Mục lục
48 quan hệ: Đông Ngụy, Độc Cô Tín, Bành Nhạc, Bình Sơn, Bắc Ngụy, Biểu tự, Cao Hoan, Cao Ngao Tào, Cát Vinh, Cố Dương, Hạ Bạt Thắng, Hầu Thiến, Hoài Hà, Hoàng Hà, Lịch sử Trung Quốc, Loạn Lục trấn, Lương Giản Văn Đế, Lương thư, Lương Vũ Đế, Mân Việt, Mộ Dung Thiệu Tông, Nam Kinh, Nam sử, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Nội Mông, Nhà Lương, Nhĩ Chu Vinh, Phúc Châu, Tây Ngụy, Tiên Ti, Tiêu Đống, Tiêu Uyên Minh, Trần Khánh Chi, Trận Hà Kiều, Trận Mang Sơn (543), Trận Sa Uyển, Tư đồ, Tư trị thông giám, Vũ Văn Thái, Vi Duệ, Vương Vĩ, Yết, 503, 534, 541, 543, 545, 552.
- Hoàng đế Trung Quốc
- Mất năm 552
- Tướng nhà Bắc Ngụy
- Tướng nhà Lương
Đông Ngụy
Đông Ngụy (tiếng Trung: 東魏) là triều đại xuất hiện sau khi có sự tan rã của Nhà nước Bắc Ngụy và cai trị vùng lãnh thổ Bắc Trung Quốc từ năm 534 tới năm 550.
Độc Cô Tín
Độc Cô Tín (chữ Hán: 独孤信, 502 - 557), là quý tộc Tiên Ti, tướng lĩnh, khai quốc công thần, một trong Bát Trụ Quốc nhà Tây Ngụy.
Bành Nhạc
Bành Nhạc (? - 551) tự Tử Hưng, người quận An Định, tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy, Đông Ngụy.
Bình Sơn
thị trấn Châu Ổ, Bình Sơn Huyện Bình Sơn là một huyện ở đông bắc tỉnh Quảng Ngãi, miền Trung Việt Nam.
Bắc Ngụy
Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Biểu tự
Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.
Cao Hoan
Cao Hoan (chữ Hán: 高歡; 496 - 547) là một quân phiệt thời Nam-Bắc triều (Trung Quốc).
Cao Ngao Tào
Cao Ngao Tào (chữ Hán: 高敖曹; 491-538), vốn tên là Cao Ngang (chữ Hán: 高昂), tự là Ngao Tào, nhưng thường được gọi bằng tên chữ, dân tộc Hán, người huyện Tu, Bột Hải, đại tướng nhà Đông Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Cát Vinh
Cát Vinh (? – 528) thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Hà Bắc, là lực lượng lớn mạnh nhất trong phong trào Lục Trấn khởi nghĩa phản kháng nhà Bắc Ngụy.
Cố Dương
Cố Dương là một huyện của địa cấp thị Bao Đầu, khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc.
Hạ Bạt Thắng
Hạ Bạt Thắng (chữ Hán: 贺拔胜, ? – 544), tên tự là Phá Hồ, người Tiêm Sơn, Thần Vũ, dân tộc Sắc Lặc, tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy, Tây Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Hầu Thiến
Hầu Thiến hay Hầu Chấn (chữ Hán: 侯瑱, 510 – 561), tự là Bá Ngọc, người Sung Quốc, Ba Tây, là tướng nhà Trần thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Hoài Hà
Sông Hoài (tiếng Trung: 淮河 hoặc 淮水, âm Hán-Việt: Hoài Hà hoặc Hoài Thủy) là con sông lớn thứ ba ở Trung Quốc sau Dương Tử và Hoàng Hà.
Hoàng Hà
Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Xem Hầu Cảnh và Lịch sử Trung Quốc
Loạn Lục trấn
Lục trấn khởi nghĩa (chữ Hán: 六镇起义) còn gọi là loạn Lục trấn (六镇之亂, Lục trấn chi loạn) là một chuỗi những cuộc bạo động bùng nổ vào đời Nam Bắc triều, được gây ra bởi phần lớn tướng sĩ dân tộc Tiên Ti và dân tộc đã Tiên Ti hóa, nhằm phản đối chính sách Hán hóa của vương triều Bắc Ngụy.
