Mục lục
358 quan hệ: Đào Nghiễm, Đào Nguyên Phổ, Đào Sư Tích, Đào Tiêu, Đình nguyên thời Nguyễn, Đại Ngu, Đại Việt, Đại Việt sử ký toàn thư, Đặng Ất, Đặng Công Chất, Đặng Thì Thố, Đặng Văn Kiều, Đặng Văn Thụy, Đỗ Duy Đệ, Đỗ Huy Kỳ, Đỗ Huy Liêu, Đỗ Lý Khiêm, Đỗ Tống, Đinh Bạt Tụy, Đinh Văn Chấp, Đoàn Thế Bạt, Đoàn Thụ, Đoàn Xuân Lôi, Bùi Dương Lịch, Bùi Huy Bích, Bùi Quốc Khái, Bùi Sĩ Tiêm, Bạch Liêu, Bảng nhãn, Bắc Ninh, Cao Quýnh, Cao Xuân Dục, Danh sách Trạng nguyên Việt Nam, Dương Phúc Tư, Gia Long, Giang Văn Minh, Giáp Hải, Hải Dương, Hồ Sĩ Đống, Hội nguyên, Hoàng Đình Tá, Hoàng đế, Hoàng Bính, Hoàng giáp, Hoàng Nghĩa Phú, Hoàng Tế Mỹ, Hoàng Văn Tán, Huyền Quang, Lê Ích Mộc, Lê Minh, ... Mở rộng chỉ mục (308 hơn) »
Đào Nghiễm
Đào Nghiễm (1496 - ?), tự: Nghĩa Xuyên, là nhà thơ Việt Nam và là quan thời Mạc.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Đào Nghiễm
Đào Nguyên Phổ
Đình nguyên Hoàng giáp Đào Nguyên Phổ (1861-1908), tên thật là Đào Thế Cung, còn gọi là Đào Văn Mại, quê làng Thượng Phán-tổng Đồng Trực-huyện Quỳnh Côi (nay là thôn Thượng Phán, xã Quỳnh Hoàng, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Đào Nguyên Phổ
Đào Sư Tích
Đào Sư Tích (chữ Hán: 陶師錫, 1348 - 1396), người làng Cổ Lễ, huyện Nam Chân(sau đổi là huyện Trực Ninh), phủ Thiên Trường.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Đào Sư Tích
Đào Tiêu
Đào Tiêu (?-?), có tài liệu viết là Đào Thúc hay Đào Dương Bật, là một Trạng nguyên Việt Nam dưới triều Trần.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Đào Tiêu
Đình nguyên thời Nguyễn
Thời nhà Nguyễn, với dụng ý tập trung quyền lực độc tôn vào hoàng đế, Gia Long đặt ra lệ 4 không, trong đó tại kỳ thi Đình không lấy trạng nguyên nên những người đỗ cao nhất chỉ được ban tới bảng nhãn hay thấp hơn.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Đình nguyên thời Nguyễn
Đại Ngu
Đại Ngu (chữ Hán: 大虞) là quốc hiệu Việt Nam thời nhà Hồ, tồn tại từ năm 1400 đến khi cha con Hồ Quý Ly và Hồ Hán Thương bị bắt năm 1407.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Đại Ngu
Đại Việt
Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Đại Việt
Đại Việt sử ký toàn thư
Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Đại Việt sử ký toàn thư
Đặng Ất
Đặng Ất là giám sát ngự sử thời Lê sơ, đỗ hoàng giáp năm 1518.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Đặng Ất
Đặng Công Chất
Đặng Công Chất (chữ Hán: 鄧公質, 1621 hay 1622 - 1683), người làng Phù Đổng, huyện Tiên Du, phủ Từ Sơn, trấn Kinh Bắc (nay thuộc xã Phù Đổng, huyện Gia Lâm, Hà Nội).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Đặng Công Chất
Đặng Thì Thố
Đặng Thì Thố (chữ Hán: 鄧時措, 1526 – ?) là trạng nguyên thứ 40 của Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Đặng Thì Thố
Đặng Văn Kiều
Đặng Văn Kiều (chữ Hán: 鄧文喬, 1824-1881) là Đình nguyên Thám hoa khoa Nhã sĩ năm Ất Sửu (1865) đời vua Tự Đức, làm đến Án sát.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Đặng Văn Kiều
Đặng Văn Thụy
Đặng Văn Thụy (1858–1936), tên lúc nhỏ là Đặng Văn Tụy, tự Mã Phong, hiệu Mộng Long, tên thường gọi trong dân gian là cụ Hoàng Nho Lâm.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Đặng Văn Thụy
Đỗ Duy Đệ
Đỗ Duy Đệ (1817-?), hiệu là Phương Giang, là nhà khoa bảng.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Đỗ Duy Đệ
Đỗ Huy Kỳ
Đỗ Huy Kỳ (1695-1748) người tổng Thử Cốc huyện Thụy Nguyên phủ Thiệu Thiên, thừa tuyên Thanh Hóa.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Đỗ Huy Kỳ
Đỗ Huy Liêu
Đỗ Huy Liêu (chữ Hán: 杜輝寮, 1845-1891), tự Ông Tích, hiệu Đông La; là quan nhà Nguyễn và là danh sĩ yêu nước ở Nam Định vào cuối thế kỷ XIX trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Đỗ Huy Liêu
Đỗ Lý Khiêm
Đỗ Lý Khiêm (chữ Hán: 杜履謙, ? - ?), người làng Ngoại Lãng xã Song Lãng huyện Thư Trì, phủ Kiến Xương, trấn Sơn Nam Hạ (nay là làng Ngoại Lãng xã Song Lãng là huyện Vũ Thư tỉnh Thái Bình).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Đỗ Lý Khiêm
Đỗ Tống
Đỗ Tống (chữ Hán: 杜綜, 1504 - ?), người xã Lại Ốc, huyện Tế Giang, phủ Thuận An, Kinh Bắc (nay thuộc xã Long Hưng, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Đỗ Tống
Đinh Bạt Tụy
Đinh Bạt Tụy (1516-1589) là quan triều Lê trung hưng,quê ở thôn Bùi Ngọa, xã Bùi Khổng, tổng Hải Đô, nay là xã Hưng Trung, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Đinh Bạt Tụy
Đinh Văn Chấp
Đinh Văn Chấp (1893-?) là nhà khoa bảng đã đỗ đệ nhị giáp tiến sĩ vào năm 1913, niên hiệu Duy Tân thứ 7.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Đinh Văn Chấp
Đoàn Thế Bạt
Đoàn Thế Bạt (?-?), đỗ thủ khoa thi Tiến sĩ năm Sùng Khang thứ 12 (1576) đời vua Mạc Mậu Hợp.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Đoàn Thế Bạt
Đoàn Thụ
Đoàn Thụ (1715-?), (còn có tên là Đoàn Chú, người xã Phù Lỗ huyện Kim Hoa (nay thuộc xã Phù Lỗ huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội), đỗ thủ khoa thi Đình, đệ nhị giáp, tiến sĩ xuất thân (hay còn gọi là Đình nguyên, Hoàng giáp) khoa Bính Dần niên hiệu Cảnh Hưng thứ 7 năm 1746.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Đoàn Thụ
Đoàn Xuân Lôi
Đoàn Xuân Lôi (chữ Hán: 段春雷) người làng Ba Lỗ, xã Tân Phúc (nay là thôn Trâu Lỗ, xã Mai Đình, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang, nhưng chú thích số 1226 của Đại Việt sử ký toàn thư lại ghi là Huyện Tân Phúc: sau là huyện Đa Phúc, nay thuộc huyện Sóc Sơn, Hà Nội.), đỗ Thái học sinh khoa thi năm Xương Phù thứ 8 (Giáp Tý, 1384).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Đoàn Xuân Lôi
Bùi Dương Lịch
Bùi Dương Lịch (1757 – 1828) có tên tự là Tồn Thành(存成), hiệu Thạch Phủ(石甫) và Tồn Trai(存齋); là một nhà giáo và là văn thần trải ba triều đại khác nhau: Lê trung hưng, Tây Sơn và nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Bùi Dương Lịch
Bùi Huy Bích
Bùi Huy Bích (chữ Hán: 裴輝璧; 1744 - 1818), tự là Hy Chương (chữ Hán: 熙章), hiệu là Tồn Am và Tồn Ông, là một danh nhân, danh sĩ người Hà Nội, từng giữ chức Tham tụng (tương đương chức thủ tướng) trong triều đình dưới thời vua Lê-chúa Trịnh.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Bùi Huy Bích
Bùi Quốc Khái
Bùi Quốc Khái (chữ Hán: 裴國愾, 1141-1234) là người đỗ đầu khoa thi Tiến sĩ năm Trinh Phù thứ 10 (Ất Tỵ, 1185) dưới thời vua Lý Cao Tông (ở ngôi: 1176-1210), nước Đại Việt (nay là Việt Nam).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Bùi Quốc Khái
