Mục lục
110 quan hệ: Úc, Địa Trung Hải, Balikpapan, Biak, Biển Caribe, Bofors 40 mm, Browning M2, Cebu (đảo), Chiến tranh thế giới thứ hai, Efate, Espiritu Santo, Fiji, General Electric, Guadalcanal, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hải quân Hoa Kỳ, Jayapura, Leyte (đảo), Mahan (lớp tàu khu trục), Maine, Majuro, Manila, Morotai, Nội chiến Hoa Kỳ, Nội chiến Tây Ban Nha, New Britain, Ngư lôi, Norfolk, Virginia, Okinawa, Palawan, Phạm vi công cộng, Puerto Princesa, Quần đảo Admiralty, Quần đảo Marshall, Quần đảo Solomon, San Diego, Sasebo, Súng máy, Tàu khu trục, Tàu sân bay, Thành phố New York, Thái Bình Dương, Tháng hai, Tháng mười, Tháng mười hai, Tháng sáu, Tháng tư, Thùng nổ sâu, Thần phong, Thập niên 1930, ... Mở rộng chỉ mục (60 hơn) »
- Tàu thủy năm 1935
Úc
Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.
Xem USS Flusser (DD-368) và Úc
Địa Trung Hải
Địa Trung Hải, ảnh chụp từ vệ tinh Địa Trung Hải là một phần của Đại Tây Dương được vây quanh bởi đất liền – phía bắc bởi châu Âu, phía nam bởi châu Phi và phía đông bởi châu Á.
Xem USS Flusser (DD-368) và Địa Trung Hải
Balikpapan
Balikpapan là thành phố ở tỉnh Kalimantan Timur.
Xem USS Flusser (DD-368) và Balikpapan
Biak
Biak là một hòn đảo nhỏ nằm ở vịnh Cenderawasih gần bờ biển phía bắc của Papua, một tỉnh của Indonesia, và chỉ là phía tây bắc của New Guinea.
Xem USS Flusser (DD-368) và Biak
Biển Caribe
Vùng Biển Caribe Bản đồ Vùng Caribe:lam.
Xem USS Flusser (DD-368) và Biển Caribe
Bofors 40 mm
Bofors 40 mm là loại pháo tự động do nhà thầu quốc phòng Bofors tại Thụy Điển thiết kế.
Xem USS Flusser (DD-368) và Bofors 40 mm
Browning M2
Browning M2 là một loại súng máy hạng nặng lừng danh của nước Mỹ, là loại súng máy hạng nặng thứ hai do nhà thiết kế John Browning tạo ra, nó được quân đội Mỹ dùng trên khắp các mặt trận của tất cả các cuộc chiến tranh, sản phẩm được ưa chuộng khắp thế giới.
Xem USS Flusser (DD-368) và Browning M2
Cebu (đảo)
Đảo Cebu tại Philippines Đảo Cebu là một hòn đảo của Philippines.
Xem USS Flusser (DD-368) và Cebu (đảo)
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem USS Flusser (DD-368) và Chiến tranh thế giới thứ hai
Efate
Efate là đảo lớn thứ ba của Vanuatu.
Xem USS Flusser (DD-368) và Efate
Espiritu Santo
Espiritu Santo, còn gọi tắt là Santo nguyên tên là La Australia del Espíritu Santo là hải đảo lớn nhất nước Vanuatu với diện tích 3955 km², thuộc quần đảo New Hebrides vùng Melanesia biển Thái Bình Dương.
Xem USS Flusser (DD-368) và Espiritu Santo
Fiji
Fiji (tiếng Fiji: Matanitu Tu-Vaka-i-koya ko Viti, Tiếng Việt: Cộng hòa Quần đảo Phi-gi) là một đảo quốc tại châu Đại Dương, thuộc phía nam Thái Bình Dương, phía tây Vanuatu, phía đông Tonga và phía nam Tuvalu.
Xem USS Flusser (DD-368) và Fiji
General Electric
Cổng vào trụ sở GE ở Fairfield, Connecticut Công ty General Electric (mã trên Sở giao dịch chứng khoán New York: GE), hoặc GE, là một công ty tập đoàn đa quốc gia Mỹ thành lập ở Schenectady, New York và trụ sở chính tại Fairfield, Connecticut, Hoa Kỳ.
Xem USS Flusser (DD-368) và General Electric
Guadalcanal
Hammond World Travel Atlas.
Xem USS Flusser (DD-368) và Guadalcanal
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Xem USS Flusser (DD-368) và Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Hoa Kỳ
Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.
Xem USS Flusser (DD-368) và Hải quân Hoa Kỳ
Jayapura
Jayapura, cũng gọi là Djajapura, là thành phố ở phía đông Indonesia, thủ phủ của Papua.
Xem USS Flusser (DD-368) và Jayapura
Leyte (đảo)
Đảo Leyte tại Philippines Đảo Leyte là một hòn đảo thuộc khu vực Visayas của Philippines.
Xem USS Flusser (DD-368) và Leyte (đảo)
Mahan (lớp tàu khu trục)
Lớp tàu khu trục Mahan của Hải quân Hoa Kỳ thoạt tiên bao gồm 16 tàu khu trục, gồm 15 chiếc được nhập biên chế năm 1936 và một chiếc vào năm 1937; sau đó có thêm hai chiếc, đôi khi được gọi là lớp Dunlap, được chấp thuận chế tạo dựa trên thiết kế căn bản của lớp Mahan, cả hai được nhập biên chế năm 1937.
Xem USS Flusser (DD-368) và Mahan (lớp tàu khu trục)
Maine
Maine là một tiểu bang trong vùng New England của Hoa Kỳ.
Xem USS Flusser (DD-368) và Maine
Majuro
Majuro (phát âm là / mædʒəroʊ /), dân số 25.400 người (thời điểm cập nhật 2004), là thủ đô và thành phố lớn nhất của Cộng hòa Quần đảo Marshall.
Xem USS Flusser (DD-368) và Majuro
Manila
Manila (phát âm tiếng Anh Philippines:; Maynilà) là thủ đô và là thành phố lớn thứ nhì của Philippines.
Xem USS Flusser (DD-368) và Manila
Morotai
Morotai (Pulau Morotai) là một hòn đảo thuộc nhóm Halmahera tại quần đảo Maluku (Moluccas), phía đông của Indonesia.
Xem USS Flusser (DD-368) và Morotai
Nội chiến Hoa Kỳ
Nội chiến Hoa Kỳ (1861–1865), hay còn gọi là cuộc Chiến tranh Giữa các Tiểu bang (War Between the States), là một cuộc tranh chấp quân sự diễn ra tại Hoa Kỳ, giữa Chính phủ Liên bang và các tiểu bang phía nam vào giữa thế kỉ 19.
Xem USS Flusser (DD-368) và Nội chiến Hoa Kỳ
Nội chiến Tây Ban Nha
Cuộc Nội chiến Tây Ban Nha là một cuộc xung đột lớn ở Tây Ban Nha khởi đầu từ nỗ lực đảo chính thực hiện bởi một bộ phận của Quân đội Tây Ban Nha chống lại chính phủ Đệ nhị Cộng hòa Tây Ban Nha.
Xem USS Flusser (DD-368) và Nội chiến Tây Ban Nha
New Britain
New Britain là hòn đảo lớn nhất của Quần đảo Bismarck (được đặt tên theo Otto von Bismarck) tại Papua New Guinea.
Xem USS Flusser (DD-368) và New Britain
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.
Xem USS Flusser (DD-368) và Ngư lôi
Norfolk, Virginia
Norfolk là một thành phố ở tiểu bang Virginia, Hoa Kỳ.
Xem USS Flusser (DD-368) và Norfolk, Virginia
Okinawa
là tỉnh cực Nam của Nhật Bản bao gồm hàng trăm đảo thuộc quần đảo Ryukyu.
Xem USS Flusser (DD-368) và Okinawa
Palawan
Palawan là tỉnh có diện tích lớn nhất tại Philipines.
Xem USS Flusser (DD-368) và Palawan
Phạm vi công cộng
Biểu tượng không chính thức chỉ một tác phẩm không thuộc bản quyền. Phạm vi công cộng bao gồm các kiến thức hay sự sáng tạo (đặc biệt là các công trình sáng tạo như văn học, nghệ thuật, âm nhạc, và phát minh) mà không một cá nhân hay một chủ thể luật pháp nào có thể thiết lập hay giữ quyền sở hữu.
Xem USS Flusser (DD-368) và Phạm vi công cộng
Puerto Princesa
Thành phố Puerto Princesa (tiếng Philippines: Lungsod ng Puerto Princesa), là thành phố thủ phủ của Palawan, thành phố hạng 1 ở Philippines.
Xem USS Flusser (DD-368) và Puerto Princesa
Quần đảo Admiralty
Quần đảo Admiralty là một nhóm gồm mười tám đảo thuộc quần đảo Bismarck, ở phía bắc đảo New Guinea tại Nam Thái Bình Dương.