Lương Giản Văn Đế
Lương Giản Văn Đế (梁簡文帝, 503–551), tên húy Tiêu Cương (蕭綱), tên tự Thế Toản (世纘), tiểu tự Lục Thông (六通), là một hoàng đế của triều đại Lương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hầu Cảnh và Lương Giản Văn Đế
Lương thư
Lương thư (chữ Hán phồn thể: 梁書; giản thể: 梁书) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Diêu Tư Liêm đời Đường kế thừa cha là Diêu Sát đời Trần viết và biên soạn vào năm Trinh Quán thứ 3 (năm 629), đến năm Trinh Quán thứ 10 (năm 636) thì hoàn thành.
Lương Vũ Đế
Lương Vũ Đế (chữ Hán: 梁武帝; 464 – 549), tên húy là Tiêu Diễn (蕭衍), tự là Thúc Đạt (叔達), tên khi còn nhỏ Luyện Nhi (練兒), là vị Hoàng đế khai quốc của triều Lương thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Mân Việt
nước Trường Sa Vương quốc Mân Việt (chữ Hán giản thể: 闽越; chữ Hán phồn thể: 閩越; Bính âm: Mǐnyuè) là một vương quốc cổ đặt tại nơi mà ngày nay là tỉnh Phúc Kiến, miền nam Trung Quốc.
Mộ Dung Thiệu Tông
Mộ Dung Thiệu Tông (chữ Hán: 慕容绍宗, 501 – 549), dân tộc Tiên Ti, tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy, Đông Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hầu Cảnh và Mộ Dung Thiệu Tông
Nam Kinh
Nam Kinh (tiếng Hoa: 南京; pinyin: Nánjīng; Wade-Giles: Nan-ching; nghĩa là "Kinh đô phía Nam") là thủ phủ tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.
Nam sử
Nam sử (南史) là một quyển sách trong Nhị thập tứ sử của Trung Quốc do Lý Đại Sư viết từ khi nhà Lưu Tống kiến quốc năm 420 tới khi nhà Trần diệt vong năm 589.
Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.
Xem Hầu Cảnh và Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Nội Mông
Nội Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 35px, Öbür Monggol), tên chính thức là Khu tự trị Nội Mông Cổ, thường được gọi tắt là Nội Mông, là một khu tự trị nằm ở phía bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Nhà Lương
Nhà Lương (tiếng Trung: 梁朝; bính âm: Liáng cháo) (502-557), còn gọi là nhà Nam Lương (南梁), là triều đại thứ ba của Nam triều trong thời kỳ Nam-Bắc triều ở Trung Quốc, sau thời kỳ của triều đại Nam Tề và trước thời kỳ của triều đại Trần.
Nhĩ Chu Vinh
Nhĩ Chu Vinh (493 -530), tên tự là Thiên Bảo (天寶), người Bắc Tú Dung, là tướng lĩnh, quyền thần nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Phúc Châu
Phúc Châu (tiếng Hoa: 福州; bính âm: Fúzhōu; Wade-Giles: Fu-chou) là tỉnh lỵ và là thành phố cấp huyện lớn nhất của tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc, còn được gọi là Dung Thành/ Dong Thành (榕城, có nghĩa là "Thành phố cây đa").
Tây Ngụy
Tây Ngụy (tiếng Trung:西魏) là triều đại xuất hiện sau khi có sự tan rã của nhà Bắc Ngụy và cai trị vùng lãnh thổ miền Bắc Trung Quốc từ năm 535 tới năm 557.
Tiên Ti
Tiên Ti (tiếng Trung: 鲜卑, bính âm: Xianbei) là tên gọi một dân tộc du mục ở phía bắc Trung Quốc, hậu duệ của người Sơn Nhung.
Tiêu Đống
Tiêu Đống (?- 552), tên tự Nguyên Cát (元吉), đôi khi được biết đến với tước hiệu trước khi đăng cơ là Dự Chương vương (豫章王), là một hoàng đế có thời gian trị vì ngắn ngủi của triều đại Lương trong lịch sử Trung Quốc.
