Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Trịnh Thành công

Mục lục Trịnh Thành công

Trịnh Thành công (chữ Hán: 鄭成公; trị vì: 584 TCN–571 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Hỗn (姬睔)Sử ký, Trịnh thế gia, là vị vua thứ 13 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

35 quan hệ: Chữ Hán, Chư hầu, Chư hầu nhà Chu, Hứa (nước), Khổng Tử, Khương Tề, Lỗ (nước), Lịch sử Trung Quốc, Loan Thư, Mắt, Nhà Chu, Nhà Thanh, Sở (nước), Sở Cung vương, Sử ký Tư Mã Thiên, Tào (nước), Tấn (nước), Tấn Điệu công, Tấn Cảnh công, Tấn Lệ công, Tần Hoàn công, Tống (nước), Trâu (nước), Trịnh (nước), Trịnh Điệu công, Trịnh Giản công, Trịnh Li công, Trịnh quân Nhu, Trịnh Tương công, Trung Quốc, Vệ (nước), Vua, Xuân Thu, 2001, 2002.

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Trịnh Thành công và Chữ Hán · Xem thêm »

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Mới!!: Trịnh Thành công và Chư hầu · Xem thêm »

Chư hầu nhà Chu

Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Trịnh Thành công và Chư hầu nhà Chu · Xem thêm »

Hứa (nước)

Hứa (chữ Hán phồn thể: 許; chữ Hán giản thể: 许; pinyin: Xǔ) là một nước chư hầu nhỏ tồn tại trong thời Xuân Thu, Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc, tước vị nam tước, họ Khương, vị vua kiến lập nước là Hứa Văn Thúc, tới đời Hứa Nam Kết thì nước mất.

Mới!!: Trịnh Thành công và Hứa (nước) · Xem thêm »

Khổng Tử

Khổng phu tử hoặc Khổng tử là danh hiệu tôn kính của hậu thế cho Khổng Khâu hay Khổng Khưu (chữ Hán: 孔丘; 27 tháng 8, 551 TCN - 11 tháng 4, 479 TCN) tự Trọng Ni (chữ Hán: 仲尼).

Mới!!: Trịnh Thành công và Khổng Tử · Xem thêm »

Khương Tề

Khương Tề (chữ Hán: 姜齐), hay Khương tính Tề quốc (姜姓齐国), là một giai đoạn lịch sử của nước Tề, một chư hầu nhà Chu ở thời kì Xuân Thu, do Khương Tử Nha được phân phong mà thành lập.

Mới!!: Trịnh Thành công và Khương Tề · Xem thêm »

Lỗ (nước)

Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.

Mới!!: Trịnh Thành công và Lỗ (nước) · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Trịnh Thành công và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Loan Thư

Loan Thư (chữ Hán: 欒書, bính âm: Luán Shū), tức Loan Vũ tử (欒武子), là tông chủ của họ Loan, thế gia nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Trịnh Thành công và Loan Thư · Xem thêm »

Mắt

Mắt người Mắt là cơ quan của động vật, giúp động vật cảm nhận các bức xạ điện từ, thường thuộc vùng phổ hồng ngoại gần đến tử ngoại gần, đến từ môi trường chung quanh; giúp cho động vật định hướng trong môi trường và phản ứng lại các tác động từ môi trường.

Mới!!: Trịnh Thành công và Mắt · Xem thêm »

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Mới!!: Trịnh Thành công và Nhà Chu · Xem thêm »

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Mới!!: Trịnh Thành công và Nhà Thanh · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Mới!!: Trịnh Thành công và Sở (nước) · Xem thêm »

Sở Cung vương

Sở Cộng vương (chữ Hán: 楚共王, 590 TCN-560 TCN), hay Sở Cung vương (楚龔王), tên thật là Hùng Thẩm (熊審) hay Mị Thẩm (羋審), là vị vua thứ 26 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Trịnh Thành công và Sở Cung vương · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Mới!!: Trịnh Thành công và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Tào (nước)

Tào quốc (Phồn thể: 曹國; giản thể: 曹国) là một nước chư hầu nhà Chu tồn tại vào thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Trịnh Thành công và Tào (nước) · Xem thêm »

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Trịnh Thành công và Tấn (nước) · Xem thêm »

Tấn Điệu công

Tấn Điệu công (chữ Hán: 晋悼公, cai trị: 572 TCN – 558 TCN), tên thật là Cơ Chu (姬周) hay Cơ Củ (姬糾), còn được gọi là Chu tử (周子) hoặc Tôn Chu (孫周), là vị vua thứ 30 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Trịnh Thành công và Tấn Điệu công · Xem thêm »