Bùi Sĩ Tiêm
Tiến sĩ Bùi Sĩ Tiêm (chữ Hán: 裴仕暹; 1690-1733) là quan nhà Lê Trung Hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Bùi Sĩ Tiêm
Bạch Liêu
Bạch Liêu (chữ Hán: 白遼, một số tài liệu ghi là Bạch Liên) sinh năm 1236 quê ở làng Yên Xá, huyện Đông Thành, phủ Diễn Châu (nay thuộc huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An) nay là xã Mã Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An, mất năm 1315.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Bạch Liêu
Bảng nhãn
Bảng nhãn (tiếng Hoa 榜眼) là một danh hiệu của học vị Tiến sĩ trong hệ thống giáo dục Trung Quốc và Việt Nam thời phong kiến.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Bảng nhãn
Bắc Ninh
Bắc Ninh là tỉnh có diện tích nhỏ nhất Việt Nam, thuộc đồng bằng sông Hồng và nằm trên Vùng kinh tế trọng điểm Bắc b. Bắc Ninh tiếp giáp với vùng trung du Bắc bộ tại tỉnh Bắc Giang.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Bắc Ninh
Cao Quýnh
Cao Quýnh (chữ Hán: 高熲, 541 - 607), hay Độc Cô Quýnh (獨孤熲) tên tự là Chiêu Huyền (昭玄), còn có tên khác là Mẫn, nguyên quán ở huyện Tự Vân, quận Bột Hải, là đại thần nhà Bắc Chu và nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Cao Quýnh
Cao Xuân Dục
Cao Xuân Dục trong bộ triều phục đại triều Cao Xuân Dục (chữ Hán: 高春育; tự là Tử Phát, hiệu Long Cương Cổ Hoan Đông Cao; 1843–1923) là một quan đại thần của triều đình nhà Nguyễn, Việt Nam, từng làm tổng đốc, thượng thư và Đông các đại học sĩ, tổng tài Quốc sử quán.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Cao Xuân Dục
Danh sách Trạng nguyên Việt Nam
Trạng nguyên (chữ Hán: 狀元) là danh hiệu thuộc học vị Tiến sĩ của người đỗ cao nhất trong các khoa đình thời phong kiến ở Việt Nam của các triều nhà Lý, Trần, Lê, và Mạc, kể từ khi có danh hiệu Tam khôi dành cho 3 vị trí đầu tiên.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Danh sách Trạng nguyên Việt Nam
Dương Phúc Tư
Dương Phúc Tư (chữ Hán: 楊福滋, 1505–1564), người làng Lạc Đạo, huyện Gia Lâm, phủ Thuận An, trấn Kinh Bắc (nay thuộc huyện Văn Lâm, Hưng Yên).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Dương Phúc Tư
Gia Long
Gia Long (8 tháng 2 năm 1762 – 3 tháng 2 năm 1820), húy là Nguyễn Phúc Ánh (阮福暎), thường được gọi tắt là Nguyễn Ánh (阮暎), là vị hoàng đế đã sáng lập nhà Nguyễn, triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Gia Long
Giang Văn Minh
Mộ Thám hoa Giang Văn Minh Giang Văn Minh (chữ Hán: 江文明, 1573 - 1638) tự Quốc Hoa, hiệu Văn Chung, là quan nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Giang Văn Minh
Giáp Hải
Giáp Hải (1515 - 1585), sau đổi Giáp Trừng, là một nhà chính trị thời nhà Mạc Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Giáp Hải
Hải Dương
Hải Dương là một tỉnh nằm ở đồng bằng sông Hồng, thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Hải Dương
Hồ Sĩ Đống
Hồ Sĩ Đống (1739-1785), tự Long Phủ, hiệu Dao Đình; sau đổi tên là Hồ Sĩ Đồng, tự Thông Phủ, hiệu Trúc Hiên.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Hồ Sĩ Đống
Hội nguyên
Hội nguyên (tiếng Hoa:會元) là tên gọi người thí sinh đỗ cao nhất trong khoa thi Hội.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Hội nguyên
Hoàng Đình Tá
Hoàng Đình Tá (1816-?) là người đã đỗ đệ nhị giáp tiến sĩ (tên gọi phổ biến là hoàng giáp) dưới triều Nguyễn.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Hoàng Đình Tá
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Hoàng đế
Hoàng Bính
Hoàng Bính (chữ Hán: 黃柄; 1857-1900) là một danh sĩ Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Hoàng Bính
Hoàng giáp
Hoàng giáp là một loại (gọi là giáp) danh hiệu của học vị Tiến sĩ trong hệ thống giáo dục Việt Nam thời xưa.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Hoàng giáp
Hoàng Nghĩa Phú
Hoàng Nghĩa Phú (chữ Hán: 黃義富, 1479 hay 1480 - ?), người xã Mạc Xá (Danh sách trạng nguyên chép là Lương Xá), huyện Chương Đức, phủ Ứng Thiên (nay là huyện Chương Mỹ, Hà Nội) sau chuyển sang ở xã Đan Khê, huyện Thanh Oai, phủ Ứng Thiên (nay là làng Đa Sĩ, phường Kiến Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Hoàng Nghĩa Phú
Hoàng Tế Mỹ
Hoàng Tế Mỹ (1795-?), hiệu Phục Đình, tự Thế Thúc, tên khác là Hoàng Phạm Thanh, là nhà khoa bảng Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Hoàng Tế Mỹ
Hoàng Văn Tán
Hoàng Văn Tán (chữ Hán: 黃文贊, ? - ?) người xã Xuân Lôi, huyện Vũ Ninh (nay thuộc xã Đại Xuân huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Hoàng Văn Tán
Huyền Quang
Huyền Quang (玄光), 1254-1334, tên thật là Lý Đạo Tái (李道載) là một thiền sư, nhà lãnh đạo Phật giáo Đại thừa ở Đại Việt thời Trần.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Huyền Quang
Lê Ích Mộc
Lê Ích Mộc (chữ Hán: 黎益沭, 1458 - 1538), người xã Thanh Lãng, huyện Thủy Đường, phủ Kinh Môn (nay thuộc huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng), đỗ đầu đệ nhất giáp tiến sĩ cập đệ (Trạng nguyên) khoa tháng hai, Nhâm Tuất, Cảnh Thống năm thứ 5 (1502), đời Lê Hiến Tông cùng Lê Sạn, Nguyễn Văn Thái đỗ đệ nhất giáp tiến sĩ cập đệ; bọn Nguyễn Cảnh Diễn, Lê Nhân Tế 24 người đỗ đệ nhị giáp tiến sĩ xuất thân; bọn Phạm Khiêm Bính, Nguyễn Mậu 34 người đỗ đệ tam giáp đồng tiến sĩ xuất thân.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Lê Ích Mộc
Lê Minh
Lê Minh (sinh ngày 11 tháng 12 năm 1966) là nam diễn viên, ca sĩ Hồng Kông nổi tiếng vào đầu thập niên 90.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Lê Minh
Lê Nại
Lê Nại (chữ Hán: 黎鼐, 1479 - ?), còn có tên khác là Lê Đỉnh hiệu Nam Hiên, người xã Mộ Trạch, huyện Đường Am, phủ Thượng Hồng (nay là huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương), nguyên quán ở hương Lão Lạt, huyện Thống Bình, trấn Thanh Đô (nay thuộc huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Lê Nại
Lê Quảng Chí
Lê Quảng Chí (黎廣志, 1451-1533) hiệu là Hoành Sơn tiên sinh, là Danh thần đời vua Lê Thánh Tông, nhà Lê sơ.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Lê Quảng Chí
Lê Quý Đôn
Lê Quý Đôn (chữ Hán: 黎貴惇, 1726 - 1784), tên thuở nhỏ là Lê Danh Phương, tự Doãn Hậu (允厚), hiệu Quế Đường; là vị quan thời Lê trung hưng, cũng là nhà thơ, và được mệnh danh là "nhà bác học lớn của Việt Nam trong thời phong kiến".
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Lê Quý Đôn
Lê Thánh Tông
Lê Thánh Tông (chữ Hán: 黎聖宗; 25 tháng 8 năm 1442 – 3 tháng 3 năm 1497), là hoàng đế thứ năm của hoàng triều Lê nước Đại Việt.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Lê Thánh Tông
Lê Trạc Tú
Lê Trạc Tú (1533 hoặc 1534-1609) là một tể tướng và thượng thư thời Lê trung hưng.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Lê Trạc Tú
Lê Tuấn Ngạn
Lê Tuấn Ngạn (? - ?) là một quan đại thần triều Lê sơ.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Lê Tuấn Ngạn
Lê Văn Thịnh
Lê Văn Thịnh (chữ Hán: 黎文盛, 11-2-1050 - ?), là người đỗ đầu trong khoa thi đầu tiên của Nho học Việt Nam, được bổ làm quan, dần trải đến chức Thái sư triều Lý.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Lê Văn Thịnh
Lịch triều hiến chương loại chí
Lịch triều hiến chương loại chí là bộ bách khoa toàn thư đầu tiên của Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Lịch triều hiến chương loại chí
Lý Công Bình
Lý Công Bình (chữ Hán: 李公平, ? - ?) là một tướng lĩnh, đại thần nhà Lý trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Lý Công Bình
Lưu Đình Chất
Lưu Đình Chất (1566-1627) là quan nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Lưu Đình Chất
Lưu Danh Công
Lưu Danh Công (chữ Hán: 劉名公, 1643 hay 1644 - 1675), người xã Phương Liệt, huyện Thanh Trì, phủ Thường Tín, trấn Sơn Nam (nay là phường Phương Liệt, quận Thanh Xuân, Hà Nội).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Lưu Danh Công
Lưu Diễm
Lưu Diễm (chữ Hán: 劉琰, 1210 -?), quê Hoằng Quang Hoằng Hóa, nay là xã Hoằng Quang, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa, là người đỗ đệ nhất giáp kỳ thi Thái học sinh năm Kiến Trung thứ 8 (Nhâm Thìn, 1232), đời vua Trần Thái Tông, cùng Trương Hanh.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Lưu Diễm
Lưu Miễn
Lưu Miễn có thể là tên của.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Lưu Miễn
Lưu Thúc Kiệm
Lưu Thúc Kiệm (chữ Hán: 劉叔儉, 1373 - 1434), người làng Trạm Lệ, huyện Gia Bình, phủ Thuận An, xứ Kinh Bắc (nay thuộc huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh), đỗ Trạng nguyên khoa tháng 8, Canh Thìn, năm Thánh Nguyên thứ 1 (1400), đời Hồ Quý Ly cùng 20 người khác đỗ thái học sinh, trong đó có Nguyễn Trãi, Lý Tử Tấn, Vũ Mộng Nguyên, Hoàng Hiến, Nguyễn Thành v.v.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Lưu Thúc Kiệm
Lương Đắc Bằng
Lương Đắc Bằng là một nhà chính trị thời nhà Lê sơ, ông nổi bật với việc theo đại thần Nguyễn Văn Lang nổi quân ba phủ ở Thanh Hóa, đánh đổ triều vua Lê Uy Mục, lập nên vua Lê Tương Dực.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Lương Đắc Bằng
Lương Thế Vinh
Chân dung Lương Thế Vinh Lương Thế Vinh (chữ Hán: 梁世榮,; 17 tháng 8 năm 1441 - 2 tháng 10 năm 1496), còn gọi là Trạng Lường, tên tự là Cảnh Nghị, tên hiệu là Thụy Hiên, là một nhà toán học, Phật học, nhà thơ Việt Nam thời Lê sơ.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Lương Thế Vinh
Mai Anh Tuấn
Mai Anh Tuấn (chữ Hán: 枚英俊, 1815-1851) là một vị quan của triều đại nhà Nguyễn.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Mai Anh Tuấn
Mạc Đĩnh Chi
Tượng thờ Trạng nguyên Mạc Đĩnh Chi tại chùa Dâu, Bắc Ninh. Mạc Đĩnh Chi (chữ Hán: 莫挺之, 1272 - 1346), tên tự là Tiết Phu (節夫), hiệu là Tích Am (僻庵) là một quan đại thần triều Trần trong lịch sử Việt NamLịch triều hiến chương loại chí, Tập 1, Soạn giả Phan Huy Chú, Dịch giả Viện sử học Việt Nam, Nhà xuất bản giáo dục, 2005, trang 264.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Mạc Đĩnh Chi
Mạc Hiển Tích
Mạc Hiển Tích (chữ Hán: 莫顯績; 1060—?), là người đỗ đầu tại khoa thi năm Quảng Hựu thứ 2 (Bính Dần, 1086) thời vua Lý Nhân Tông.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Mạc Hiển Tích
Minh Mạng
Minh Mạng (chữ Hán: 明命, 25 tháng 5 năm 1791 – 20 tháng 1 năm 1841) hay Minh Mệnh, là vị hoàng đế thứ hai của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Minh Mạng
Ngô Miễn Thiệu
Ngô Miễn Thiệu (chữ Hán: 吳勉紹, 1498 hay 1499 - ?), người xã Tam Sơn, huyện Đông Ngàn, phủ Từ Sơn, Kinh Bắc (nay thuộc xã Tam Sơn, huyện Từ Sơn, Bắc Ninh).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Ngô Miễn Thiệu
Ngô Thì Sĩ
Ngô Thì Sĩ (1726 - 1780), tự Thế Lộc, hiệu Ngọ Phong (午峰), đạo hiệu Nhị Thanh cư sĩ; là nhà sử học, nhà văn, nhà thơ nổi tiếng ở thế kỷ 18 tại Việt Nam; được Phan Huy Chú đánh giá là người có "học vấn sâu rộng, văn chương hùng vĩ, làm rạng rỡ cho tông phái nho gia, là một đại gia ở Nam Châu".
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Ngô Thì Sĩ
Ngụy Khắc Đản
Ngụy Khắc Đản Ngụy Khắc Đản (魏克憻, 1817–1873) tự Thản Chi, là danh sĩ và là quan nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Ngụy Khắc Đản
Nghiêm Hoản
Nghiêm Hoản (?-?), còn có tên là Nghiêm Viên, sau được vua Lê Thánh Tông đổi tên là Nghiêm Viện (chữ Hán: 嚴瑗), quê xã Phùng Ninh Giang, huyện Quế Dương, phủ Từ Sơn, trấn Kinh Bắc (nay huyện Quế Võ, Bắc Ninh).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nghiêm Hoản
Nguyễn Đình Dương
Nguyễn Đình Dương (1844-1886) là một nhà khoa bảng Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Đình Dương
Nguyễn Đình Hoàn (danh sĩ)
Nguyễn Đình Hoàn (1661-1744), hiệu Chu Phù là thủ khoa nho học Việt Nam, một nhà thơ, và là danh thần của nhà Lê trung hưng.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Đình Hoàn (danh sĩ)
Nguyễn Đình Trụ
Nguyễn Đình Trụ (1626 hoặc 1627-1703) là một viên quan và nhà Nho thời Lê trung hưng, từng đỗ tiến sĩ vào thời vua Lê Thần Tông.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Đình Trụ
Nguyễn Đình Tuân
Nguyễn Đình Tuân 1914 Nguyễn Đình Tuân (1867-1941; thường gọi là ông Nghè Sổ) người xã Trâu Lỗ, tổng Mai Đình, huyện Hiệp Hòa, phủ Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang (nay thuộc làng Trâu Lỗ, xã Mai Đình, huyện Hiệp Hòa, Bắc Giang), đỗ Đình nguyên khoa thi năm Tân Sửu 1901 thời Nguyễn.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Đình Tuân
Nguyễn Đức Đạt
Nguyễn Đức Đạt (chữ Hán: 阮德達, 1824 - 1887), tự Khoát Như, hiệu Nam Sơn Chủ Nhân, Nam Sơn Dưỡng Tẩu, Khả Am Chủ Nhân, là nhà nho, nhà giáo Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Đức Đạt
Nguyễn Đức Lượng
Nguyễn Đức Lượng (chữ Hán: 阮德亮, 1465 - ?), người xã Canh Hoạch, huyện Thanh Oai, phủ Ứng Thiên, trấn Sơn Nam (nay thuộc xã Dân Hòa huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội), đỗ đầu khoa tháng tư, Giáp Tuất, Hồng Thuận năm thứ 6 (1514), đời Lê Tương Dực cùng Nguyễn Chiêu Huấn (阮昭訓), Hoàng Minh Tá (黃明佐) là 3 người đỗ đệ nhất giáp tiến sĩ cập đệ; Nguyễn Vũ (阮瑀) cùng 19 người khác đỗ đệ nhị giáp tiến sĩ xuất thân; Nguyễn Bỉnh Di (阮秉彝) và 19 người khác đỗ đệ tam giáp đồng tiến sĩ xuất thân.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Đức Lượng
Nguyễn Đức Quý
Nguyễn Đức Quý (1849-1887) là nhà khoa bảng đã đỗ Hoàng giáp trong khoa thi duy nhất của đời vua Kiến Phúc, khoa thi năm 1884.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Đức Quý
Nguyễn Đăng
Nguyễn Đăng (1577-?) là đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Đăng
Nguyễn Đăng Đạo
Nguyễn Đăng Đạo (chữ Hán: 阮登道, 1651–1719) là một trong số rất ít trạng nguyên làm quan tới chức tể tướng thời Lê trung hưng.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Đăng Đạo
Nguyễn Đăng Huân
Nguyễn Đăng Huân (chữ Hán: 阮登勳, 1805 - 1838), tự: Hy Khiêm, hiệu: Thạch Am; là quan triều Nguyễn (đời Minh Mạng) trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Đăng Huân
Nguyễn Ý
Nguyễn Ý (1796-?) là nhà khoa bảng Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Ý
Nguyễn Bá Lân
Nguyễn Bá Lân (阮伯麟, 1701-1785) là nhà thơ và là đại quan nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Bá Lân
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Nguyễn Bỉnh Khiêm (chữ Hán: 阮秉謙; 1491–1585), tên huý là Nguyễn Văn Đạt (阮文達), tên tự là Hanh Phủ (亨甫), hiệu là Bạch Vân am cư sĩ (白雲庵居士), được các môn sinh tôn là Tuyết Giang phu tử (雪江夫子), là một trong những nhân vật có ảnh hưởng nhất của lịch sử cũng như văn hóa Việt Nam trong thế kỷ 16.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Bỉnh Khiêm
Nguyễn Côn
Nguyễn Côn (sinh năm 1915–?) là một cựu chính khách Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Côn
Nguyễn Công Thái
Nguyễn Công Thái (chữ Hán: 阮公寀, 1684-1758) là đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Công Thái
Nguyễn Cửu Trường
Nguyễn Cửu Trường (1807-?) là người ở Gia Miêu Ngoại Trang,tổng Thượng Bạn, huyện Tống Sơn (nay thuộc huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa),nhưng trú quán của ông là xã Hoàng Công, tổng Thủy Liên, huyện Lệ Thủy, phủ Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình (nay thuộc Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Cửu Trường
Nguyễn Danh Dự
Nguyễn Danh Dự (1627-?), hiệu Chất Trai; là danh thần triều Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Danh Dự
Nguyễn Du
Nguyễn Du (chữ Hán: 阮攸; sinh ngày 3 tháng 1 năm 1766–1820) tên tự Tố Như (素如), hiệu Thanh Hiên (清軒), biệt hiệu Hồng Sơn lạp hộ (鴻山獵戶), Nam Hải điếu đồ (南海釣屠), là một nhà thơ, nhà văn hóa lớn thời Lê mạt, Nguyễn sơ ở Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Du
Nguyễn Giản Thanh
Nguyễn Giản Thanh (chữ Hán: 阮簡清; thường được gọi là Trạng Me; 1482–1552) là trạng nguyên khoa thi Đoan Khánh năm thứ tư (1508), đời vua Lê Uy Mục.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Giản Thanh
Nguyễn Hữu Cơ
Nguyễn Hữu Cơ (Hán tự: 阮有機; 1804-?) là một danh sĩ và đại thần triều Nguyễn.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Hữu Cơ
Nguyễn Hữu Lập
Nguyễn Hữu Lập tự Nọa Phu, hiệu Thiếu tô lâm tiên sinh, quê ở làng Trung Cần, xã Nam Trung, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An, Ông sinh ra trong một gia đìng có truyền thống khoa bảng, cha là Nguyễn Hữu Dực đỗ cử nhân làm quan đến chức Ngự sử, có chú ruột là Thám hoa Nguyễn Văn Giao.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Hữu Lập
Nguyễn Hiền
Nguyễn Hiền (chữ Hán: 阮賢, 1234 - 1256) đỗ trạng nguyên khi 13 tuổi.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Hiền
Nguyễn Hiệu
Nguyễn Hiệu (1674 - 1735) là một đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Hiệu
Nguyễn Hoàn
Nguyễn Hoàn (Chữ Hán 阮 俒; 1713 - 1792) là đại thần, nhà Sử học, nhà Thơ thời Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Hoàn
Nguyễn Huy Cận
Nguyễn Huy Cận (sinh 1953) là đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 12, thuộc đoàn đại biểu Thành phố Hồ Chí Minh.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Huy Cận
Nguyễn Huy Oánh
Nguyễn Huy Oánh (chữ Hán: 阮輝𠐓, 1713 - 1789), tự: Kinh Hoa, hiệu:Lưu Trai; là đại thần và là nhà văn thời Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Huy Oánh
Nguyễn Kỳ
Nguyễn Kỳ (chữ Hán: 阮琦; 1518 - ?), người làng Bình Dân, huyện Đông Yên, phủ Khoái Châu, trấn Sơn Nam Hạ (nay là huyện Khoái Châu, Hưng Yên).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Kỳ
Nguyễn Khắc Cần
Nguyễn Khắc Cần (1875 - 1913) Nguyễn Khắc Cần (1875 - 1913) tên chữ là Tiểu Lâm, là một nhà Nho yêu nước, quê quán và sinh ra ở làng Vân, xã Tiểu Hoa Lâm, tổng Đặng Xá, huyện Đông Ngàn, phủ Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh, trấn Kinh Bắc, nay là thôn Yên Viên, xã Yên Viên thuộc huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Khắc Cần
Nguyễn Khiêm Ích
Nguyễn Khiêm Ích hay Phạm Khiêm Ích (1679-1740) là đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Khiêm Ích
Nguyễn Khuyến
Nguyễn Khuyến (chữ Hán: 阮勸), tên thật là Nguyễn Thắng (阮勝), hiệu Quế Sơn, tự Miễu Chi, sinh ngày 15 tháng 2 năm 1835, tại quê ngoại làng Văn Khế, xã Hoàng Xá, huyện Ý Yên, tỉnh Hà Nam Ninh nay là huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Khuyến
Nguyễn Lượng Thái
Nguyễn Lượng Thái (chữ Hán: 阮亮采, 1525 - 1576), người xã Bình Ngô, huyện Gia Định, phủ Thuận An, trấn Kinh Bắc (nay thuộc xã An Bình, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Lượng Thái
Nguyễn Ngọc
Nguyễn Ngọc (1812 - 1847), hiệu là Bảo Trai, tự là Kiên Kim, thụy là Văn Ý là một người Nghệ An đậu song nguyên hoàng giáp.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Ngọc
Nguyễn Nghiêu Tư
Nguyễn Nghiêu Tư (1383 - 1471), bản danh Nguyễn Nghiêu Trư (阮文豬), tự Quân Trù (君廚), hiệu Tùng Khê (松溪), người huyện Vũ Ninh, phủ Từ Sơn.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Nghiêu Tư
Nguyễn Như Đổ
Nguyễn Như Đổ (chữ Hán: 阮如堵; 1424 - 1526), biểu tự Mạnh An (孟安), hiệu Khiêm Trai (謙齋), là nhà chính trị, nhà ngoại giao, nhà thơ, nhà giáo dục thời Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Như Đổ
Nguyễn Phong Di
Nguyễn Phong Di (阮豐貽), vốn tên thật là Nguyễn Thái Bạt, sinh nãm 1889, người làng Nguyệt Viên, xã Hoằng Quang, huyện Hoằng Hóa, phủ Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa (nay là làng Nguyệt Viên, xã Hoằng Quang, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Phong Di
Nguyễn Quan Quang
Nguyễn Quan Quang (chữ Hán: 阮觀光, ?-?), có tài liệu ghi là Nguyễn Quán Quang hay Trần Quán Quang, là một danh thần thời nhà Trần.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Quan Quang
Nguyễn Quang Bích
Nguyễn Quang Bích (tranh vẽ) Nguyễn Quang Bích (chữ Hán: 阮光碧, 1832 – 1890), còn có tên là Ngô Quang Bích, tự Hàm Huy, hiệu Ngư Phong; là quan nhà Nguyễn, nhà thơ và là lãnh tụ cuộc khởi nghĩa chống Pháp tại vùng Tây Bắc (Việt Nam).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Quang Bích
Nguyễn Quang Bật
Nguyễn Quang Bật (chữ Hán: 阮光弼; 1463–1505) tên thật Nguyễn Quang Hiếu, là người đỗ trạng nguyên năm 1484 dưới triều vua Lê Thánh Tông.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Quang Bật
Nguyễn Quang Tán
Nguyễn Quang Tân (chữ Hán: 阮光贊, 1502-?) người Như Nguyệt (nay thuộc xã Tam Giang, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh), đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân, khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức năm thứ 3 (1529) và làm quan đến chức Giám sát Ngự sửNguyễn Quang Tán.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Quang Tán
Nguyễn Quán Nho
Chân dung Tể tướng Nguyễn Quán Nho Nguyễn Quán Nho (1638-1708) là quan nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Quán Nho
Nguyễn Quốc Trinh
Nguyễn Quốc Trinh (chữ Hán: 阮國楨, 1624-1674), người xã Nguyệt Áng, huyện Thanh Trì, phủ Thường Tín, trấn Sơn Nam (nay là xã Đại Áng, huyện Thanh Trì, Hà Nội).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Quốc Trinh
Nguyễn Quý Đức
Nguyễn Quý Đức (chữ Hán: 阮貴德, 1648 -1720), húy là Tộ (祚), tự Bản Nhân (体仁) hiệu Đường Hiên (堂軒); là nhà thơ, nhà giáo, nhà sử học, nhà chính trị Việt Nam thời Lê trung hưng.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Quý Đức
Nguyễn Quyền
Chân dung Nguyễn Quyền Nguyễn Quyền (1869–1941) là một chí sĩ yêu nước Việt Nam thời cận đại.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Quyền
Nguyễn Tông Quai
Nguyễn Tông Quai (阮宗乖; trước đây có sách viết là Nguyễn Tông Khuê 阮宗奎, 1692 – 2 tháng 4 năm 1767),, hiệu Thư Hiên (舒翰); là nhà giáo, nhà thơ và là đại quan nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Tông Quai
Nguyễn Tự Cường (định hướng)
Nguyễn Tự Cường có thể là.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Tự Cường (định hướng)
Nguyễn Thái Bạt
Nguyễn Thái Bạt (chữ Hán: 阮泰拔, 1504-1527) là một danh sĩ thời Lê sơ.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Thái Bạt
Nguyễn Thực
Nguyễn Thực (阮實, 1554-1637), tự Phác Phủ (朴甫), đỗ Đình nguyên Tiến sĩ khoa Ất Mùi năm 1595, niên hiệu Quang Hưng dưới thời vua Thế Tông hoàng đế Lê Duy Đàm của nhà Lê Trung Hưng.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Thực
Nguyễn Thiến
Nguyễn Thiến (chữ Hán: 阮蒨; 1495 -1557) là Thư Quận công, Thượng thư, Trạng nguyên của nhà Mạc và đồng thời là quan nhà Lê trung hưng.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Thiến
Nguyễn Thước
Nguyễn Thước có thể là.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Thước
Nguyễn Trù
Nguyễn Trù (chữ Hán:阮儔, 1668-1738), tự Trung Lượng, hiệu Loại Phủ, Loại Am, người phường Đông Tác (Trung Tự), huyện Thọ Xương thuộc kinh thành Thăng Long, là một đại thần dưới triều Lê Trung hưng, đã từng đảm nhiệm chức vụ Tư nghiệp trường Quốc Tử Giám.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Trù
Nguyễn Trực
Nguyễn Trực (chữ Hán: 阮直, 1417 - 1474), hiệu là Hu Liêu, tự là Nguyễn Công Dĩnh, quê xã Bối Khê huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội). Ông đỗ đầu trong số đệ nhất giáp tiến sĩ cập đệ (tức trạng nguyên) năm 1442 đời vua Lê Thái Tông.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Trực
Nguyễn Tuấn Ngạn
Nguyễn Tuấn Ngạn (1554 - ?), người xã Đoàn Xá huyện Sơn Minh, nay là thôn Đoàn Xá, xã Đồng Tiến, huyện Ứng Hòa thành phố Hà Nội.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Tuấn Ngạn
Nguyễn Văn Giai
Nguyễn Văn Giai (chữ Hán: 阮文階, 1553 - 1628Phan Huy Chú, sách đã dẫn, tr 314-315) là một Tam nguyên Hoàng giáp, từng giữ chức Tể tướng, tước Thái bảo, Quận công, công thần "khai quốc" thời Lê trung hưng, nổi tiếng chính trực và biết giữ nghiêm pháp luật triều đình, được nhà Lê xét công đánh nhà Mạc, ông đồng thời cũng là một nhà thơ.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Văn Giai
Nguyễn Văn Huân
Nguyễn Văn Huân (?-1946) là một nhà cách mạng và liệt sĩ Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Văn Huân
Nguyễn Viết Thứ
Nguyễn Viết Thứ (1644-1692) là đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Viết Thứ
Nguyễn Xuân Chính
Nguyễn Xuân Chính (chữ Hán: 阮春正, 1587 - 1693) người làng Phù Chẩn, huyện Đông Ngàn, phủ Từ Sơn, Kinh Bắc (nay là xã Phù Chẩn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nguyễn Xuân Chính
Nhà Hậu Lê
Nhà Hậu Lê (nhà Hậu Lê • Hậu Lê triều; 1442-1789) là một triều đại phong kiến Việt Nam tồn tại sau thời Bắc thuộc lần 4 và đồng thời với nhà Mạc, nhà Tây Sơn trong một thời gian, trước nhà Nguyễn.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nhà Hậu Lê
Nhà Hồ
Nhà Hồ (chữ Hán: 胡朝, Hồ Triều) là triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Hồ Quý Ly lên ngôi năm 1400 sau khi giành được quyền lực từ tay nhà Trần và chấm dứt khi Hồ Hán Thương bị quân Minh bắt vào năm 1407 – tổng cộng là 7 năm.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nhà Hồ
Nhà Lý
Nhà Lý (chữ Nôm: 家李) hoặc Lý triều (chữ Hán: 李朝) là triều đại trong nền quân chủ Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nhà Lý
Nhà Mạc
Nhà Mạc (chữ Hán: 莫朝 / Mạc triều) là triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Mạc Đăng Dung, sau khi dẹp được các bè phái trong cung đình, đã ép vua Lê Cung Hoàng nhà Hậu Lê nhường ngôi tháng 6 năm 1527 và chấm dứt khi vua Mạc Mậu Hợp bị quân đội Lê-Trịnh do Trịnh Tùng chỉ huy đánh bại vào cuối năm 1592– tổng cộng thời gian tồn tại chính thức của triều đại là gần 66 năm.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nhà Mạc
Nhà Nguyễn
Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nhà Nguyễn
Nhà Trần
Nhà Trần hoặc Trần triều (nhà Trần Trần triều) là triều đại quân chủ phong kiến trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Trần Cảnh lên ngôi vào năm 1225, sau khi được Lý Chiêu Hoàng truyền ngôi.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nhà Trần
Nhữ Đình Toản
Nhữ Đình Toản (1702-1773) là đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nhữ Đình Toản
Nho giáo
Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Nho giáo
Ninh Tốn
Nhà thờ Ninh Tốn Ninh Tốn (chữ Hán: 寧遜, 1744-1795), tự Khiêm Như sau đổi là Hi Chí, hiệu Mẫn Hiên, Chuyết Sơn cư sĩ, Song An cư sĩ; là nhà thơ, nhà sử học, và là đại thần thời Lê trung hưng và Tây Sơn trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Ninh Tốn
Phan Đình Phùng
Phan Đình Phùng (chữ Hán: 潘廷逢; 1847-1895), hiệu Châu Phong (珠峰), tự Tôn Cát, thụy Trang Lạng, là nhà thơ và là lãnh tụ cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896) trong phong trào Cần Vương chống Pháp ở cuối thế kỷ 19 trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Phan Đình Phùng
Phan Dưỡng Hạo
Phan Thúc Trực (1808-1852), sau còn có tên là Phan Dưỡng Hạo, là một nhà khoa bảng của triều Nguyễn.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Phan Dưỡng Hạo
Phan Huy Ích
Tranh chân dung Phan Huy Ích năm 1790. Phan Huy Ích (chữ Hán: 潘輝益; 1751 – 1822), tự Khiêm Thụ Phủ, Chi Hòa, hiệu Dụ Am, Đức Hiên, là quan đại thần trải ba triều đại Lê trung hưng, Tây Sơn và Nguyễn.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Phan Huy Ích
Phan Huy Chú
Phan Huy Chú (Chữ Hán: 潘輝注; 1782 – 28 tháng 5, 1840), tự Lâm Khanh, hiệu Mai Phong; là quan triều nhà Nguyễn, và là nhà thơ, nhà thư tịch lớn, nhà bác học Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Phan Huy Chú
Phạm Đôn Lễ
Phạm Đôn Lễ (chữ Hán: 范敦禮, 1457 - ?), tự là Lư Khanh, là Trạng nguyên khoa Tân Sửu (1481), niên hiệu Hồng Đức 12, đời vua Lê Thánh Tông.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Phạm Đôn Lễ
Phạm Công Thiện
Phạm Công Thiện (1941-2011) là một thi sĩ, nhà văn, triết gia, học giả, và cư sĩ Phật giáo người Việt Nam với pháp danh Nguyên Tánh.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Phạm Công Thiện
Phạm Duy Quyết
Phạm Đăng Quyết (1521 - ?), tên lúc nhỏ là Phạm Duy Quyết (chữ Hán: 范維玦), người làng Xác Khê, huyện Chí Linh, phủ Nam Sách, Hải Dương.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Phạm Duy Quyết
Phạm Như Xương
Phạm Như Xương (范如昌, 1844 - 1917) là một vị quan triều Nguyễn.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Phạm Như Xương
Phạm Quang Tiến
Phạm Quang Tiến (chữ Hán: 范光進, 1530-?) Người làng Lương Xá, huyện Thiện Tài, trấn Kinh Bắc (nay thuộc xã Phú Lương, huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Phạm Quang Tiến
Phạm Thanh
Phạm Thanh (1821-?), hiệu là Đạm Trai và Nghị Trai, tự là Di Khanh, là nhà khoa bảng thời Nguyễn.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Phạm Thanh
Phạm Trấn
Phạm Trấn (chữ Hán: 范鎮, 1523 - ?), người xã Lâm Kiều, huyện Gia Phúc, phủ Hạ Hồng, trấn Hải Dương (nay là thôn Lam Cầu, xã Phạm Trấn, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Phạm Trấn
Phong kiến
Phong kiến là cấu trúc xã hội xoay quanh những mối quan hệ xuất phát từ việc sở hữu đất đai để đổi lấy lao động.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Phong kiến
Quách Đình Bảo
Quách Đình Bảo (1434 – 1508), quê xã Thái Phúc huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình, là một trong 18 vị quan...phò tá có công lao và tài đức nhà Lê sơ, được nhà sử học Phan Huy Chú chép trong Lịch triều hiến chương loại chí.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Quách Đình Bảo
Quốc triều khoa bảng lục
Các tân khoa hương thí trường Nam nhận áo mão vua ban Quốc triều khoa bảng lục là sách do Cao Xuân Dục, một quan đại thần của triều đình nhà Nguyễn, ghi lại tên họ, quê quán của tất cả những thí sinh thi đỗ các khoa thi Đình dưới thời nhà Nguyễn từ khoa Nhâm Ngọ (Minh Mạng thứ ba - 1822) đến khoa sau cùng năm Kỷ Mùi (Khải Định thứ bốn - 1919).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Quốc triều khoa bảng lục
Tam khôi
Tam khôi() là ba danh hiệu cao nhất của học vị Tiến sĩ (còn gọi là tiến sĩ đệ nhất giáp hay tiến sĩ cập đệ) được xác định tại kỳ thi đình, bao gồm trạng nguyên, bảng nhãn và thám hoa.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Tam khôi
Thám hoa
Thám hoa (tiếng Hoa:探花) là một loại danh hiệu của học vị Tiến sĩ trong hệ thống khoa bảng Nho học thời phong kiến ở các quốc gia Đông Á. Ở Việt Nam, danh hiệu này được xác định trong kỳ thi bậc nhất của thi Đình, còn gọi là Đệ nhất giáp tiến sĩ xuất thân, đệ tam danh.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Thám hoa
Thân Nhân Trung
Thân Nhân Trung (1419 - 1499), tự Hậu Phủ, là một danh sĩ Việt Nam, đứng địa vị Phó đô Nguyên súy Tao đàn Nhị thập bát Tú của Lê Thánh Tông.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Thân Nhân Trung
Thi Đình
Hình chụp người xem bảng danh sách những người thi đỗ Thi Đình (Đình thí, Điện thí) là một khóa thi nho học cao cấp nhất do triều đình phong kiến tổ chức để tuyển chọn người có tài, học rộng.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Thi Đình
Thi Hội
Hình chụp người xem bảng danh sách những người thi đỗ Thi Hội là một Khoa thi Nho học thường lệ 3 năm tổ chức 1 lần tại trung ương để tuyển chọn người có tài, học rộng.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Thi Hội
Thi Hương
Xem bảng danh sách những người thi đỗ Trường Hà Nam, khoa Đinh dậu 1897.Nguyễn Thị Chân Quỳnh. ''Thi hương, tập thượng''. Paris: An Tiêm, 2002. Trang 363. Thi Hương là một khoa thi liên tỉnh, theo lệ 3 năm tổ chức 1 lần về nho học do triều đình phong kiến tổ chức để tuyển chọn người có tài, học rộng và bổ nhiệm làm quan.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Thi Hương
Trạng nguyên
Trạng nguyên (chữ Hán: 狀元), còn gọi là đỉnh nguyên (鼎元) hay điện nguyên (殿元) là danh hiệu được các Triều đại phong kiến tại Trung Quốc, Việt Nam, Cao Ly ban tặng cho những người đỗ đạt cao nhất trong các kỳ thi ở cấp cao nhất để tuyển chọn quan lại.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Trạng nguyên
Trần Bích San
Trần Bích San (chữ Hán: 陳碧珊, 1840 - 1877), tự Vọng Nghi (望沂), hiệu Mai Nham (梅岩), được vua Tự Đức ban tên là Hi Tăng (希曾); là một danh sĩ Việt Nam thời Nguyễn.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Trần Bích San
Trần Cố
Trần Cố (chữ Hán: 陳固, ? - ?), người xã Phạm Triền, huyện Thanh Miện, phủ Hạ Hồng (nay là thôn Phạm Lý, xã Ngô Quyền, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương), đỗ Kinh trạng nguyên khoa Bính Dần, năm Thiệu Long thứ 9 (1266), đời Trần Thánh Tông, cùng khoa với Trại trạng nguyên Bạch Liêu.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Trần Cố
Trần Dĩnh Sĩ
Trần Dĩnh Sĩ (1858-1914) là một nhà nho sông dưới thời Nguyễn.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Trần Dĩnh Sĩ
Trần Quốc Lặc
Trần Quốc Lặc (chữ Hán: 陳國扐, ? - ?) là Trạng nguyên của Việt Nam, ông là người làng Uông Hạ, huyện Thanh Lâm, châu Thượng Hồng (nay là thôn Uông Hạ, xã Minh Tân, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Trần Quốc Lặc