Tiêu Uyên Minh
Tiêu Uyên Minh (?-556), tên tự Tĩnh Thông (靖通), là một hoàng đế có thời gian trị vì ngắn ngủi của triều đại Lương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hầu Cảnh và Tiêu Uyên Minh
Trần Khánh Chi
Trần Khánh Chi (chữ Hán: 陳慶之, 484 – 539), tự Tử Vân (chữ Hán: 子云), người Quốc Sơn, Nghĩa Hưng, là tướng lĩnh nhà Lương thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hầu Cảnh và Trần Khánh Chi
Trận Hà Kiều
Trận Mang Sơn (chữ Hán: 邙山之战, Mang Sơn chi chiến), gọi đầy đủ là trận Hà Kiều, Mang Sơn (河桥,邙山之战, Hà Kiều, Mang Sơn chi chiến), thường gọi là trận Hà Kiều, diễn ra vào năm 538, là trận đánh lớn thứ ba giữa hai nước Đông-Tây Ngụy, kết quả Tây Ngụy tuy chém chết đại tướng Đông Ngụy là Cao Ngao Tào, nhưng không thể giành thêm lợi thế, buộc phải từ bỏ chiến dịch.
Trận Mang Sơn (543)
Trận Mang Sơn (chữ Hán: 邙山之战, Mang Sơn chi chiến) là trận đánh lớn thứ tư giữa hai nước Đông-Tây Ngụy diễn ra vào năm 543 đời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hầu Cảnh và Trận Mang Sơn (543)
Trận Sa Uyển
Trận Sa Uyển (chữ Hán: 沙苑之战, Sa Uyển chi chiến), là trận đánh diễn ra vào tháng 10 năm 537, giữa hai nước Đông Ngụy và Tây Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc, kết quả quân Đông Ngụy cậy đông khinh địch, dẫn đến thất bại nặng nề.
Tư đồ
Tư đồ (chữ Hán: 司徒) là một chức quan cổ ở một số nước Đông Á. Ở Trung Quốc, chức này có từ thời Tây Chu, đứng sau các chức hàng tam công, ngang các chức hàng lục khanh, và được phân công trách nhiệm về điền thổ, nhân sự, v.v...
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Xem Hầu Cảnh và Tư trị thông giám
Vũ Văn Thái
Vũ Văn Thái (chữ Hán: 宇文泰; 507-556), họ kép Vũ Văn (宇文), tự Hắc Thát (黑獺) là Thượng trụ nhà Tây Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Vi Duệ
Vi Duệ (chữ Hán: 韦睿; 442 – 520), tự là Hoài Văn, là danh tướng nhà Lương, đã từng làm quan cho nhà Lưu Tống, nhà Nam Tề thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Vương Vĩ
Vương Vĩ là một tên gọi nam giới khá phổ biến tại Trung Quốc, mục từ Vương Vĩ có thể chỉ.
Yết
Yết (tiếng Hán Trung cổ), cũng gọi là Yết Hồ là một dân tộc ở phía bắc Trung Quốc thời cổ đại.
Xem Hầu Cảnh và Yết
503
Năm 503 là một năm trong lịch Julius.
Xem Hầu Cảnh và 503
534
Năm 534 là một năm trong lịch Julius.
Xem Hầu Cảnh và 534
541
Năm 541 là một năm trong lịch Julius.
Xem Hầu Cảnh và 541
543
Năm 543 là một năm trong lịch Julius.
Xem Hầu Cảnh và 543
545
Năm 545 là một năm trong lịch Julius.
Xem Hầu Cảnh và 545
552
Năm 552 là một năm trong lịch Julius.
Xem Hầu Cảnh và 552
Xem thêm
Hoàng đế Trung Quốc
- Công Tôn Thuật
- Chu Thử
- Chu Xán
- Hoàn Huyền
- Hoàng Sào
- Hầu Cảnh
- Lâm Sĩ Hoằng
- Lý Hi Liệt
- Lý Tự Thành
- Lưu Vũ Chu
- Lương Sư Đô
- Ngô Tam Quế
- Phụ Công Thạch
- Sở Nghĩa Đế
- Tiêu Bảo Dần
- Tiêu Tiển
- Trương Tộ
- Trần Hữu Lượng
- Trần Lý (Đại Hán)
- Tần Tông Quyền
- Viên Thế Khải
- Vũ Văn Hóa Cập
- Vương Mãng
- Vương Thế Sung
- Đổng Xương
Mất năm 552
Tướng nhà Bắc Ngụy
- Cao Hoan
- Hầu Cảnh
- Hộc Luật Quang
- Nguyên Hạ
- Nhĩ Chu Thiên Quang
- Nhĩ Chu Triệu
- Nhĩ Chu Vinh
- Thư Cừ Mông Tốn
- Tiêu Bảo Dần
- Uất Trì Huýnh
- Vi Hiếu Khoan
- Vũ Văn Thái