Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Trịnh Lân Chỉ

Mục lục Trịnh Lân Chỉ

Trịnh Lân Chỉ (정인지, Jeong Inji, Hanja: 鄭麟趾), tự là Bá Thư, hiệu là Học Dị Tế là một nhà nho, sử gia người Triều Tiên.

Mục lục

  1. 15 quan hệ: Cao Ly, Cao Ly sử, Hangul, Hanja, Huấn dân chính âm, Lịch sử, Long Phi Ngự Thiên Ca, Người Triều Tiên, Nhà Triều Tiên, Nho giáo, Seoul, Triều Tiên Thế Tông, 1396, 1478, 26 tháng 11.

Cao Ly

Cao Ly (Goryeo hay Koryŏ, 고려, 高麗), tên đầy đủ là Vương quốc Cao Ly, là một vương quốc có chủ quyền ở bán đảo Triều Tiên được thành lập vào năm 918 bởi vua Thái Tổ sau khi thống nhất các vương quốc thời Hậu Tam Quốc và bị thay thế bởi nhà Triều Tiên vào năm 1392.

Xem Trịnh Lân Chỉ và Cao Ly

Cao Ly sử

Sử Cao Ly (Hanja: 高麗史, 고려사, Goryeo-sa, Cao Ly sử) là bộ sách lịch sử về nước Cao Ly, giai đoạn họ Vương nắm quyền.

Xem Trịnh Lân Chỉ và Cao Ly sử

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán.

Xem Trịnh Lân Chỉ và Hangul

Hanja

Hanja (한자 - "Hán tự") là tên gọi trong tiếng Triều Tiên để chỉ chữ Hán.

Xem Trịnh Lân Chỉ và Hanja

Huấn dân chính âm

Huấn dân chính âm (Hangul: Hunminjeongeum, nghĩa là âm chính xác để hướng dẫn nhân dân) là một tài liệu mô tả hoàn toàn mới và nguồn gốc bản thảo của tiếng Triều Tiên.

Xem Trịnh Lân Chỉ và Huấn dân chính âm

Lịch sử

''Lịch sử'' - tranh của Nikolaos Gysis (1892) Lịch sử là Bộ môn khoa học nghiên cứu về quá khứ, đặc biệt là những sự kiện liên quan đến con người.

Xem Trịnh Lân Chỉ và Lịch sử

Long Phi Ngự Thiên Ca

Long Phi Ngự Thiên Ca (Yongbieocheonga) nghĩa là Bài hát về rồng bay về trời và là văn bản đầu tiên được viết bằng hangul.

Xem Trịnh Lân Chỉ và Long Phi Ngự Thiên Ca

Người Triều Tiên

Người Triều Tiên hay Người Hàn (Hangeul: 조선민족(Chosŏn-injok - "Triều Tiên dân tộc") hay 한민족(Han-injok - "Hàn dân tộc")) là một sắc tộc và dân tộc Đông Á, có nguồn gốc tại bán đảo Triều Tiên và vùng Mãn Châu.

Xem Trịnh Lân Chỉ và Người Triều Tiên

Nhà Triều Tiên

Nhà Triều Tiên (chữ Hán: 朝鮮王朝; Hangul: 조선왕조; Romaji: Joseon dynasty; 1392 – 1910) hay còn gọi là Lý Thị Triều Tiên (李氏朝鲜), là một triều đại được thành lập bởi Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế và tồn tại hơn 5 thế kỷ.

Xem Trịnh Lân Chỉ và Nhà Triều Tiên

Nho giáo

Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.

Xem Trịnh Lân Chỉ và Nho giáo

Seoul

Seoul (Hangul: 서울; Bính âm từ Hoa ngữ: Hán Thành; Phiên âm Tiếng Việt: Xê-un hay Xơ-un, Hán-Việt từ năm 2005: Thủ Nhĩ) là thủ đô của Hàn Quốc, nằm bên Sông Hán ở phía tây bắc Hàn Quốc.

Xem Trịnh Lân Chỉ và Seoul

Triều Tiên Thế Tông

Triều Tiên Thế Tông (chữ Hán: 朝鮮世宗, Hangul: 조선세종, 7 tháng 5, 1397 – 30 tháng 3, 1450) là vị quốc vương thứ tư của nhà Triều Tiên, trị vì từ năm 1418 đến năm 1450, tổng cộng 32 năm.

Xem Trịnh Lân Chỉ và Triều Tiên Thế Tông

1396

Năm 1396 là một năm trong lịch Julius.

Xem Trịnh Lân Chỉ và 1396

1478

Năm 1478 là một năm trong lịch Julius.

Xem Trịnh Lân Chỉ và 1478

26 tháng 11

Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ 330 (331 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Trịnh Lân Chỉ và 26 tháng 11

Còn được gọi là Jeong In-ji.