Trần Sùng Dĩnh
Trần Sùng Dĩnh (chữ Hán: 陳崇穎, 1465–?) là một Trạng nguyên của Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Trần Sùng Dĩnh
Trần Tất Văn
Trần Tất Văn (chữ Hán: 陳必聞, 1428-1527), người xã Nguyệt Áng, huyện An Lão, phủ Kinh Môn, Hải Dương (nay thuộc quận Kiến An, thành phố Hải Phòng), đỗ đầu đệ nhất giáp tiến sĩ cập đệ (Trạng nguyên) khoa tháng tư, Bính Tuất, Thống Nguyên năm thứ 5 (1526), đời Lê Cung Hoàng cùng Nguyễn Văn Du, Lưu Trung Doãn 3 người đỗ đệ nhất giáp tiến sĩ cập đệ; bọn Lê Quang Bí 4 người đỗ đệ nhị giáp tiến sĩ xuất thân; bọn Phạm Đình Quang 13 người đỗ đệ tam giáp đồng tiến sĩ xuất thân.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Trần Tất Văn
Trần Thái Tông
Trần Thái Tông (chữ Hán: 陳太宗; 9 tháng 7 năm 1218 – 5 tháng 5 năm 1277), tên khai sinh: Trần Cảnh (陳煚), là vị hoàng đế đầu tiên của hoàng triều Trần nước Đại Việt.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Trần Thái Tông
Trần Văn Bảo
Trần Văn Bảo (chữ Hán: 陳文寶, 1524 - 1611) là một danh sĩ Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Trần Văn Bảo
Trịnh Thuần
Trịnh Thuần (1879-?) là người thôn Ích Hạ, xã Tài Trọng, tổng Dương Thủy, huyện Mỹ Hóa, phủ Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa (nay thuộc huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Trịnh Thuần
Trịnh Tuệ
Trịnh Tuệ (chữ Hán: 鄭橞; 1701–?, trước có tên là Trịnh Huệ, sau vì trùng tên với Tuyên Phi Đặng Thị Huệ nên đổi sang là Trịnh Tuệ, hiệu là Cúc Lam, là vị Trạng nguyên cuối cùng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Trịnh Tuệ
Trương Hanh
Trương Hanh (chữ Hán: 張亨; 1200-?), là người đỗ đệ nhất giáp kỳ thi Thái học sinh năm Kiến Trung thứ 8 (Nhâm Thìn, 1232), đời vua Trần Thái Tông, cùng Lưu Diễm.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Trương Hanh
Trương Xán
Trương Xán (chữ Hán: 張燦, ? - ?) là Trạng nguyên thứ 3 trong lịch sử khoa cử của Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Trương Xán
Vũ Diễm
Vũ Diễm (1705 - ?), còn gọi là Vũ Diệm, là một quan lại nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Vũ Diễm
Vũ Duệ
Vũ Duệ (chữ Hán: 武睿, 1468-1522), vốn tên là Vũ Nghĩa Chi, sau vua Lê Thánh Tông cho đổi tên là Vũ Duệ; là danh thần nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Vũ Duệ
Vũ Duy Đoán
Vũ Duy Đoán là đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Vũ Duy Đoán
Vũ Duy Thanh
Vũ Duy Thanh (chữ Hán: 武維清, 1807 - 1859), tự Trừng Phủ, hiệu Mai Khê, Vĩ Nhân, được gọi là "Trạng Bồng" vì đỗ thủ khoa triều Nguyễn tương đương với Trạng nguyên thời Đại Việt.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Vũ Duy Thanh
Vũ Dương
Vũ Dương (chữ Hán: 武暘, ? - ?), có sách chép là Vũ Tích, người làng Man Nhuế, huyện Thanh Lâm, thừa tuyên Hải Dương (nay thuộc thôn Mạn Nhuế, thị trấn Nam Sách (xã Thanh Lâm cũ), huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Vũ Dương
Vũ Giới
Vũ Giới (chữ Hán: 武玠, 1541-1593), người xã Lương Xá, huyện Thiện Tài, trấn Kinh Bắc (nay là thôn Lương Xá, xã Phú Lương, huyện Lương Tài, Bắc Ninh), cùng làng với Phạm Quang Tiến, trạng nguyên khoa thi 1565.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Vũ Giới
Vũ Kiệt
Vũ Kiệt (chữ Hán: 武傑,1452 - ?), người xã Yên Việt, huyện Siêu Loại, Kinh Bắc (nay là thôn Cửu Yên thuộc xã Ngũ Thái, huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh), đỗ đầu đệ nhất giáp tiến sĩ cập đệ (Trạng nguyên) khoa tháng tư, Nhâm Thìn, Hồng Đức năm thứ 3 (1472), đời Lê Thánh Tông cùng Nguyễn Toàn An, Vương Khắc Thuật đỗ đệ nhất giáp tiến sĩ cập đệ; bọn Vũ Đức Khang 7 người đỗ đệ nhị giáp tiến sĩ xuất thân; bọn Chử Phong 16 người đỗ đệ tam giáp đồng tiến sĩ xuất thân.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Vũ Kiệt
Vũ Miên
Vũ Miên (武檰, 1718 - 1782), hiệu Hy Nghi tiên sinh, là một danh sĩ, sử gia, và là một đại quan trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Vũ Miên
Vũ Nhự
Vũ Nhự (1840-1886) là người phường Kim Cổ, tổng Thuận Mỹ.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Vũ Nhự
Vũ Phạm Hàm
Vũ Phạm Hàm (1864-1906) Vũ Phạm Hàm (武范諴, 1864 - 1906) là Nhất giáp Tam nguyên trong ba kỳ thi triều nhà Nguyễn (lúc ông 29 tuổi).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Vũ Phạm Hàm
Vũ Thạnh
Vũ Thạnh hay Vũ Thành (chữ Hán: 武晟, 1664 - ?) là nhà thơ, nhà giáo Việt Nam thời Lê trung hưng.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Vũ Thạnh
Vũ Tuấn Chiêu
Vũ Tuấn Chiêu (chữ Hán: 武濬昭, 1426 - ?) nguyên quán xã Cổ Liễu, huyện Tây Chân (nay thuộc xã Nam Hùng huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định), phủ Phụng Thiên, trú quán phường Nhật Chiêu, huyện Quảng Đức (nay thuộc xã Đông Ngạc, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Vũ Tuấn Chiêu
Vĩnh Phúc
Vĩnh Phúc là một tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng, Việt Nam vốn bao gồm tỉnh Vĩnh Yên và tỉnh Phúc Yên trước đây.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Vĩnh Phúc
Văn Miếu - Quốc Tử Giám
Sơ đồ kiến trúc quần thể ''Văn Miếu - Quốc Tử Giám'' ngày nay Văn Miếu - Quốc Tử Giám là quần thể di tích đa dạng và phong phú hàng đầu của thành phố Hà Nội, nằm ở phía Nam kinh thành Thăng Long.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Văn Miếu - Quốc Tử Giám
Vương Giát
Vương Giát (chữ Hán: 王戞, ?-?), là người đỗ đệ nhất giáp kỳ thi Thái học sinh năm Thiên Ứng Chính Bình thứ 8 (Kỷ Hợi, 1239), đời vua Trần Thái Tông, cùng Lưu Miễn.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Vương Giát
Vương Hữu Phu
Vương Hữu Phu (1880-1941) còn có tên là Vương Đình Thụy, húy Bảy, tự Vi Tử, sinh ngày 5 tháng12, năm Canh Thìn (1880), tại thôn Long Vân, xã Vân Sơn, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và Vương Hữu Phu
1038
Năm 1038 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1038
1075
Năm 1075 trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1075
1086
Năm 1086 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1086
1185
Năm 1185 trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1185
1213
Năm 1213 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1213
1232
Năm là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1232
1239
Năm 1239 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1239
1246
Năm 1246 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1246
1247
Năm 1247 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1247
1256
Năm 1256 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1256
1266
Năm 1266 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1266
1272
1272 (MCCLXXII) là năm theo lịch Gregory.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1272
1274
Năm 1274 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1274
1275
Năm 1275 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1275
1304
1304 là một năm nhuận bắt đầu vào ngày thứ Tư trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1304
1379
Năm 1379 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1379
1384
Năm 1384 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1384
1393
Năm 1393 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1393
1400
Năm 1400 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1400
1405
Năm 1405 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1405
1429
Năm 1429 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1429
1431
Năm 1431 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1431
1435
Năm 1435 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1435
1442
Năm 1442 là một năm thường bắt đầu bằng ngày Thứ Hai trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1442
1448
Năm 1448 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1448
1453
Năm 1453 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1453
1458
Năm 1458 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1458
1463
Năm 1463 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1463
1466
Năm 1466 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1466
1469
Năm 1469 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1469
1472
Năm 1472 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1472
1475
Năm 1475 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1475
1478
Năm 1478 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1478
1481
Năm 1481 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1481
1484
Năm 1484 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1484
1487
Năm 1487 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1487
1490
Năm 1490 là một nămg thường bắt đầu vào ngày Thứ Bảy trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1490
1493
Năm 1493 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1493
1496
Năm 1496 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1496
1499
Năm 1499 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1499
1502
Năm 1502 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1502
1505
Năm 1505 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1505
1511
Năm 1511 (số La Mã: MDXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1511
1514
Năm 1514 (số La Mã: MDXIV) là một năm thường, bắt đầu vào ngày Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1514
1518
Năm 1518 (số La Mã: MDXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu (liên kết sẽ trình bày đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1518
1520
Năm 1520 (số La Mã:MDXX) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1520
1523
Năm 1523 (số La Mã:MDXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1523
1526
Năm 1526 (số La Mã: MDXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1526
1529
Năm 1529 (MDXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1529
1532
Năm 1532 (số La Mã: MDXXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai của lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1532
1535
Năm 1535 (số La Mã: MDXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1535
1538
Năm 1538 (số La Mã: MDXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1538
1541
Năm 1541 (số La Mã: MDXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1541
1544
Năm 1544 (số La Mã: MDXLIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1544
1547
Năm 1547 (số La Mã: MDXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1547
1550
Năm 1550 (số La Mã: MDL) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1550
1553
Năm 1553 (số La Mã: MDLIII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1553
1554
Năm 1554 (số La Mã: MDLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1554
1556
Năm 1556 (số La Mã: MDLVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1556
1559
Năm 1559 (số La Mã: MDLIX) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1559
1562
Năm 1562 (số La Mã: MDLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1562
1565
Năm 1565 (số La Mã: MDLXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1565
1571
Năm 1571 (số La Mã: MDLXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1571
1574
Năm 1574 (số La Mã: MDLXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1574
1577
Năm 1577 (số La Mã: MDLXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1577
1580
Năm 1580 (số La Mã: MDLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1580
1583
Năm 1583 (số La Mã: MDLXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1583
1586
Năm 1586 (số La Mã: MDLXXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1586
1589
Năm 1589 (số La Mã: MDLXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1589
1592
Năm 1592 (số La Mã: MDXCII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1592
1595
Năm 1595 (số La Mã: MDXCV) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1595
1598
Năm 1598 (số La Mã: MDXCVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1598
1602
Năm 1602 (số La Mã: MDCII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1602
1604
Năm 1604 (số La Mã: MDCIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1604
1607
Năm 1607 là một năm trong lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1607
1610
Năm 1610 (số La Mã: MDCX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1610
1613
Năm 1613 (số La Mã: MDCXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1613
1616
Năm 1616 (số La Mã: MDCXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1616
1619
Năm 1619 (số La Mã: MDCXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1619
1623
Năm 1623 (số La Mã: MDCXXIII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1623
1628
Năm 1628 (số La Mã: MDCXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1628
1631
Năm 1631 (số La Mã: MDCXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1631
1637
Năm 1637 (số La Mã: MDCXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1637
1640
Năm 1640 là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1640
1643
Năm 1643 (số La Mã: MDCXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1643
1646
Năm 1646 (số La Mã: MDCXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1646
1650
Năm 1650 (số La Mã: MDCL) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory, hay một năm thường bắt đầu vào thứ Ba (Julian-1650) của lịch Julius chậm hơn 10 ngày.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1650
1652
Năm 1652 (số La Mã: MDCLII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1652
1656
Năm 1656 (số La Mã: MDCLVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1656
1659
Năm 1659 (số La Mã: MDCLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1659
1661
Năm 1661 (Số La Mã:MDCLXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1661
1664
Năm 1664 (Số La Mã:MDCLXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1664
1667
Năm 1667 (Số La Mã:MDCLXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1667
1670
Năm 1670 (MDCLXX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1670
1673
Năm 1673 (Số La Mã:MDCLXXIII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1673
1676
Năm 1676 (Số La Mã:MDCLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1676
1680
Năm 1680 (Số La Mã:MDCLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1680
1683
Năm 1683 (Số La Mã:MDCLXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1683
1685
Năm 1685 (Số La Mã: MDCLXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1685
1688
Năm 1689 (Số La Mã:MDCLXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1688
1691
Năm 1691 (Số La Mã:MDCXCI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1691
1694
Năm 1694 (Số La Mã:MDCXCIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1694
1697
Năm 1697 (Số La Mã:MDCXCVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1697
1700
Năm 1700 (số La Mã: MDCC) là một năm thường bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Gregory, nhưng là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai của lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1700
1703
Năm 1703 (MDCCIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1703
1706
Năm 1706 là một năm bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1706
1710
Năm 1710 (MDCCX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1710
1712
Năm 1712 (MDCCXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Sáu của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba của lịch Julius, chậm hơn 11 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1712
1715
Năm 1715 (số La Mã MDCCXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1715
1718
Năm 1718 (số La Mã MDCCXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1718
1721
Năm 1721 (số La Mã: MDCCXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1721
1724
Năm 1724 (số La Mã: MDCCXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1724
1727
Năm 1727 (số La Mã: MDCCXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1727
1731
Năm 1731 (số La Mã: MDCCXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1731
1733
Năm 1733 (số La Mã: MDCCXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1733
1736
Năm 1736 (số La Mã: MDCCXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1736
1739
Năm 1739 (số La Mã: MDCCXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1739
1743
Năm 1743 (số La Mã: MDCCXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1743
1746
Năm 1746 (số La Mã: MDCCXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1746
1748
Năm 1748 (số La Mã: MDCCXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1748
1752
Năm 1752 (số La Mã: MDCCLII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory, và một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1752
1754
Năm 1754 (số La Mã: MDCCLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1754
1757
Năm 1757 (số La Mã: MDCCLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1757
1760
Năm 1760 (số La Mã: MDCCLX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1760
1763
Năm 1763 (số La Mã: MDCCLXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1763
1766
Năm 1766 (số La Mã: MDCCLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1766
1769
1769 (MDCCLXIX) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ Nhật của lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Năm, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1769
1772