Xem USS Flusser (DD-368) và Quần đảo Admiralty
Quần đảo Marshall
Quần đảo Marshall, tên chính thức Cộng hòa Quần đảo Marshall (Aolepān Aorōkin M̧ajeļ),Phát âm:* Tiếng Anh: Republic of the Marshall Islands * Tiếng Marshall: Aolepān Aorōkin M̧ajeļ là một đảo quốc nằm gần xích đạo trên Thái Bình Dương, hơn chệch về phía tây Đường đổi ngày quốc tế.
Xem USS Flusser (DD-368) và Quần đảo Marshall
Quần đảo Solomon
Quần đảo Solomon (tiếng Anh: Solomon Islands) là một đảo quốc của người Melanesia, nằm ở phía Đông Papua New Guinea, bao gồm gần một ngàn đảo nhỏ trải dài trên một diện tích khoảng 28.400 km² (10.965 dặm vuông).
Xem USS Flusser (DD-368) và Quần đảo Solomon
San Diego
Thành phố San Diego vào ban đêm Bản đồ Quận San Diego với thành phố San Diego được tô đậm màu đỏ San Diego là một thành phố duyên hải miền nam tiểu bang California, góc tây nam Hoa Kỳ lục địa, phía bắc biên giới México.
Xem USS Flusser (DD-368) và San Diego
Sasebo
Thành phố Sasebo (tiếng Nhật: 佐世保市 Tá Thế Bảo thị) là một đô thị loại đặc biệt thuộc tỉnh Nagasaki, vùng Kyūshū, Nhật Bản.
Xem USS Flusser (DD-368) và Sasebo
Súng máy
PKM của Lục quân Iraq Súng máy, còn gọi là súng liên thanh, là một loại súng hoàn toàn tự động, có khả năng bắn thành loạt dài, được gắn trên các loại bệ chống, thường được vác gắn trên các phương tiện cơ giới.
Xem USS Flusser (DD-368) và Súng máy
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
Xem USS Flusser (DD-368) và Tàu khu trục
Tàu sân bay
Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.
Xem USS Flusser (DD-368) và Tàu sân bay
Thành phố New York
New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.
Xem USS Flusser (DD-368) và Thành phố New York
Thái Bình Dương
Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.
Xem USS Flusser (DD-368) và Thái Bình Dương
Tháng hai
Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).
Xem USS Flusser (DD-368) và Tháng hai
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem USS Flusser (DD-368) và Tháng mười
Tháng mười hai
Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem USS Flusser (DD-368) và Tháng mười hai
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem USS Flusser (DD-368) và Tháng sáu
Tháng tư
Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem USS Flusser (DD-368) và Tháng tư
Thùng nổ sâu
Depth charge '''Mark IX''' sử dụng bởi Hải quân Hoa Kỳ vào cuối Chiến tranh thế giới thứ hai. Không giống như các loại Depth charge có hình trụ và trông giống như thùng phi được sử dụng trước đó Mark IX có hình dáng khí động học và có các đuôi định hướng để có thể đâm thẳng xuống mà không bị lệch khi được thả xuống giảm nguy cơ bị nước đẩy ra khỏi mục tiêu.
Xem USS Flusser (DD-368) và Thùng nổ sâu
Thần phong
Bunker Hill'' của Hoa Kỳ Thần phong, gió thần hay Kamikaze (tiếng Nhật: 神風; kami.
Xem USS Flusser (DD-368) và Thần phong
Thập niên 1930
Thập niên 1930 hay thập kỷ 1930 chỉ đến những năm từ 1930 đến 1939, kể cả hai năm đó.
Xem USS Flusser (DD-368) và Thập niên 1930
Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (United States Marine Corps) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm cung cấp lực lượng tiến công từ phía biển, sử dụng phương tiện vận chuyển của Hải quân Hoa Kỳ để nhanh chóng đưa các lực lượng đặc nhiệm vũ trang hỗn hợp.
Xem USS Flusser (DD-368) và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
Tonga
Tonga (hoặc; tiếng Tonga: Puleʻanga Fakatuʻi ʻo Tonga), tên chính thức Vương quốc Tonga, (tiếng Tonga nghĩa là "phương nam"), là một quần đảo độc lập ở phía nam Thái Bình Dương.
