Mục lục
123 quan hệ: Aden, Đài Loan, Đại Tây Dương, Đảo Iō, Địa Trung Hải, Bermuda, Biển Caribe, Bofors 40 mm, Bom, Charleston, Nam Carolina, Chiến dịch quần đảo Mariana và Palau, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh Triều Tiên, Chuuk, Espiritu Santo, Fletcher (lớp tàu khu trục), Gibraltar, Guam, Hạm đội 5 Hải quân Hoa Kỳ, Hạm đội 6 Hoa Kỳ, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hải quân Hoa Kỳ, Hồng Kông, Istanbul, Kwajalein, Luzon, Majuro, Mindoro, NATO, New Jersey, Ngư lôi, Nhật Bản đầu hàng, Orange, Texas, Palau, Phạm vi công cộng, Quần đảo Bismarck, Quần đảo Hawaii, Quần đảo Ogasawara, Rota (đảo), Saipan, San Diego, Tàu khu trục, Tàu sân bay, Tàu tuần dương, Texas, Thành phố New York, Tháng bảy, Tháng chín, Tháng hai, Tháng một, ... Mở rộng chỉ mục (73 hơn) »
Aden
Phố cổ Aden, nằm trên một miệng của núi lửa nay đã ngừng phun (1999) Aden (عدن ʻAdan) là một thành phố cảng Yemen, ở phía lối vào phía đông đến Biển Đỏ (vịnh Aden), 170 km về phía đông Bab-el-Mandeb.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Aden
Đài Loan
Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Đài Loan
Đại Tây Dương
Đại Tây Dương trên bản đồ thế giới Đại Tây Dương là đại dương lớn thứ 2 trên Trái Đất và chiếm khoảng 1/5 diện tích hành tinh với tổng diện tích khoảng 106.400.000 km²"The New Encyclopaedia Britannica", Volume 2, Encyclopaedia Britannica, 1974.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Đại Tây Dương
Đảo Iō
Bản đồ đảo Iwo Jima(Iōtō) Đảo Iō (kanji: 硫黄島, rōmaji: Iōtō, Hán Việt: Lưu Huỳnh đảo) hay còn gọi là Iwo Jima, là tên một hòn đảo thuộc vành đai núi lửa Nhật Bản, về phía Nam của quần đảo Ogasawara.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Đảo Iō
Địa Trung Hải
Địa Trung Hải, ảnh chụp từ vệ tinh Địa Trung Hải là một phần của Đại Tây Dương được vây quanh bởi đất liền – phía bắc bởi châu Âu, phía nam bởi châu Phi và phía đông bởi châu Á.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Địa Trung Hải
Bermuda
Bermuda (phát âm là Bờ-miu-đờ hay được biết đến là Béc-mu-đa; tên chính thức, Quần đảo Bermuda hoặc Đảo Somers) là một lãnh thổ hải ngoại của Anh nằm trong Bắc Đại Tây Dương.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Bermuda
Biển Caribe
Vùng Biển Caribe Bản đồ Vùng Caribe:lam.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Biển Caribe
Bofors 40 mm
Bofors 40 mm là loại pháo tự động do nhà thầu quốc phòng Bofors tại Thụy Điển thiết kế.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Bofors 40 mm
Bom
Bom MOAB của Hoa Kỳ. Bom (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp bombe /bɔ̃b/) là một thiết bị nổ tạo ra và giải phóng năng lượng của nó một cách cực kỳ nhanh chóng thành một vụ nổ và sóng xung kích mãnh liệt mang tính phá hủy.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Bom
Charleston, Nam Carolina
Charleston là thành phố lớn thứ nhì của tiểu bang Hoa Kỳ Nam Carolina, phía đông giáp Đại Tây Dương.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Charleston, Nam Carolina
Chiến dịch quần đảo Mariana và Palau
Chiến dịch Quần đảo Mariana và Palau là một loạt các trận phản kích của Hoa Kỳ chống lại các lực lượng Đế quốc Nhật Bản tại quần đảo Mariana và Palau ở Thái Bình Dương từ tháng 6 đến tháng 11 năm 1944 tại mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Chiến dịch quần đảo Mariana và Palau
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh Triều Tiên
Chiến tranh Triều Tiên là cuộc chiến xảy ra và kéo dài từ giữa năm 1950 đến năm 1953 trên bán đảo Triều Tiên bị chia cắt vì sự chiếm đóng tạm thời của Liên Xô và Hoa Kỳ. Chiến sự được châm ngòi vào ngày 25 tháng 6 năm 1950 khi Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Bắc Triều Tiên) tấn công Đại Hàn Dân quốc (Nam Triều Tiên).
