Mục lục
51 quan hệ: Định Đào, Bá tước, Công, Chữ Hán giản thể, Chữ Hán phồn thể, Chu Vũ vương, Chư hầu, Cơ (họ), Cơ Xương, Hà Trạch, Lục khanh, Lịch sử Trung Quốc, Nhà Chu, Sở (nước), Sử ký Tư Mã Thiên, Sơn Đông, Tào (họ), Tào Đái bá, Tào Điệu công, Tào Ẩn công, Tào Bá Dương, Tào Bình công, Tào Chiêu công, Tào Cung bá, Tào Cung công, Tào Di bá, Tào Hiếu bá, Tào Hoàn công, Tào Huệ bá, Tào Ly công, Tào Mục công, Tào Tĩnh công, Tào Thanh công, Tào Thành công, Tào Thái bá, Tào Thúc Chấn Đạc, Tào Thạch Phủ, Tào Trang công, Tào Trọng quân, Tào Tuyên công, Tào U bá, Tào Vũ công, Tào Văn công, Tấn (nước), Tấn Văn công, Tống (nước), Tống Cảnh công, Trận Thành Bộc, Vệ (nước), Xuân Thu, ... Mở rộng chỉ mục (1 hơn) »
- Năm 487 TCN
Định Đào
Định Đào là một huyện của địa cấp thị Hà Trạch, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.
Bá tước
Mũ miện của Bá tước (huy hiệu Tây Ban Nha) Bá tước (hoặc nữ bá tước nếu là phụ nữ) là một tước hiệu quý tộc ở các quốc gia Châu Âu.
Công
Công trong tiếng Việt có nhiều hơn một nghĩa.
Chữ Hán giản thể
Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.
Xem Tào (nước) và Chữ Hán giản thể
Chữ Hán phồn thể
Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.
Xem Tào (nước) và Chữ Hán phồn thể
Chu Vũ vương
Chu Vũ Vương (chữ Hán: 周武王), tên thật là Cơ Phát (姬發), nhật danh là Vũ Đế Nhật Đinh (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tào (nước) và Chu Vũ vương
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Cơ (họ)
Cơ (chữ Hán: 姬, Bính âm: Ji) là một họ của người Trung Quốc.
Cơ Xương
Cơ Xương (chữ Hán: 姬昌), còn hay được gọi là Chu Văn vương (周文王), một thủ lĩnh bộ tộc Chu cuối thời nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.
Hà Trạch
Hà Trạch (tiếng Trung: 菏泽 (chữ Hán giản thể) / 菏澤 (phồn thể); phanh âm: Hézé) là một địa cấp thị ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.
Lục khanh
Lục khanh (chữ Hán: 六卿) là sáu gia tộc quyền thần giữ chức khanh (卿), được hưởng thế tập ở nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Xem Tào (nước) và Lịch sử Trung Quốc
Nhà Chu
Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Xem Tào (nước) và Sử ký Tư Mã Thiên
Sơn Đông
Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.
Tào (họ)
Tào (chữ Hán: 曹, Bính âm: Cao) là một họ của người Trung Quốc, Việt Nam và Triều Tiên (Hangul: 조, Romaja quốc ngữ: Jo), họ này đứng thứ 26 trong danh sách Bách gia tính.
Tào Đái bá
Tào Đái bá hay Tào Đới bá (chữ Hán: 蔡戴伯; trị vì: 825 TCN - 796 TCN), tên thật là Cơ Tô (姬蘇), là vị vua thứ tám của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Điệu công
Tào Điệu công (chữ Hán: 曹悼公; trị vì: 523 TCN-515 TCN), tên thật là Cơ Ngọ (姬午), là vị vua thứ 22 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tào (nước) và Tào Điệu công
Tào Ẩn công
Tào Ẩn công (chữ Hán: 曹隱公; trị vì: 509 TCN-506 TCN), tên thật là Cơ Thông (姬通), là vị vua thứ 24 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Bá Dương
Tào Bá Dương (chữ Hán: 曹伯陽; trị vì: 501 TCN-487 TCN), tên thật là Cơ Bá Dương (姬伯阳), là vị vua thứ 26 và là vua cuối cùng của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tào (nước) và Tào Bá Dương
Tào Bình công
Tào Bình công (chữ Hán: 曹平公; trị vì: 527 TCN-524 TCN), tên thật là Cơ Tu (姬負), là vị vua thứ 21 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tào (nước) và Tào Bình công
Tào Chiêu công
Tào Chiêu công (chữ Hán: 曹昭公; trị vì: 661 TCN-653 TCN), tên thật là Cơ Ban (姬班), là vị vua thứ 15 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tào (nước) và Tào Chiêu công
Tào Cung bá
Tào Cung bá (chữ Hán: 蔡宮伯; trị vì: 934 TCN - 895 TCN), tên thật là Cơ Hầu (姬侯), là vị vua thứ tư của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Cung công
Tào Cung công (chữ Hán: 曹共公; trị vì: 652 TCN-618 TCN), tên thật là Cơ Tương (姬襄), là vị vua thứ 16 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tào (nước) và Tào Cung công
Tào Di bá
Tào Di bá (chữ Hán: 蔡夷伯; trị vì: 864 TCN - 835 TCN), tên thật là Cơ Hỉ (姬喜), là vị vua thứ sáu của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Hiếu bá
Tào Hiếu bá (chữ Hán: 蔡孝伯; trị vì: 894 TCN - 865 TCN), tên thật là Cơ Vân (姬云), là vị vua thứ năm của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Hoàn công
