Mục lục
21 quan hệ: Đại Minh, Cao Ly, Cha, Chữ Hán, Hangul, Hoàng tử, Kaesong, Lãnh tụ, Mẹ, Minh Thái Tổ, Nam Kinh, Nhà Minh, Nhà Nguyên, Thái tử, Tháng hai, Trần Hữu Lượng, Trận hồ Bà Dương, Triều Tiên vương triều thực lục, Vũ Xương, 30 tháng 8, 4 tháng 10.
- Hoàng đế Trung Quốc
- Khởi nghĩa cuối đời Nguyên
- Người Trung Quốc thế kỷ 14
- Người nhà Nguyên
Đại Minh
Đại Minh có thể là.
Xem Trần Lý (Đại Hán) và Đại Minh
Cao Ly
Cao Ly (Goryeo hay Koryŏ, 고려, 高麗), tên đầy đủ là Vương quốc Cao Ly, là một vương quốc có chủ quyền ở bán đảo Triều Tiên được thành lập vào năm 918 bởi vua Thái Tổ sau khi thống nhất các vương quốc thời Hậu Tam Quốc và bị thay thế bởi nhà Triều Tiên vào năm 1392.
Xem Trần Lý (Đại Hán) và Cao Ly
Cha
Trong tiếng Việt, cha còn gọi là ba, tía, bố, thầy, thân phụ, phụ thân,...
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Xem Trần Lý (Đại Hán) và Chữ Hán
Hangul
Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán.
Xem Trần Lý (Đại Hán) và Hangul
Hoàng tử
Hoàng tử (chữ Hán: 皇子; tiếng Anh: Imperial Prince) là cách gọi những người con trai của Hoàng đế khi chưa được phong tước vị.
Xem Trần Lý (Đại Hán) và Hoàng tử
Kaesong
Kaesŏng (Gaeseong, Hán-Việt: Khai Thành; phiên âm tiếng Việt: Kê-xâng) là một thành phố ở tỉnh Bắc Hwanghae, phía nam Bắc Triều Tiên (DPRK).
Xem Trần Lý (Đại Hán) và Kaesong
Lãnh tụ
Lãnh tụ là khái niệm rộng hơn và cao hơn so với lãnh đạo.
Xem Trần Lý (Đại Hán) và Lãnh tụ
Mẹ
Tranh vẽ quảng cáo về mẹ và con khoảng năm 1900 Tranh vẽ ''Charity'' (Từ thiện) của William-Adolphe Bouguereau, năm 1878 Mẹ thông thường được dùng để chỉ người phụ nữ mang thai, sinh ra và nuôi lớn đứa trẻ.
Minh Thái Tổ
Minh Thái Tổ Hồng Vũ hoàng đế Chu Nguyên Chương Minh Thái Tổ (chữ Hán: 明太祖, 21 tháng 10, 1328 – 24 tháng 6, 1398), tên thật là Chu Nguyên Chương (朱元璋), còn gọi là Hồng Vũ Đế (洪武帝), Hồng Vũ Quân (洪武君), hay Chu Hồng Vũ (朱洪武), thuở nhỏ tên là Trùng Bát (重八), về sau đổi tên thành Hưng Tông (興宗), tên chữ là Quốc Thụy (國瑞).
Xem Trần Lý (Đại Hán) và Minh Thái Tổ
Nam Kinh
Nam Kinh (tiếng Hoa: 南京; pinyin: Nánjīng; Wade-Giles: Nan-ching; nghĩa là "Kinh đô phía Nam") là thủ phủ tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.
Xem Trần Lý (Đại Hán) và Nam Kinh
Nhà Minh
Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trần Lý (Đại Hán) và Nhà Minh
Nhà Nguyên
Nhà Nguyên (chữ Hán: 元朝, Hán Việt: Nguyên triều, tiếng Mông Cổ trung cổ: 70px Dai Ön Yeke Mongghul Ulus; tiếng Mông Cổ hiện đại: 70px Их Юань улс) là một triều đại do người Mông Cổ thành lập, là triều đại dân tộc thiểu số đầu tiên hoàn thành sự nghiệp thống nhất Trung Quốc.