Tấn Cảnh công

Tấn Cảnh công (chữ Hán: 晋景公, cai trị: 599 TCN – 581 TCN), tên thật là Cơ Cứ (姬据), là vị vua thứ 28 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Trịnh Thành công và Tấn Cảnh công · Xem thêm »

Tấn Lệ công

Tấn Lệ công (chữ Hán: 晉厲公, cai trị: 580 TCN – 573 TCN), tên thật là Cơ Thọ Mạn (姬寿曼)Sử ký, Tấn thế gia hoặc Cơ Châu Bồ (姬州蒲), là vị vua thứ 29 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Trịnh Thành công và Tấn Lệ công · Xem thêm »

Tần Hoàn công

Tần Hoàn công (chữ Hán: 秦桓公, trị vì 603 TCN-577 TCN)), tên thật là Doanh Vinh (嬴荣), là vị quân chủ thứ 17 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con trai của Tần Cung công, quân chủ thứ 16 của nước Tần. Năm 604 TCN, Tần Cung công qua đời, Doanh Vinh lên nối ngôi tức Tần Hoàn công.

Mới!!: Trịnh Thành công và Tần Hoàn công · Xem thêm »

Tống (nước)

Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.

Mới!!: Trịnh Thành công và Tống (nước) · Xem thêm »

Trâu (nước)

Chu là một phiên thuộc của nhà Châu thời Xuân Thu Chiến Quốc.

Mới!!: Trịnh Thành công và Trâu (nước) · Xem thêm »

Trịnh (nước)

Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.

Mới!!: Trịnh Thành công và Trịnh (nước) · Xem thêm »

Trịnh Điệu công

Trịnh Điệu công (chữ Hán: 鄭悼公; trị vì: 586 TCN–585 TCN), tên thật là Cơ Phí (姬沸), là vị vua thứ 12 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Trịnh Thành công và Trịnh Điệu công · Xem thêm »

Trịnh Giản công

Trịnh Giản công (chữ Hán: 鄭簡公; sinh 570 TCN, trị vì: 565 TCN–530 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Gia (姬嘉), là vị vua thứ 16 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Trịnh Thành công và Trịnh Giản công · Xem thêm »

Trịnh Li công

Trịnh Li công hay Trịnh Hi công (chữ Hán: 鄭釐公 hay 鄭僖公; trị vì: 570 TCN–566 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Uẩn (姬恽)Sử ký, Trịnh thế gia, hay còn gọi là Cơ Khôn Ngoan (姬髡顽), là vị vua thứ 15 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Trịnh Thành công và Trịnh Li công · Xem thêm »

Trịnh quân Nhu

Trịnh quân Nhu (chữ Hán: 郑君繻; trị vì: 581 TCN-581 TCN, tên thật là Cơ Nhu (姬 繻) là vị vua thứ 14 của nước Trịnh, chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Cơ Nhu con của Trịnh Tương công- vị vua thứ 11 của nước Trịnh, em của Trịnh Điệu công, vua thứ 12 của nước Trịnh và là anh Trịnh Thành công, vua thứ 13 của nước Trịnh Năm 582 TCN, Trịnh Thành công bỏ Tấn theo Sở, sợ nước Tấn đem quân vấn tội bèn sang triều kiến Tấn Cảnh công và bị vua Tấn bắt giam. Đại phu nước Trịnh là công tôn Thân bàn nên lập vua mới để nước Tấn thả Thành công. Công tử Ban bèn đưa Cơ Nhu lên làm vua nhưng người nước Trịnh muốn lập con của Thành công nên chỉ một tháng sau thì nổi loạn giết ông và đưa công tử Khôn Ngoan lên ngôi, tức Trịnh Hi công. Sử ký, Trịnh thế gia ghi chép khác với Tả truyện, cho rằng sau khi Trịnh Nhu bị giết, nước Tấn thả Trịnh Thành công về phục ngôi, không nhắc đến việc lập Trịnh Hi công.

Mới!!: Trịnh Thành công và Trịnh quân Nhu · Xem thêm »

Trịnh Tương công

Trịnh Tương công (chữ Hán: 鄭襄公; trị vì: 604 TCN–587 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Tử Kiên (姬子堅)Sử ký, Trịnh thế gia, là vị vua thứ 11 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Trịnh Thành công và Trịnh Tương công · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Mới!!: Trịnh Thành công và Trung Quốc · Xem thêm »

Vệ (nước)

Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Trịnh Thành công và Vệ (nước) · Xem thêm »

Vua

Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.

Mới!!: Trịnh Thành công và Vua · Xem thêm »

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Trịnh Thành công và Xuân Thu · Xem thêm »

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Trịnh Thành công và 2001 · Xem thêm »

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Trịnh Thành công và 2002 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Cơ Hỗn.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »