Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Thập niên mất mát (Nhật Bản)

Mục lục Thập niên mất mát (Nhật Bản)

Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân hàng năm của Nhật Bản trong thập niên mất mát so với các thời kỳ trước. Tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người ở Nhật Bản trong thập niên mất mát so với các thời kỳ trước. Thập niên mất mát (tiếng Nhật: 失われた10年 - ushinawareta jūnen) là tên gọi thời kỳ trì trệ kinh tế kéo dài của Nhật Bản suốt thập niên 1990.

55 quan hệ: Alan Greenspan, An sinh xã hội, Bất động sản, Bẫy thanh khoản, Bong bóng kinh tế, Chính phủ Nhật Bản, Chính sách tiền tệ, Chế ước ngân sách mềm, Chủ nghĩa tư bản, Chủ tịch Hội đồng Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ, Chi tiêu công cộng, Cung ứng tiền tệ, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp nhỏ và vừa, Giải Nobel Kinh tế, Giảm phát, Giờ, Hoa Kỳ, Kích cầu, Khủng hoảng tín dụng Hoa Kỳ, Kinh doanh, Lao động (kinh tế học), Lãi suất, Lợi nhuận, Lực lượng lao động, Miyazawa Kiichi, Nợ xấu, Năm tài chính, Năng suất lao động, Ngân hàng, Ngân hàng Nhật Bản, Ngân hàng Thanh toán Quốc tế, Nhật Bản, Nước công nghiệp, Paul Krugman, Phá sản, Phát triển kinh tế, Rủi ro đạo đức, Tổ chức tài chính, Tổng cầu, Tổng cung, Tổng sản lượng quốc gia, Tổng sản phẩm nội địa, Tăng trưởng kinh tế, Thất nghiệp, Thủ tướng Nhật Bản, Thị trường, The New York Times, Tiêu dùng, Tiếng Nhật, ..., Tiết kiệm, Tokyo, Tuần, Xây dựng, Yếu tố sản xuất. Mở rộng chỉ mục (5 hơn) »

Alan Greenspan

Alan Greenspan (sinh ngày 6 tháng 3 năm 1926 tại Thành phố New York) là nhà kinh tế học Mỹ và là Chủ tịch Hội đồng Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ từ 1987 đến 2006.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Alan Greenspan · Xem thêm »

An sinh xã hội

Thẻ An Sinh Xã Hội Hoa Kỳ khuyến mại được phân phối như một thẻ ví dụ trong các ví tiền được phân phối bởi F.W. Woolworth Company. An sinh xã hội là một khái niệm được nêu trong Điều 22 của Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền phát biểu rằng Mọi người, như một thành viên của xã hội, có quyền an sinh xã hội và được quyền thực hiện, thông qua nỗ lực quốc gia và hợp tác quốc tế và phù hợp với tổ chức và các nguồn lực của mỗi quốc gia, các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa không thể thiếu cho nhân phẩm của mình và sự phát triển tự do của nhân cách của mình.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và An sinh xã hội · Xem thêm »

Bất động sản

Bất động sản là một thuật ngữ pháp luật (ở một số nước như Liên hiệp Anh, Canada, Úc, Mỹ và Bahama) có ý nghĩa bao gồm đất đai và những gì dính liền vĩnh viễn với mảnh đất.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Bất động sản · Xem thêm »

Bẫy thanh khoản

Bẫy thanh khoản là hiện tượng trong đó chính sách tiền tệ được nới lỏng bằng biện pháp giảm lãi suất để rồi lãi suất xuống thấp quá một mức nhất định, khiến cho mọi người quyết định giữ tài sản của mình dưới dạng tiền mặt và chính sách tiền tệ trở nên bất lực.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Bẫy thanh khoản · Xem thêm »

Bong bóng kinh tế

Hiện tượng bong bóng kinh tế là hiện tượng chỉ tình trạng thị trường trong đó giá hàng hóa hoặc tài sản giao dịch tăng đột biến đến một mức giá vô lý hoặc mức giá không bền vững.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Bong bóng kinh tế · Xem thêm »

Chính phủ Nhật Bản

Chính phủ Nhật Bản là một chính phủ Quân chủ lập hiến trong đó quyền lực của Thiên hoàng bị giới hạn và chủ yếu nhằm thực hiện các nhiệm vụ nghi lễ.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Chính phủ Nhật Bản · Xem thêm »

Chính sách tiền tệ

Chính sách lưu thông tiền tệ hay chính sách tiền tệ (monetary policy) là quá trình quản lý cung tiền (money supply) của cơ quan quản lý tiền tệ (có thể là ngân hàng trung ương), thường là hướng tới một lãi suất mong muốn (targeting interest rate) để đạt được những mục đích ổn định và tăng trưởng kinh tế - như kiềm chế lạm phát, duy trì ổn định tỷ giá hối đoái, đạt được toàn dụng lao động hay tăng trưởng kinh tế.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Chính sách tiền tệ · Xem thêm »

Chế ước ngân sách mềm

Chế ước ngân sách mềm là một vấn đề kinh tế, là trường hợp đặc biệt của rủi ro đạo đức.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Chế ước ngân sách mềm · Xem thêm »

Chủ nghĩa tư bản

Chủ nghĩa tư bản là một hình thái kinh tế – xã hội của xã hội loài người, xuất hiện đầu tiên tại châu Âu, phôi thai và phát triển từ trong lòng xã hội phong kiến châu Âu và chính thức được xác lập như một hình thái xã hội tại Hà Lan và Anh ở thế kỷ XVII.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Chủ nghĩa tư bản · Xem thêm »

Chủ tịch Hội đồng Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ

Chủ tịch Hội đồng Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (tiếng Anh: Chairman of the Board of Governors of the Federal Reserve System) là người đứng đầu Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Chủ tịch Hội đồng Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ · Xem thêm »

Chi tiêu công cộng

Chi tiêu công cộng là tổng hợp các khoản chi của chính quyền, doanh nghiệp và người dân khi trang trải kinh phí cho các hoạt động do chính phủ quản lý.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Chi tiêu công cộng · Xem thêm »

Cung ứng tiền tệ

Cung ứng tiền tệ, gọi tắt là cung tiền, chỉ lượng cung cấp tiền tệ trong nền kinh tế nhằm đáp ứng nhu cầu mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản, v.v...

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Cung ứng tiền tệ · Xem thêm »

Doanh nghiệp

Doanh nghiệp hay đúng ra là doanh thương là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Doanh nghiệp · Xem thêm »

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

Doanh nghiệp siêu nhỏ,nhỏ và vừa hay còn gọi thông dụng là doanh nghiệp vừa và nhỏ là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Doanh nghiệp nhỏ và vừa · Xem thêm »

Giải Nobel Kinh tế

Cuộc họp báo công bố người đoạt giải '''Nobel kinh tế''' 2008 tại Stockholm. Người chiến thắng là Paul Krugman. Giải Nobel kinh tế, tên chính thức là Giải thưởng của Ngân hàng Thụy Điển cho khoa học kinh tế để tưởng nhớ Nobel (tiếng Thụy Điển: Sveriges riksbanks pris i ekonomisk vetenskap till Alfred Nobels minne) là giải thưởng dành cho những nhân vật có đóng góp xuất sắc trong lĩnh vực kinh tế học.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Giải Nobel Kinh tế · Xem thêm »

Giảm phát

Giảm phát là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế giảm xuống liên tục.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Giảm phát · Xem thêm »

Giờ

Giờ (tiếng Anh: hour; viết tắt là h) là một khoảng thời gian bằng 60 phút, hoặc bằng 3 600 giây.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Giờ · Xem thêm »

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Hoa Kỳ · Xem thêm »

Kích cầu

Kích cầu là biện pháp đẩy mạnh chi tiêu ròng của chính phủ (hay còn gọi tiêu dùng công cộng) để làm tăng tổng cầu, kích thích tăng trưởng kinh tế.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Kích cầu · Xem thêm »

Khủng hoảng tín dụng Hoa Kỳ

Cuộc khủng hoảng tín dụng Hoa Kỳ (tiếng Anh: Savings and loan crisis) là sự sụp đổ hàng loạt của các quỹ tín dụng ở Hoa Kỳ trong nửa cuối thập niên 1980.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Khủng hoảng tín dụng Hoa Kỳ · Xem thêm »