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Chiến tranh Triều Tiên
Chuuk
Chuuk trong Liên bang Micronesia Bản đồ Bang Chuuk Cờ của Chuuk Chuuk (trước đây còn được gọi là Truk, Ruk, Hogoleu, Torres, Ugulat và Lugulas) là một nhóm đảo ở Tây Thái Bình Dương.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Chuuk
Espiritu Santo
Espiritu Santo, còn gọi tắt là Santo nguyên tên là La Australia del Espíritu Santo là hải đảo lớn nhất nước Vanuatu với diện tích 3955 km², thuộc quần đảo New Hebrides vùng Melanesia biển Thái Bình Dương.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Espiritu Santo
Fletcher (lớp tàu khu trục)
Lớp tàu khu trục Fletcher là một lớp tàu khu trục được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Fletcher (lớp tàu khu trục)
Gibraltar
Gibraltar là vùng lãnh thổ hải ngoại thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, nằm gần cực Nam bán đảo Iberia, bên trên eo biển Gibraltar, giáp Tây Ban Nha ở phía Bắc.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Gibraltar
Guam
Guam (tiếng Chamorro: Guåhan), tên chính thức là Lãnh thổ Guam, là một hải đảo nằm ở miền tây Thái Bình Dương và là một lãnh thổ có tổ chức nhưng chưa hợp nhất của Hoa Kỳ.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Guam
Hạm đội 5 Hải quân Hoa Kỳ
phải Đệ Ngũ Hạm đội Hoa Kỳ hay Hạm đội 5 có trách nhiệm với các lực lượng hải quân trong Vịnh Ba Tư, Hồng Hải, Biển Ả Rập và ngoài khơi Đông Phi châu xa tận về phía nam như Kenya.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Hạm đội 5 Hải quân Hoa Kỳ
Hạm đội 6 Hoa Kỳ
Tổng Lực lượng Hải quân châu Âu/Đệ lục Hạm đội Hoa Kỳ hay Hạm đội 6 là một đơn vị hoạt động của Hải quân Hoa Kỳ có tổng hành dinh trên Soái hạm ''Mount Whitney'' (LCC-20), có cảng nhà tại Gaeta ở Ý và hoạt động trong Địa Trung Hải.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Hạm đội 6 Hoa Kỳ
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Hoa Kỳ
Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Hải quân Hoa Kỳ
Hồng Kông
Hồng Kông, là một Đặc khu hành chính, nằm trên bờ biển Đông Nam của Trung Quốc.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Hồng Kông
Istanbul
Istanbul (hoặc; İstanbul), là thành phố lớn nhất, đồng thời là trung tâm kinh tế, văn hóa và lịch sử của Thổ Nhĩ Kỳ.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Istanbul
Kwajalein
Đảo san hô Kwajalein là một trong những đảo san hô vòng lớn nhất thế giới san hô được đo theo diện tích của nước mà nó bao quanh.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Kwajalein
Luzon
Bản đồ Philippines cho thấy các nhóm đảo Luzon, Visayas, và Mindanao. Luzon là hòn đảo lớn nhất của Philippines, nằm ở miền Bắc quốc gia này.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Luzon
Majuro
Majuro (phát âm là / mædʒəroʊ /), dân số 25.400 người (thời điểm cập nhật 2004), là thủ đô và thành phố lớn nhất của Cộng hòa Quần đảo Marshall.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Majuro
Mindoro
Mindoro tại Philippines Calapan là thành phố lớn nhất trên đảo Mindoro là hòn đảo lớn thứ bảy của Philippines.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Mindoro
NATO
NATO là tên tắt của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (tiếng Anh: North Atlantic Treaty Organization; tiếng Pháp: Organisation du Traité de l'Atlantique Nord và viết tắt là OTAN) là một liên minh quân sự dựa trên Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được ký kết vào ngày 4 tháng 4 năm 1949 bao gồm Mỹ và một số nước ở châu Âu (các nước 2 bên bờ Đại Tây Dương).