Xem Trần Lý (Đại Hán) và Nhà Nguyên
Thái tử
Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.
Xem Trần Lý (Đại Hán) và Thái tử
Tháng hai
Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).
Xem Trần Lý (Đại Hán) và Tháng hai
Trần Hữu Lượng
Trần Hữu Lượng (chữ Hán: 陳友諒; sinh năm 1320, mất ngày 3 tháng 10 năm 1363) là một thủ lĩnh quân phiệt thời "Nguyên mạt Minh sơ" trong lịch sử Trung Quốc, là người Miện Dương, Hồ Bắc.
Xem Trần Lý (Đại Hán) và Trần Hữu Lượng
Trận hồ Bà Dương
Trận hồ Bà Dương (Hán Việt: Bà Dương hồ chi chiến) là một trận thủy chiến diễn ra trên hồ Bà Dương từ ngày 30 tháng 8 tới ngày 4 tháng 10 năm 1363 giữa thủy quân Đại Hán của Trần Hữu Lượng và thủy quân nhà Minh của Chu Nguyên Chương.
Xem Trần Lý (Đại Hán) và Trận hồ Bà Dương
Triều Tiên vương triều thực lục
Triều Tiên phong kiến Vương triều thực lục (chữ Hán: 朝鮮封建王朝實錄), Triều Tiên Vương triều thực lục (朝鮮王朝實錄), hay Lý triều thực lục (李朝實錄) là tên gọi một hợp tuyển các văn bản ghi chép hàng năm của Triều đại Triều Tiên từ năm 1413 đến năm 1865.
Xem Trần Lý (Đại Hán) và Triều Tiên vương triều thực lục
Vũ Xương
Vũ Xương (tiếng Trung: 武昌区, Hán Việt: Vũ Xương khu) là một quận của thành phố Vũ Hán (武汉市), thủ phủ tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Trần Lý (Đại Hán) và Vũ Xương
30 tháng 8
Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ 242 (243 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Trần Lý (Đại Hán) và 30 tháng 8
4 tháng 10
Ngày 4 tháng 10 là ngày thứ 277 (278 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Trần Lý (Đại Hán) và 4 tháng 10
Xem thêm
Hoàng đế Trung Quốc
- Công Tôn Thuật
- Chu Thử
- Chu Xán
- Hoàn Huyền
- Hoàng Sào
- Hầu Cảnh
- Lâm Sĩ Hoằng
- Lý Hi Liệt
- Lý Tự Thành
- Lưu Vũ Chu
- Lương Sư Đô
- Ngô Tam Quế
- Phụ Công Thạch
- Sở Nghĩa Đế
- Tiêu Bảo Dần
- Tiêu Tiển
- Trương Tộ
- Trần Hữu Lượng
- Trần Lý (Đại Hán)
- Tần Tông Quyền
- Viên Thế Khải
- Vũ Văn Hóa Cập
- Vương Mãng
- Vương Thế Sung
- Đổng Xương
Khởi nghĩa cuối đời Nguyên
- Khoách Khuếch Thiếp Mộc Nhi
- Trương Sĩ Thành
- Trần Lý (Đại Hán)
- Trận hồ Bà Dương
Người Trung Quốc thế kỷ 14
- Bá Nhan Hốt Đô
- Mã hoàng hậu (Minh Thái Tổ)
- Thường Ngộ Xuân
- Toàn hoàng hậu (Tống Độ Tông)
- Trần Lý (Đại Hán)
- Trịnh Hòa
Người nhà Nguyên
- Chu Thế Trân
- Dã Tốc Chân
- Hàn Lâm Nhi
- Hàn Sơn Đồng
- Lý Tử Xuân
- La Quán Trung
- Lam Ngọc
- Nhân Đức Vương hậu
- Trung Phong Minh Bản
- Trương Sĩ Thành
- Trần Hữu Lượng
- Trần Lý (Đại Hán)
- Đáp Lạt Ma Bát Lạt