Mục lục
39 quan hệ: Bàng Quyên, Bính âm Hán ngữ, Chữ Hán giản thể, Chữ Hán phồn thể, Chư hầu, Chư hầu nhà Chu, Hàn (nước), Hàn Ý hầu, Hàn Chiêu Ly hầu, Lịch sử Trung Quốc, Ngụy Huệ Thành vương, Ngụy Vũ hầu, Sử ký Tư Mã Thiên, Tây Chu Uy công, Tấn (nước), Tấn Tĩnh công, Tần (nước), Tề (nước), Tề Uy vương, Tống (nước), Trận Trọc Trạch, Triệu (nước), Triệu Kính hầu, Triệu Túc hầu, Trung Quốc, Vệ (nước), Vua, 2001, 350 TCN, 354 TCN, 356 TCN, 359 TCN, 360 TCN, 366 TCN, 367 TCN, 369 TCN, 370 TCN, 371 TCN, 374 TCN.
- Mất năm 350 TCN
- Vua nước Triệu
Bàng Quyên
Bàng Quyên (?-342 TCN/341 TCN) là một nhân vật trong lịch sử Trung Quốc thời Chiến Quốc.
Xem Triệu Thành hầu và Bàng Quyên
Bính âm Hán ngữ
Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.
Xem Triệu Thành hầu và Bính âm Hán ngữ
Chữ Hán giản thể
Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.
Xem Triệu Thành hầu và Chữ Hán giản thể
Chữ Hán phồn thể
Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.
Xem Triệu Thành hầu và Chữ Hán phồn thể
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Xem Triệu Thành hầu và Chư hầu
Chư hầu nhà Chu
Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Triệu Thành hầu và Chư hầu nhà Chu
Hàn (nước)
Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Xem Triệu Thành hầu và Hàn (nước)
Hàn Ý hầu
Hàn Ý hầuSử ký, Hàn thế gia (chữ Hán: 韓懿侯, trị vì 373 TCN - 363 TCN), hay Hàn Cung hầu (韓共侯), Hàn Trang hầu (韓莊侯) là vị vua thứ năm của nước Hàn - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Triệu Thành hầu và Hàn Ý hầu
Hàn Chiêu Ly hầu
Hàn Chiêu Li hầu (chữ Hán: 韓昭釐侯; trị vì: 362 TCN - 333 TCN), còn gọi là Hàn Chiêu hầu hay Hàn Ly hầu, tên thật là Hàn Vũ, là vị vua thứ sáu của nước Hàn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Triệu Thành hầu và Hàn Chiêu Ly hầu
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Xem Triệu Thành hầu và Lịch sử Trung Quốc
Ngụy Huệ Thành vương
Ngụy Huệ Thành vương (chữ Hán: 魏惠成王; trị vì: 369 TCN - 319 TCN) hay 369 TCN - 335 TCNSử ký, Ngụy thế gia) còn gọi là Ngụy Huệ vương (魏惠王) hay Lương Huệ vương (梁惠王), tên thật là Ngụy Oanh hay Ngụy Anh (魏罃), là vị vua thứ ba của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Triệu Thành hầu và Ngụy Huệ Thành vương
Ngụy Vũ hầu
Ngụy Vũ hầu (chữ Hán: 魏武侯; trị vì: 395 TCN - 370 TCN), là vị vua thứ hai của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Triệu Thành hầu và Ngụy Vũ hầu
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Xem Triệu Thành hầu và Sử ký Tư Mã Thiên
Tây Chu Uy công
Tây Chu Uy công (chữ Hán: 西周威公; ? - 367 TCN), tên thật là Cơ Táo (姬灶), con của Tây Chu Hoàn công và là vị quân chủ thứ hai của nước Tây Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Triệu Thành hầu và Tây Chu Uy công
Tấn (nước)
Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Triệu Thành hầu và Tấn (nước)
Tấn Tĩnh công
Tấn Tĩnh công (chữ Hán: 晋静公, cai trị: 377 TCN – 376 TCN), tên thật là Cơ Câu Tửu (姬俱酒), là vị vua thứ 40 và là vua cuối cùng của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Triệu Thành hầu và Tấn Tĩnh công
Tần (nước)
Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.
Xem Triệu Thành hầu và Tần (nước)
Tề (nước)
Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.
Xem Triệu Thành hầu và Tề (nước)
Tề Uy vương
Tề Uy vương (chữ Hán: 齊威王, ?-343 TCN, trị vì 356 TCN-320 TCN hay 379 TCN-343 TCNSử ký, Điền Kính Trọng Hoàn thế gia), tên thật là Điền Nhân Tề (田因齊), là vị vua thứ ba hay thứ tư của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Triệu Thành hầu và Tề Uy vương
Tống (nước)
Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.
Xem Triệu Thành hầu và Tống (nước)
Trận Trọc Trạch
Trận Trọc Trạch (chữ Hán: 濁澤之戰, Hán Việt: Trọc Trạch chi chiến), là cuộc chiến tranh giành ngôi vua ở nước Ngụy thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, có sự tham gia của hai nước Triệu, Hàn.
Xem Triệu Thành hầu và Trận Trọc Trạch
Triệu (nước)
Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Triệu Thành hầu và Triệu (nước)
Triệu Kính hầu
Triệu Kính hầu (chữ Hán: 趙敬侯, trị vì 386 TCN - 375 TCN), tên thật là Triệu Chương (趙章), là vị vua thứ ba của nước Triệu - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Triệu Thành hầu và Triệu Kính hầu
Triệu Túc hầu
Triệu Túc hầu (chữ Hán: 赵肃侯, trị vì 349 TCN - 326 TCN), tên thật là Triệu Ngữ (趙語), là vị vua thứ năm của nước Triệu - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Triệu Thành hầu và Triệu Túc hầu
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Triệu Thành hầu và Trung Quốc
Vệ (nước)
Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Triệu Thành hầu và Vệ (nước)
Vua
Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.
2001
2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.
350 TCN
350 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Triệu Thành hầu và 350 TCN
354 TCN
354 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Triệu Thành hầu và 354 TCN
356 TCN
356 TCN là một năm trong lịch Roman.
Xem Triệu Thành hầu và 356 TCN
359 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Triệu Thành hầu và 359 TCN
360 TCN
360 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Triệu Thành hầu và 360 TCN
366 TCN
366 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Triệu Thành hầu và 366 TCN
367 TCN
367 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Triệu Thành hầu và 367 TCN
369 TCN
369 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Triệu Thành hầu và 369 TCN
370 TCN
370 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Triệu Thành hầu và 370 TCN
371 TCN
371 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Triệu Thành hầu và 371 TCN
374 TCN
374 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Triệu Thành hầu và 374 TCN
Xem thêm
Mất năm 350 TCN
- Triệu Thành hầu
Vua nước Triệu
- Triệu Hiếu Thành vương
- Triệu Hoán
- Triệu Huệ Văn vương
- Triệu Kính hầu
- Triệu Liệt hầu
- Triệu Sóc
- Triệu Túc hầu
- Triệu Thành hầu
- Triệu Thôi
- Triệu Thuẫn
- Triệu U Mục vương
- Triệu Vô Tuất
- Triệu Vũ
- Triệu Vũ Linh vương
- Triệu Điệu Tương vương