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và NATO
New Jersey
New Jersey (phát âm như là Niu Giơ-di, phát âm tiếng Anh là) là một trong 4 tiểu bang nhỏ nhất của Hoa Kỳ.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và New Jersey
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Ngư lôi
Nhật Bản đầu hàng
6 với sự giám sát của tướng Richard K. Sutherland, 2 tháng 9 năm 1945 Sự đầu hàng của Đế quốc Nhật vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 đã kết thúc chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Nhật Bản đầu hàng
Orange, Texas
Orange là một thành phố thuộc quận Orange, tiểu bang Texas, Hoa Kỳ.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Orange, Texas
Palau
Palau (còn được gọi là Belau hay Pelew), tên đầy đủ là Cộng hòa Palau (Beluu er a Belau), là một đảo quốc ở Tây Thái Bình Dương.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Palau
Phạm vi công cộng
Biểu tượng không chính thức chỉ một tác phẩm không thuộc bản quyền. Phạm vi công cộng bao gồm các kiến thức hay sự sáng tạo (đặc biệt là các công trình sáng tạo như văn học, nghệ thuật, âm nhạc, và phát minh) mà không một cá nhân hay một chủ thể luật pháp nào có thể thiết lập hay giữ quyền sở hữu.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Phạm vi công cộng
Quần đảo Bismarck
Quần đảo Bismarck là một nhóm gồm các đảo ở ngoài khơi bờ biển đông bắc của đảo New Guinea tại Tây Thái Bình Dương, là một phần của Vùng Quần Đảo thuộc Papua New Guinea.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Quần đảo Bismarck
Quần đảo Hawaii
Bản đồ quần đảo Hawaii. Quần đảo Hawaii (tiếng Anh: Hawaiian Islands, đã từng có tên Sandwich Islands, còn có tên tiếng Việt là Hạ Uy Di) là quần đảo gồm 19 đảo và đảo san hô, nhiều đảo nhỏ và núi ngầm trải theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, ở vùng Bắc Thái Bình Dương giữa các vĩ tuyến 19° và 29° Bắc.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Quần đảo Hawaii
Quần đảo Ogasawara
Quần đảo Ogasawara ở phía Nam Nhật BảnQuần đảo Ogasawara (tiếng Nhật: 小笠原諸島 Ogasawara Shotō) là một quần đảo của Nhật Bản ở Thái Bình Dương, cách Tokyo chừng 1000 km về phía Nam.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Quần đảo Ogasawara
Rota (đảo)
Rota (tiếng Chamorro: Luta) hay còn được gọi là "Đảo Hòa Bình", là đảo cực nam của Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana thuộc Hoa Kỳ và là đảo cận cực nam của quần đảo Mariana.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Rota (đảo)
Saipan
Bản đồ của Saipan, Tinian & Aguijan Saipan là hòn đảo lớn nhất và là thủ đô của Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana thuộc Hoa Kỳ, một chuỗi 15 hòn đảo nhiệt đới nằm trên quần đảo Mariana phía tây Thái Bình Dương (15°10’51"N, 145°45’21"E) với tổng diện tích 115.4 km2.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Saipan
San Diego
Thành phố San Diego vào ban đêm Bản đồ Quận San Diego với thành phố San Diego được tô đậm màu đỏ San Diego là một thành phố duyên hải miền nam tiểu bang California, góc tây nam Hoa Kỳ lục địa, phía bắc biên giới México.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và San Diego
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Tàu khu trục
Tàu sân bay
Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Tàu sân bay
Tàu tuần dương
lớp ''Ticonderoga'' trang bị tên lửa điều khiển, hạ thủy năm 1992. Tàu tuần dương, còn được gọi là tuần dương hạm, (tiếng Anh: cruiser) là một loại tàu chiến lớn, có vai trò nổi bật từ cuối thế kỷ 19 cho đến khi kết thúc Chiến tranh Lạnh.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Tàu tuần dương
Texas
Texas (phát âm là Tếch-dát hay là Tếch-xát) là tiểu bang đông dân thứ hai và có diện tích lớn thứ hai trong số 50 tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Texas
Thành phố New York
New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Thành phố New York
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Tháng bảy
Tháng chín
Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Tháng chín
Tháng hai
Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Tháng hai
Tháng một
Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Tháng một
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Tháng mười
Tháng mười hai
Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Tháng mười hai
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Tháng mười một
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Tháng năm
Tháng tư
Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Tháng tư
Thùng nổ sâu
Depth charge '''Mark IX''' sử dụng bởi Hải quân Hoa Kỳ vào cuối Chiến tranh thế giới thứ hai. Không giống như các loại Depth charge có hình trụ và trông giống như thùng phi được sử dụng trước đó Mark IX có hình dáng khí động học và có các đuôi định hướng để có thể đâm thẳng xuống mà không bị lệch khi được thả xuống giảm nguy cơ bị nước đẩy ra khỏi mục tiêu.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Thùng nổ sâu