Xem USS Flusser (DD-368) và Tonga
Trân Châu Cảng
nh chụp vệ tinh của Trân Châu cảng năm 2009. Trân Châu Cảng nhìn từ vệ tinh. Căn cứ không quân Hickam và sân bay quốc tế Honolulu tại góc dưới bên phải Trân Châu Cảng (tên tiếng Anh: Pearl Harbor) là hải cảng trên đảo O'ahu, thuộc Quần đảo Hawaii, phía tây thành phố Honolulu.
Xem USS Flusser (DD-368) và Trân Châu Cảng
Trận Trân Châu Cảng
Trận tấn công Trân Châu Cảng (hay Chiến dịch Hawaii theo cách gọi của Bộ Tổng tư lệnh Đế quốc Nhật Bản) là một đòn tấn công quân sự bất ngờ được Hải quân Nhật Bản thực hiện nhằm vào căn cứ hải quân của Hoa Kỳ tại Trân Châu Cảng thuộc tiểu bang Hawaii vào sáng Chủ Nhật, ngày 7 tháng 12 năm 1941, dẫn đến việc Hoa Kỳ sau đó quyết định tham gia vào hoạt động quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem USS Flusser (DD-368) và Trận Trân Châu Cảng
Trung tá
Trong Quân đội nhân dân Việt Nam đây là quân hàm sĩ quan trung cấp, trên cấp Thiếu tá và dưới Thượng tá.
Xem USS Flusser (DD-368) và Trung tá
Tuốc bin hơi nước
Rotor của một '''tuốc bin hơi nước''' hiện đại, lắp đặt trong nhà máy điện Turbine hơi nước là một thiết bị vật lý dùng để chuyển đổi nhiệt năng thành cơ năng.
Xem USS Flusser (DD-368) và Tuốc bin hơi nước
USS Flusser
Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Flusser, theo tên Thiếu tá Hải quân Charles W. Flusser (1832-1864), người tử trận trong cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem USS Flusser (DD-368) và USS Flusser
Vũ khí hạt nhân
Hơn nửa thế kỷ qua, hình ảnh này vẫn là một trong những ký ức hãi hùng về chiến tranh Vũ khí hạt nhân (tiếng Anh: nuclear weapon), -còn gọi là vũ khí nguyên tử- là loại vũ khí hủy diệt hàng loạt mà năng lượng của nó do các phản ứng phân hạch hạt nhân hoặc/và phản ứng hợp hạch gây ra.
Xem USS Flusser (DD-368) và Vũ khí hạt nhân
Washington (tiểu bang)
Tiểu bang Washington (phát âm: Oa-sinh-tơn) là một bang ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ, phía bắc giáp với Canada, phía nam giáp với Oregon.
Xem USS Flusser (DD-368) và Washington (tiểu bang)
1 tháng 10
Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ 274 (275 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 1 tháng 10
1 tháng 12
Ngày 1 tháng 12 là ngày thứ 335 (336 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 1 tháng 12
1 tháng 7
Ngày 1 tháng 7 là ngày thứ 182 (183 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 1 tháng 7
1 tháng 8
Ngày 1 tháng 8 là ngày thứ 213 (214 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 1 tháng 8
11 tháng 1
Ngày 11 tháng 1 là ngày thứ 11 trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 11 tháng 1
12 tháng 11
Ngày 12 tháng 11 là ngày thứ 316 (317 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 12 tháng 11
12 tháng 12
Ngày 12 tháng 12 là ngày thứ 346 (347 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 12 tháng 12
13 tháng 1
Ngày 13 tháng 1 là ngày thứ 13 trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 13 tháng 1
14 tháng 9
Ngày 14 tháng 9 là ngày thứ 257 (258 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 14 tháng 9
16 tháng 12
Ngày 16 tháng 12 là ngày thứ 350 (351 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 16 tháng 12
16 tháng 7
Ngày 16 tháng 7 là ngày thứ 197 (198 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 16 tháng 7
16 tháng 8
Ngày 16 tháng 8 là ngày thứ 228 (229 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 16 tháng 8
16 tháng 9
Ngày 16 tháng 9 là ngày thứ 259 (260 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 16 tháng 9
17 tháng 2
Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 48 trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 17 tháng 2
17 tháng 8
Ngày 17 tháng 8 là ngày thứ 229 (230 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 17 tháng 8
18 tháng 11
Ngày 18 tháng 11 là ngày thứ 322 (323 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 18 tháng 11
19 tháng 11
Ngày 19 tháng 11 là ngày thứ 323 (324 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 19 tháng 11
1934
1934 (số La Mã: MCMXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 1934
1935
1935 (số La Mã: MCMXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 1935
