Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Tấn Bình công

Mục lục Tấn Bình công

Tấn Bình công (chữ Hán: 晋平公, cai trị: 557 TCN – 532 TCN), tên thật là Cơ Bưu (姬彪), là vị vua thứ 31 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mục lục

  1. 31 quan hệ: Chữ Hán, Chư hầu, Chư hầu nhà Chu, Hình (nước), Kỷ (nước), Kỷ Hiếu công, Khổng Tử, Khương Tề, Lỗ (nước), Lịch sử Trung Quốc, Loan Doanh, Ngô Chư Phàn, Ngô Quý Trát, Ngụy Thư, Sĩ Mang, Sĩ Ưởng, Sử ký Tư Mã Thiên, Tấn (nước), Tấn Điệu công, Tấn Chiêu công, Tề Linh công, Tề Trang công (Quang), Tự sát, Tống (nước), Thôi Trữ, Trịnh (nước), Trung Quốc, Vệ (nước), Vua, 2001, 2002.

  2. Mất năm 532 TCN
  3. Vua nước Tấn

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Tấn Bình công và Chữ Hán

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Xem Tấn Bình công và Chư hầu

Chư hầu nhà Chu

Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn Bình công và Chư hầu nhà Chu

Hình (nước)

Nước Hình trong lịch sử Trung Quốc là một nước chư hầu của nhà Chu và tồn tại đến khoảng thời Xuân Thu thì bị nước Tấn tiêu diệt.

Xem Tấn Bình công và Hình (nước)

Kỷ (nước)

Kỷ trong lịch sử Trung Quốc từ thời nhà Thương đến những năm đầu thời kỳ Chiến Quốc là một nước chư hầu của các triều đại nối tiếp nhau như nhà Thương, nhà Chu với thời gian tồn tại trên 1.000 năm.

Xem Tấn Bình công và Kỷ (nước)

Kỷ Hiếu công

Kỷ Hiếu công (chữ Hán: 杞孝公; trị vì: 566 TCN-550 TCN), tên là Tự Cái, là vị vua thứ 12 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn Bình công và Kỷ Hiếu công

Khổng Tử

Khổng phu tử hoặc Khổng tử là danh hiệu tôn kính của hậu thế cho Khổng Khâu hay Khổng Khưu (chữ Hán: 孔丘; 27 tháng 8, 551 TCN - 11 tháng 4, 479 TCN) tự Trọng Ni (chữ Hán: 仲尼).

Xem Tấn Bình công và Khổng Tử

Khương Tề

Khương Tề (chữ Hán: 姜齐), hay Khương tính Tề quốc (姜姓齐国), là một giai đoạn lịch sử của nước Tề, một chư hầu nhà Chu ở thời kì Xuân Thu, do Khương Tử Nha được phân phong mà thành lập.

Xem Tấn Bình công và Khương Tề

Lỗ (nước)

Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.

Xem Tấn Bình công và Lỗ (nước)

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Xem Tấn Bình công và Lịch sử Trung Quốc

Loan Doanh

Loan Doanh (bính âm: Luán Yíng, ?-550 TCN), còn có tên là Loan Sính (栾逞) tức Loan Hoài tử (栾怀子), là đại phu nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn Bình công và Loan Doanh

Ngô Chư Phàn

Ngô Chư Phàn (chữ Hán: 吳諸樊; trị vì: 560 TCN-548 TCN), là vị vua thứ 20 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn Bình công và Ngô Chư Phàn

Ngô Quý Trát

Ngô Quý Trát (chữ Hán: 吳季札) là công tử nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn Bình công và Ngô Quý Trát

Ngụy Thư

Ngụy Thư (chữ Hán: 魏舒; 565 TCN-509 TCN), hay Ngụy Trà tức Ngụy Hiến tử (魏献子) là vị tông chủ thứ sáu của họ Ngụy, thế gia nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc, và là tổ tiên của nước Ngụy, một trong Chiến Quốc Thất hùng sau này.

Xem Tấn Bình công và Ngụy Thư

Sĩ Mang

Sĩ Mang có thể đề cập đến.

Xem Tấn Bình công và Sĩ Mang

Sĩ Ưởng

Sĩ Ưởng (chữ Hán: 士鞅, bính âm: Shì Yǎng) hay Phạm Ưởng (范鞅), tức Phạm Hiến tử (范献子), là vị tông chủ thứ tư của họ Phạm, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn Bình công và Sĩ Ưởng

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Xem Tấn Bình công và Sử ký Tư Mã Thiên

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn Bình công và Tấn (nước)

Tấn Điệu công

Tấn Điệu công (chữ Hán: 晋悼公, cai trị: 572 TCN – 558 TCN), tên thật là Cơ Chu (姬周) hay Cơ Củ (姬糾), còn được gọi là Chu tử (周子) hoặc Tôn Chu (孫周), là vị vua thứ 30 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn Bình công và Tấn Điệu công

Tấn Chiêu công

Tấn Chiêu công (chữ Hán: 晋昭公, cai trị: 531 TCN – 526 TCN), tên thật là Cơ Di (姬夷), là vị vua thứ 32 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn Bình công và Tấn Chiêu công

Tề Linh công

Tề Linh công (chữ Hán: 齊靈公; cai trị: 581 TCN – 554 TCN), tên thật là Khương Hoàn (姜環), là vị vua thứ 24 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn Bình công và Tề Linh công

Tề Trang công (Quang)

Tề Trang công (chữ Hán: 齊莊公; cai trị: 553 TCN – 548 TCN), tên thật là Khương Quang (姜光), là vị vua thứ 25 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn Bình công và Tề Trang công (Quang)

Tự sát

Tự sát (Hán-Việt: 自殺, có nghĩa là "tự giết", tiếng Anh:suicide bắt nguồn từ tiếng Latin: Suicidium từ chữ sui caedere nghĩa là "giết chính mình") hay tự tử, tự vẫn là hành động của một người cố ý gây ra cái chết cho chính mình.

Xem Tấn Bình công và Tự sát

Tống (nước)

Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.

Xem Tấn Bình công và Tống (nước)

Thôi Trữ

Thôi Trữ (chữ Hán: 崔杼; ?-546 TCN), tức Thôi Vũ tử (崔武子), là tướng quốc nước Tề thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn Bình công và Thôi Trữ

Trịnh (nước)

Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.

Xem Tấn Bình công và Trịnh (nước)

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Tấn Bình công và Trung Quốc

Vệ (nước)

Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn Bình công và Vệ (nước)

Vua

Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.

Xem Tấn Bình công và Vua

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Tấn Bình công và 2001

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Xem Tấn Bình công và 2002

Xem thêm

Mất năm 532 TCN

Vua nước Tấn

Còn được gọi là Cơ Bưu.