Thổ Nhĩ Kỳ
Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye), tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye Cumhuriyeti), là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây Á và một phần nằm tại Đông Nam Âu.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Thổ Nhĩ Kỳ
Tinian
Tinian (hay) là một trong ba đảo chính của Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Tinian
Tokyo
là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Tokyo
Trân Châu Cảng
nh chụp vệ tinh của Trân Châu cảng năm 2009. Trân Châu Cảng nhìn từ vệ tinh. Căn cứ không quân Hickam và sân bay quốc tế Honolulu tại góc dưới bên phải Trân Châu Cảng (tên tiếng Anh: Pearl Harbor) là hải cảng trên đảo O'ahu, thuộc Quần đảo Hawaii, phía tây thành phố Honolulu.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Trân Châu Cảng
Trận chiến đảo Saipan
Trận Saipan thuộc mặt trận Chiến tranh Thái Bình Dương của Chiến tranh thế giới thứ hai, diễn ra trên đảo Saipan thuộc quần đảo Mariana ngày 15 tháng 6 năm 1944 – 9 tháng 7 năm 1944.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Trận chiến đảo Saipan
Trận chiến biển Philippines
Trận chiến biển Philippines (hay còn được gọi là "Cuộc bắn gà ở quần đảo Mariana") là trận hải chiến trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa hải quân Đế quốc Nhật Bản và hải quân Mỹ diễn ra từ ngày 19 đến 20 tháng 6 1944 tại quần đảo Mariana.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Trận chiến biển Philippines
Trận chiến vịnh Leyte
Trận chiến vịnh Leyte, còn gọi là Hải chiến vịnh Leyte, trước đây còn có tên là "Trận biển Philippine lần thứ hai", được xem là trận hải chiến lớn nhất của Thế Chiến II cũng như là một trong những trận hải chiến lớn nhất lịch s.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Trận chiến vịnh Leyte
Trận Guam (1944)
Chiến dịch Guam Trận Guam lần hai (21 tháng 7 - 8 tháng 8, 1944) là cuộc chiến giành lại đảo Guam từ quân Nhật (thuộc quần đảo Mariana) trong chiến tranh Thái Bình Dương.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Trận Guam (1944)
Trận Iwo Jima
Trận Iwo Jima (tiếng Anh: Battle of Iwo Jima, tiếng Nhật: 硫黄島の戦い, diễn ra từ ngày 19 tháng 2 đến ngày 26 tháng 3 năm 1945) là trận đánh thuộc mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa Hoa Kỳ và Đế quốc Nhật Bản tại đảo Iwo Jima.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Trận Iwo Jima
Trận Luzon
Trận Luzon là một trận đánh trên bộ nằm trong chiến tranh Thái Bình Dương thuộc Chiến tranh Thế giới lần II diễn ra giữa lực lượngquân Đồng Minh bao gồm Hoa Kỳ và Philippines, chống lại Đế quốc Nhật Bản.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Trận Luzon
Trận Peleliu
Trận Peleliu có mật danh là Chiến dịch Stalemate II là một trận chiến giữa quân đội Hoa Kỳ và Nhật Bản trong chiến tranh Thái Bình Dương, Thế chiến thứ 2 diễn ra từ tháng 9 đến tháng 12 năm 1944 trên hòn đảo Peleliu.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Trận Peleliu
Triều Tiên
Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Triều Tiên
Trung úy
Trung úy là cấp bậc sĩ quan xuất hiện trong quân đội và anh ninh của nhiều quốc gia.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Trung úy
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Trung Quốc
Trung tá
Trong Quân đội nhân dân Việt Nam đây là quân hàm sĩ quan trung cấp, trên cấp Thiếu tá và dưới Thượng tá.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Trung tá
Visayas
Bản đồ Philippines cho thấy vị trí của Visayas Visayas hay Quần đảo Visayan hay Kabisay-an, là một trong ba bộ phận địa lý của Philippines cùng với Mindanao và Luzon.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Visayas
Yap
Yap là bang cực tây trong Liên bang Micronesia Bản đồ Bang Yap Bản đồ Quần đảo Yap Yap, cũng được người địa phương gọi là Wa’ab là những hòn đảo thuộc Quần đảo Caroline ở Tây Thái Bình Dương.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và Yap
1 tháng 2
Ngày 1 tháng 2 là ngày thứ 32 trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 1 tháng 2
10 tháng 11
Ngày 10 tháng 11 là ngày thứ 314 (315 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 10 tháng 11
11 tháng 4
Ngày 11 tháng 4 là ngày thứ 101 trong mỗi năm thường (ngày thứ 102 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 11 tháng 4
11 tháng 6
Ngày 11 tháng 6 là ngày thứ 162 (163 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 11 tháng 6
12 tháng 4
Ngày 12 tháng 4 là ngày thứ 102 trong mỗi năm thường (ngày thứ 103 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 12 tháng 4
14 tháng 1
Ngày 14 tháng 1 là ngày thứ 14 trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 14 tháng 1