1936
1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 1936
1937
1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 1937
1939
1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 1939
1941
1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 1941
1942
1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 1942
1943
1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 1943
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 1944
1945
1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 1945
1946
1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 1946
1947
1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 1947
1948
1948 (số La Mã: MCMXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 1948
20 tháng 7
Ngày 20 tháng 7 là ngày thứ 201 (202 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 20 tháng 7
21 tháng 4
Ngày 21 tháng 4 là ngày thứ 111 trong mỗi năm thường (ngày thứ 112 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS Flusser (DD-368) và 21 tháng 4
22 tháng 8
Ngày 22 tháng 8 là ngày thứ 234 (235 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 22 tháng 8
22 tháng 9
Ngày 22 tháng 9 là ngày thứ 265 (266 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 22 tháng 9
25 tháng 7
Ngày 25 tháng 7 là ngày thứ 206 (207 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 25 tháng 7
26 tháng 3
Ngày 26 tháng 3 là ngày thứ 85 trong mỗi năm thường (ngày thứ 86 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS Flusser (DD-368) và 26 tháng 3
28 tháng 9
Ngày 28 tháng 9 là ngày thứ 271 (272 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 28 tháng 9
29 tháng 10
Ngày 29 tháng 10 là ngày thứ 302 (303 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 29 tháng 10
30 tháng 1
Ngày 30 tháng 1 là ngày thứ 30 trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 30 tháng 1
31 tháng 1
Ngày 31 tháng 1 là ngày thứ 31 trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 31 tháng 1
31 tháng 8
Ngày 31 tháng 8 là ngày thứ 243 (244 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 31 tháng 8
4 tháng 12
Ngày 4 tháng 12 là ngày thứ 338 (339 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 4 tháng 12
4 tháng 6
Ngày 4 tháng 6 là ngày thứ 155 (156 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 4 tháng 6
4 tháng 8
Ngày 4 tháng 8 là ngày thứ 216 (217 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 4 tháng 8
5 tháng 12
Ngày 5 tháng 12 là ngày thứ 339 (340 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 5 tháng 12
6 tháng 1
Ngày 6 tháng 1 là ngày thứ 6 trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 6 tháng 1
6 tháng 12
Ngày 6 tháng 12 là ngày thứ 340 (341 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 6 tháng 12
7 tháng 12
Ngày 7 tháng 12 là ngày thứ 341 (342 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 7 tháng 12
7 tháng 4
Ngày 7 tháng 4 là ngày thứ 97 (98 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 7 tháng 4
7 tháng 9
Ngày 7 tháng 9 là ngày thứ 250 (251 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 7 tháng 9
9 tháng 2
Ngày 9 tháng 2 là ngày thứ 40 trong lịch Gregory.
Xem USS Flusser (DD-368) và 9 tháng 2
Xem thêm
Tàu thủy năm 1935
- Dunkerque (thiết giáp hạm Pháp)
- Gloire (tàu tuần dương Pháp)
- HMS Gallant (H59)
- HMS Garland (H37)
- HMS Gipsy (H63)
- HMS Glowworm (H92)
- HMS Grafton (H89)
- HMS Grenade (H86)
- HMS Grenville (H03)
- HMS Greyhound (H05)
- HMS Griffin (H31)
- HMS Hostile (H55)
- HMS Hunter (H35)
- HMS Penelope (97)
- Harusame (tàu khu trục Nhật)
- Jean de Vienne (tàu tuần dương Pháp)
- Marseillaise (tàu tuần dương Pháp) (1935)
- Montcalm (tàu tuần dương Pháp)
- Murasame (tàu khu trục Nhật) (1937)
- Samidare (tàu khu trục Nhật)
- Shigure (tàu khu trục Nhật)
- Shiratsuyu (tàu khu trục Nhật)
- Shōhō (tàu sân bay Nhật)
- Sōryū (tàu sân bay Nhật)
- USS Case (DD-370)
- USS Cassin (DD-372)
- USS Clark (DD-361)
- USS Cummings (DD-365)
- USS Cushing (DD-376)
- USS Dale (DD-353)
- USS Flusser (DD-368)
- USS Mahan (DD-364)
- USS Moffett (DD-362)
- USS Monaghan (DD-354)
- USS Perkins (DD-377)
- USS Phelps (DD-360)
- USS Porter (DD-356)
- USS Quincy (CA-39)
- USS Shaw (DD-373)