháng 3 là ngày thứ 85 trong mỗi năm thường (ngày thứ 86 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS Monaghan (DD-354) và 26 tháng 3
26 tháng 5
Ngày 26 tháng 5 là ngày thứ 146 (147 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 26 tháng 5
3 tháng 6
Ngày 3 tháng 6 là ngày thứ 154 (155 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 3 tháng 6
4 tháng 5
Ngày 4 tháng 5 là ngày thứ 124 (125 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 4 tháng 5
5 tháng 6
Ngày 5 tháng 6 là ngày thứ 156 (157 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 5 tháng 6
6 tháng 4
Ngày 6 tháng 4 là ngày thứ 96 (97 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 6 tháng 4
7 tháng 12
Ngày 7 tháng 12 là ngày thứ 341 (342 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 7 tháng 12
7 tháng 2
Ngày 7 tháng 2 là ngày thứ 38 trong lịch Gregory.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 7 tháng 2
7 tháng 5
Ngày 7 tháng 5 là ngày thứ 127 (128 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 7 tháng 5
9 tháng 1
Ngày 9 tháng 1 là ngày thứ 9 trong lịch Gregory.
Xem USS Monaghan (DD-354) và 9 tháng 1
Xem thêm
Tàu thủy năm 1935
- Dunkerque (thiết giáp hạm Pháp)
- Gloire (tàu tuần dương Pháp)
- HMS Gallant (H59)
- HMS Garland (H37)
- HMS Gipsy (H63)
- HMS Glowworm (H92)
- HMS Grafton (H89)
- HMS Grenade (H86)
- HMS Grenville (H03)
- HMS Greyhound (H05)
- HMS Griffin (H31)
- HMS Hostile (H55)
- HMS Hunter (H35)
- HMS Penelope (97)
- Harusame (tàu khu trục Nhật)
- Jean de Vienne (tàu tuần dương Pháp)
- Marseillaise (tàu tuần dương Pháp) (1935)
- Montcalm (tàu tuần dương Pháp)
- Murasame (tàu khu trục Nhật) (1937)
- Samidare (tàu khu trục Nhật)
- Shigure (tàu khu trục Nhật)
- Shiratsuyu (tàu khu trục Nhật)
- Shōhō (tàu sân bay Nhật)
- Sōryū (tàu sân bay Nhật)
- USS Case (DD-370)
- USS Cassin (DD-372)
- USS Clark (DD-361)
- USS Cummings (DD-365)
- USS Cushing (DD-376)
- USS Dale (DD-353)
- USS Flusser (DD-368)
- USS Mahan (DD-364)
- USS Moffett (DD-362)
- USS Monaghan (DD-354)
- USS Perkins (DD-377)
- USS Phelps (DD-360)
- USS Porter (DD-356)
- USS Quincy (CA-39)
- USS Shaw (DD-373)
Xác tàu đắm trong Thế Chiến II tại biển Philippine
- Akebono (tàu khu trục Nhật) (1930)
- Akigumo (tàu khu trục Nhật)
- Asagumo (tàu khu trục Nhật) (1938)
- Asanagi (tàu khu trục Nhật)
- Chikuma (tàu tuần dương Nhật)
- Chitose (tàu sân bay Nhật)
- Chiyoda (tàu sân bay Nhật)
- Chōkai (tàu tuần dương Nhật)
- Chūyō (tàu sân bay Nhật)
- Hamanami (tàu khu trục Nhật)
- Hiyō (tàu sân bay Nhật)
- Kazagumo (tàu khu trục Nhật)
- Kishinami (tàu khu trục Nhật)
- Michishio (tàu khu trục Nhật)
- Minekaze (tàu khu trục Nhật)
- Naganami (tàu khu trục Nhật)
- Natori (tàu tuần dương Nhật)
- Nowaki (tàu khu trục Nhật)
- Numakaze (tàu khu trục Nhật)
- Okinami (tàu khu trục Nhật)
- Sazanami (tàu khu trục Nhật) (1931)
- Shimakaze (tàu khu trục Nhật) (1942)
- Shiratsuyu (tàu khu trục Nhật)
- Shōkaku (tàu sân bay Nhật)
- Suzuya (tàu tuần dương Nhật)
- Taihō (tàu sân bay Nhật)
- Tatsuta (tàu tuần dương Nhật)
- USS Abner Read (DD-526)
- USS Cooper (DD-695)
- USS Gambier Bay (CVE-73)
- USS Hoel (DD-533)
- USS Hull (DD-350)
- USS Indianapolis (CA-35)
- USS Johnston (DD-557)
- USS Longshaw (DD-559)
- USS Mahan (DD-364)
- USS Monaghan (DD-354)
- USS Pillsbury (DD-227)
- USS Princeton (CVL-23)
- USS Reid (DD-369)
- USS Spence (DD-512)
- USS St. Lo (CVE-63)
- USS Ward (DD-139)
- Yamakaze (tàu khu trục Nhật)
- Yūbari (tàu tuần dương Nhật)
- Zuihō (tàu sân bay Nhật)
- Zuikaku (tàu sân bay Nhật)