15 tháng 1
Ngày 15 tháng 1 là ngày thứ 15 trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 15 tháng 1
15 tháng 3
Ngày 15 tháng 3 là ngày thứ 74 (75 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 15 tháng 3
16 tháng 7
Ngày 16 tháng 7 là ngày thứ 197 (198 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 16 tháng 7
18 tháng 2
Ngày 18 tháng 2 là ngày thứ 49 trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 18 tháng 2
18 tháng 4
Ngày 18 tháng 4 là ngày thứ 108 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 109 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 18 tháng 4
18 tháng 5
Ngày 18 tháng 5 là ngày thứ 138 (139 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 18 tháng 5
19 tháng 2
Ngày 19 tháng 2 là ngày thứ 50 trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 19 tháng 2
19 tháng 3
Ngày 19 tháng 3 là ngày thứ 78 trong mỗi năm thường (ngày thứ 79 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 19 tháng 3
19 tháng 6
Ngày 19 tháng 6 là ngày thứ 170 (171 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 19 tháng 6
1942
1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 1942
1943
1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 1943
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 1944
1945
1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 1945
1946
1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 1946
1951
1951 (số La Mã: MCMLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 1951
1953
1953 (số La Mã: MCMLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 1953
1954
1954 (số La Mã: MCMLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 1954
1955
1955 (số La Mã: MCMLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 1955
1957
1957 (số La Mã: MCMLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 1957
1958
1958 (số La Mã: MCMLVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 1958
1959
1997 (số La Mã: MCMLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 1959
1960
1960 (MCMLX) là một năm bắt đầu bằng ngày thứ sáu.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 1960
1967
1967 (số La Mã: MCMLXVII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 1967
1973
Theo lịch Gregory, năm 1973 (số La Mã: MCMLXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 1973
1987
Theo lịch Gregory, năm 1987 (số La Mã: MCMLXXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 1987
2 tháng 8
Ngày 2 tháng 8 là ngày thứ 214 (215 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 2 tháng 8
20 tháng 6
Ngày 20 tháng 6 là ngày thứ 171 (172 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 20 tháng 6
21 tháng 11
Ngày 21 tháng 11 là ngày thứ 325 trong mỗi năm thường (thứ 326 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 21 tháng 11
23 tháng 10
Ngày 23 tháng 10 là ngày thứ 296 (297 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 23 tháng 10
25 tháng 10
Ngày 25 tháng 10 là ngày thứ 298 (299 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 25 tháng 10
25 tháng 3
Ngày 25 tháng 3 là ngày thứ 84 trong mỗi năm thường (ngày thứ 85 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 25 tháng 3
26 tháng 10
Ngày 26 tháng 10 là ngày thứ 299 (300 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 26 tháng 10
27 tháng 8
Ngày 27 tháng 8 là ngày thứ 239 (240 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 27 tháng 8
29 tháng 3
Ngày 29 tháng 3 là ngày thứ 88 trong mỗi năm thường (ngày thứ 89 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 29 tháng 3
29 tháng 4
Ngày 29 tháng 4 là ngày thứ 119 trong mỗi năm thường (ngày thứ 120 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 29 tháng 4
29 tháng 6
Ngày 29 tháng 6 là ngày thứ 180 (181 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 29 tháng 6
3 tháng 3
Ngày 3 tháng 3 là ngày thứ 62 (63 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 3 tháng 3
3 tháng 7
Ngày 3 tháng 7 là ngày thứ 184 (185 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 3 tháng 7
30 tháng 4
Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ 120 trong mỗi năm thường (thứ 121 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 30 tháng 4
5 tháng 12
Ngày 5 tháng 12 là ngày thứ 339 (340 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 5 tháng 12
6 tháng 6
Ngày 6 tháng 6 là ngày thứ 157 (158 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 6 tháng 6
7 tháng 6
Ngày 7 tháng 6 là ngày thứ 158 (159 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 7 tháng 6
9 tháng 12
Ngày 9 tháng 12 là ngày thứ 343 (344 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 9 tháng 12
9 tháng 7
Ngày 9 tháng 7 là ngày thứ 190 (191 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Clarence K. Bronson (DD-668) và 9 tháng 7