Tào Hoàn công (chữ Hán: 曹桓公; trị vì: 756 TCN-702 TCN), tên thật là Cơ Chung Sinh (姬終生), là vị vua thứ 12 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tào (nước) và Tào Hoàn công
Tào Huệ bá
Tào Huệ bá (chữ Hán: 蔡惠伯; trị vì: 795 TCN - 760 TCN), tên thật là Cơ Trĩ (姬雉), là vị vua thứ chín của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Ly công
Tào Li công hay Tào Hi công (chữ Hán: 曹釐公 hay 曹僖公; trị vì: 670 TCN-662 TCN), tên thật là Cơ Di (姬夷), là vị vua thứ 14 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Mục công
Tào Mục công (chữ Hán: 曹穆公; trị vì: 759 TCN-757 TCN), tên thật là Cơ Vũ (姬武), là vị vua thứ 11 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tào (nước) và Tào Mục công
Tào Tĩnh công
Tào Tĩnh công (chữ Hán: 曹靖公; trị vì: 505 TCN-502 TCN), tên thật là Cơ Lộ (姬露), là vị vua thứ 25 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tào (nước) và Tào Tĩnh công
Tào Thanh công
Tào Thanh công (chữ Hán: 曹襄公; trị vì: 514 TCN-510 TCN), tên thật là Cơ Dã (姬野), là vị vua thứ 23 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tào (nước) và Tào Thanh công
Tào Thành công
Tào Thành công (chữ Hán: 曹成公; trị vì: 577 TCN-555 TCN), tên thật là Cơ Phụ Sô (姬負芻), là vị vua thứ 19 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tào (nước) và Tào Thành công
Tào Thái bá
Tào Thái bá (chữ Hán: 蔡太伯; trị vì: 1052 TCN-1002 TCN), tên thật là Cơ Tỳ (姬脾), là vị vua thứ hai của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Thúc Chấn Đạc
Tào Thúc Chấn Đạc (chữ Hán: 曹叔振鐸; trị vì: ?-1053 TCN), tên thật là Cơ Chấn Đạc (姬振鐸), là vị vua đầu tiên của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tào (nước) và Tào Thúc Chấn Đạc
Tào Thạch Phủ
Tào Thạch Phủ (chữ Hán: 曹石甫; trị vì: 760 TCN), tên thật là Cơ Thạch Phủ (姬石甫), là vị vua thứ 10 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tào (nước) và Tào Thạch Phủ
Tào Trang công
Tào Trang công (chữ Hán: 曹莊公; trị vì: 701 TCN-671 TCN), tên thật là Cơ Tịch Cô (姬射姑), là vị vua thứ 13 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tào (nước) và Tào Trang công
Tào Trọng quân
Tào Trọng quân (chữ Hán: 蔡仲君; trị vì: 1001 TCN - 935 TCN), tên thật là Cơ Bình (姬平), là vị vua thứ ba của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tào (nước) và Tào Trọng quân
Tào Tuyên công
Tào Tuyên công (chữ Hán: 曹宣公; trị vì: 594 TCN-578 TCN), tên thật là Cơ Cường (姬彊), là vị vua thứ 18 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tào (nước) và Tào Tuyên công
Tào U bá
Tào U bá (chữ Hán: 蔡幽伯; trị vì: 834 TCN - 826 TCN), tên thật là Cơ Cương (姬疆), là vị vua thứ bảy của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Vũ công
Tào Vũ công (chữ Hán: 曹武公; trị vì: 554 TCN-528 TCN), tên thật là Cơ Thắng (姬勝), là vị vua thứ 20 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Văn công
Tào Văn công (chữ Hán: 曹文公; trị vì: 617 TCN-595 TCN), tên thật là Cơ Thọ (姬壽), là vị vua thứ 17 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tào (nước) và Tào Văn công
Tấn (nước)
Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tấn Văn công
Tấn Văn công (chữ Hán: 晉文公, 697 TCN - 628 TCN), tên thật là Cơ Trùng Nhĩ (姬重耳), là vị vua thứ 24 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tào (nước) và Tấn Văn công
Tống (nước)
Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.
Tống Cảnh công
Tống Cảnh công (chữ Hán: 宋景公, ?-469 TCN, trị vì 516 TCN-453 TCNSử ký, Tống Vi tử thế gia hay 516 TCN-469 TCN), tên thật là Tử Đầu Mạn (子頭曼) hay Tử Đầu Loan (子頭栾), là vị vua thứ 28 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tào (nước) và Tống Cảnh công
Trận Thành Bộc
Trận Thành Bộc là một trận chiến nổi tiếng thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, xảy ra vào năm 632 TCN, là trận đánh quyết định ngôi bá chủ giữa Tấn Văn công và Sở Thành Vương.
Xem Tào (nước) và Trận Thành Bộc
Vệ (nước)
Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xuân Thu
Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.
487 TCN
487 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem thêm
Năm 487 TCN
- 487 TCN
- Tào (nước)
Còn được gọi là Nước Tào, Tào Quốc.