1772 (MDCCLXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày thứ Tư của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật theo lịch Julius).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1772
1775
1775 (MDCCLXXV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Năm, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1775
1778
1778 (MDCCLXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Hai, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1778
1779
1779 (MDCCLXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Ba, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1779
1781
Năm 1781 (MDCCLXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ sáu theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1781
1785
Năm 1785 (số La Mã: MDCCLXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1785
1787
Năm 1787 (MDCCLXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ sáu theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1787
1822
1822 (số La Mã: MDCCCXXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1822
1826
1826 (số La Mã: MDCCCXXVI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1826
1829
1829 (số La Mã: MDCCCXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1829
1832
Năm 1832 (MDCCCXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 12 ngày của lịch Julius).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1832
1835
1835 (số La Mã: MDCCCXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1835
1838
1838 (số La Mã: MDCCCXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1838
1841
Năm 1841 (MDCCCXLI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày thứ tư chậm 12 ngày theo lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1841
1842
Năm 1842 (MDCCCXLII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày chủ nhật chậm 12 ngày theo lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1842
1843
Năm 1843 (MDCCCXLIII) là một năm bắt đầu từ ngày chủ nhật theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày thứ sáu chậm 12 ngày theo lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1843
1844
Năm 1844 (MDCCCXLIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày thứ bảy chậm 12 ngày theo lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1844
1847
1847 (số La Mã: MDCCCXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1847
1848
1848 (số La Mã: MDCCCXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1848
1849
1849 (số La Mã: MDCCCXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1849
1851
1851 (số La Mã: MDCCCLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1851
1853
1853 (số La Mã: MDCCCLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1853
1856
1856 (số La Mã: MDCCCLVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1856
1862
Năm 1862 là một năm bắt đầu vào ngày thứ tư trong lịch Gregory hay một năm bắt đầu bằng ngày thứ hai, chậm hơn 12 ngày trong lịch Julius).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1862
1865
1865 (số La Mã: MDCCCLXV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1865
1868
1868 (số La Mã: MDCCCLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1868
1869
1869 (số La Mã: MDCCCLXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1869
1871
1871 (số La Mã: MDCCCLXXI) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật của lịch Gregory hay bắt đầu từ ngày thứ Sáu, chậm hơn 12 ngày, theo lịch Julius.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1871
1875
Năm 1875 (MDCCCLXXV) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 6 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 4 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1875
1877
Năm 1877 (MDCCCLXXVII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 2 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 7 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1877
1879
Năm 1879 (MDCCCLXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 4 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 2 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1879
1880
Năm 1880 (MDCCCLXXX) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 5 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 3 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1880
1884
Năm 1884 (MDCCCLXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 3 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1884
1889
1889 (số La Mã: MDCCCLXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật theo lịch Julius, chậm hơn 12 ngày.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1889
1892
Năm 1892 (MDCCCXCII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ tư trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1892
1895
Theo lịch Gregory, năm 1895 (số La Mã: MDCCCXCV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Ba.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1895
1898
Theo lịch Gregory, năm 1898 (số La Mã: MDCCCXCVIII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Bảy.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1898
1904
1904 (số La Mã: MCMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1904
1907
1907 (số La Mã: MCMVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1907
1910
1910 (số La Mã: MCMX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1910
1913
1913 (số La Mã: MCMXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1913
1916
1916 (số La Mã: MCMXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1916
1919
1919 (số La Mã: MCMXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Thủ khoa Nho học Việt Nam và 1919
Còn được gọi là Thủ khoa Đại Việt, Đình nguyên.
, Lê Nại, Lê Quảng Chí, Lê Quý Đôn, Lê Thánh Tông, Lê Trạc Tú, Lê Tuấn Ngạn, Lê Văn Thịnh, Lịch triều hiến chương loại chí, Lý Công Bình, Lưu Đình Chất, Lưu Danh Công, Lưu Diễm, Lưu Miễn, Lưu Thúc Kiệm, Lương Đắc Bằng, Lương Thế Vinh, Mai Anh Tuấn, Mạc Đĩnh Chi, Mạc Hiển Tích, Minh Mạng, Ngô Miễn Thiệu, Ngô Thì Sĩ, Ngụy Khắc Đản, Nghiêm Hoản, Nguyễn Đình Dương, Nguyễn Đình Hoàn (danh sĩ), Nguyễn Đình Trụ, Nguyễn Đình Tuân, Nguyễn Đức Đạt, Nguyễn Đức Lượng, Nguyễn Đức Quý, Nguyễn Đăng, Nguyễn Đăng Đạo, Nguyễn Đăng Huân, Nguyễn Ý, Nguyễn Bá Lân, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Côn, Nguyễn Công Thái, Nguyễn Cửu Trường, Nguyễn Danh Dự, Nguyễn Du, Nguyễn Giản Thanh, Nguyễn Hữu Cơ, Nguyễn Hữu Lập, Nguyễn Hiền, Nguyễn Hiệu, Nguyễn Hoàn, Nguyễn Huy Cận, Nguyễn Huy Oánh, Nguyễn Kỳ, Nguyễn Khắc Cần, Nguyễn Khiêm Ích, Nguyễn Khuyến, Nguyễn Lượng Thái, Nguyễn Ngọc, Nguyễn Nghiêu Tư, Nguyễn Như Đổ, Nguyễn Phong Di, Nguyễn Quan Quang, Nguyễn Quang Bích, Nguyễn Quang Bật, Nguyễn Quang Tán, Nguyễn Quán Nho, Nguyễn Quốc Trinh, Nguyễn Quý Đức, Nguyễn Quyền, Nguyễn Tông Quai, Nguyễn Tự Cường (định hướng), Nguyễn Thái Bạt, Nguyễn Thực, Nguyễn Thiến, Nguyễn Thước, Nguyễn Trù, Nguyễn Trực, Nguyễn Tuấn Ngạn, Nguyễn Văn Giai, Nguyễn Văn Huân, Nguyễn Viết Thứ, Nguyễn Xuân Chính, Nhà Hậu Lê, Nhà Hồ, Nhà Lý, Nhà Mạc, Nhà Nguyễn, Nhà Trần, Nhữ Đình Toản, Nho giáo, Ninh Tốn, Phan Đình Phùng, Phan Dưỡng Hạo, Phan Huy Ích, Phan Huy Chú, Phạm Đôn Lễ, Phạm Công Thiện, Phạm Duy Quyết, Phạm Như Xương, Phạm Quang Tiến, Phạm Thanh, Phạm Trấn, Phong kiến, Quách Đình Bảo, Quốc triều khoa bảng lục, Tam khôi, Thám hoa, Thân Nhân Trung, Thi Đình, Thi Hội, Thi Hương, Trạng nguyên, Trần Bích San, Trần Cố, Trần Dĩnh Sĩ, Trần Quốc Lặc, Trần Sùng Dĩnh, Trần Tất Văn, Trần Thái Tông, Trần Văn Bảo, Trịnh Thuần, Trịnh Tuệ, Trương Hanh, Trương Xán, Vũ Diễm, Vũ Duệ, Vũ Duy Đoán, Vũ Duy Thanh, Vũ Dương, Vũ Giới, Vũ Kiệt, Vũ Miên, Vũ Nhự, Vũ Phạm Hàm, Vũ Thạnh, Vũ Tuấn Chiêu, Vĩnh Phúc, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Vương Giát, Vương Hữu Phu, 1038, 1075, 1086, 1185, 1213, 1232, 1239, 1246, 1247, 1256, 1266, 1272, 1274, 1275, 1304, 1379, 1384, 1393, 1400, 1405, 1429, 1431, 1435, 1442, 1448, 1453, 1458, 1463, 1466, 1469, 1472, 1475, 1478, 1481, 1484, 1487, 1490, 1493, 1496, 1499, 1502, 1505, 1511, 1514, 1518, 1520, 1523, 1526, 1529, 1532, 1535, 1538, 1541, 1544, 1547, 1550, 1553, 1554, 1556, 1559, 1562, 1565, 1571, 1574, 1577, 1580, 1583, 1586, 1589, 1592, 1595, 1598, 1602, 1604, 1607, 1610, 1613, 1616, 1619, 1623, 1628, 1631, 1637, 1640, 1643, 1646, 1650, 1652, 1656, 1659, 1661, 1664, 1667, 1670, 1673, 1676, 1680, 1683, 1685, 1688, 1691, 1694, 1697, 1700, 1703, 1706, 1710, 1712, 1715, 1718, 1721, 1724, 1727, 1731, 1733, 1736, 1739, 1743, 1746, 1748, 1752, 1754, 1757, 1760, 1763, 1766, 1769, 1772, 1775, 1778, 1779, 1781, 1785, 1787, 1822, 1826, 1829, 1832, 1835, 1838, 1841, 1842, 1843, 1844, 1847, 1848, 1849, 1851, 1853, 1856, 1862, 1865, 1868, 1869, 1871, 1875, 1877, 1879, 1880, 1884, 1889, 1892, 1895, 1898, 1904, 1907, 1910, 1913, 1916, 1919.