Kinh doanh

Kinh doanh (tiếng Anh: Business) là hoạt động của cá nhân hoặc tổ chức nhằm mục đính đạt lợi nhuận qua một loạt các hoạt động như.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Kinh doanh · Xem thêm »

Lao động (kinh tế học)

Lao động, trong kinh tế học, được hiểu là một yếu tố sản xuất do con người tạo ra và là một dịch vụ hay hàng hóa.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Lao động (kinh tế học) · Xem thêm »

Lãi suất

Lãi suất là tỷ lệ mà theo đó tiền lãi được người vay trả cho việc sử dụng tiền mà họ vay từ một người cho vay.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Lãi suất · Xem thêm »

Lợi nhuận

Lợi nhuận, trong kinh tế học, là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ đầu tư sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến đầu tư đó, bao gồm cả chi phí cơ hội; là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Lợi nhuận · Xem thêm »

Lực lượng lao động

Labour force in 2006 Trong kinh tế học những người trong lực lượng lao động là những người cung cấp lao động.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Lực lượng lao động · Xem thêm »

Miyazawa Kiichi

là chính trị gia người Nhật và Thủ tướng Nhật Bản từ 5 tháng 11 năm 1991 đến 9 tháng 8 năm 1993.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Miyazawa Kiichi · Xem thêm »

Nợ xấu

Nợ xấu hay nợ khó đòi là các khoản nợ dưới chuẩn, có thể quá hạn và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ, điều này thường xảy ra khi các con nợ đã tuyên bố phá sản hoặc đã tẩu tán tài sản.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Nợ xấu · Xem thêm »

Năm tài chính

Năm tài chính là khoảng thời gian có độ dài tương đương một năm (tức là 12 tháng hoặc 52 đến 53 tuần) dùng cho công tác kế hoạch ngân sách của tổ chức hoặc quốc gia.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Năm tài chính · Xem thêm »

Năng suất lao động

Năng suất lao động là một thuật ngữ để ám chỉ mức độ hiệu quả của việc sử dụng lao động.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Năng suất lao động · Xem thêm »

Ngân hàng

Ngân hàng là một tổ chức tài chính và trung gian tài chính chấp nhận tiền gửi và định kênh những tiền gửi đó vào các hoạt động cho vay trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các thị trường vốn.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Ngân hàng · Xem thêm »

Ngân hàng Nhật Bản

Chi nhánh Ngân hàng Nhật Bản ở Osaka Ngân hàng Nhật Bản (tiếng Nhật: 日本銀行 Nippon Ginkō, thường hay được gọi tắt là 日銀 Nichigin / Nyat Ngan; tiếng Anh: Bank of Japan) là ngân hàng trung ương của Nhật Bản.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Ngân hàng Nhật Bản · Xem thêm »

Ngân hàng Thanh toán Quốc tế

Ngân hàng Thanh toán Quốc tế (tiếng Anh: Bank for International Settlements; viết tắt: BIS) là một tổ chức quốc tế của các ngân hàng trung ương, thậm chí có thể nói nó là ngân hàng trung ương của các ngân hàng trung ương trên thế giới.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Ngân hàng Thanh toán Quốc tế · Xem thêm »

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Nhật Bản · Xem thêm »

Nước công nghiệp

Nước công nghiệp là các quốc gia có tỷ lệ tổng sản phẩm quốc nội từ các hoạt động công nghiệp cao hơn một ngưỡng nhất định.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Nước công nghiệp · Xem thêm »

Paul Krugman

Paul Robin Krugman (born 1953) là một nhà kinh tế học người Hoa Kỳ, giáo sư của Đại học Princeton.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Paul Krugman · Xem thêm »

Phá sản

Một công ty máy tính ở Anh thông báo đóng cửa vì bị phá sản Phá sản (hay còn gọi bình dân là sập tiệm) là tình trạng một công ty hay xí nghiệp khó khăn về tài chính, bị thua lỗ hoặc thanh lý xí nghiệp không đảm bảo đủ thanh toán tổng số các khoản nợ đến hạn.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Phá sản · Xem thêm »

Phát triển kinh tế

Phát triển kinh tế là quá trình lớn lên, tăng tiến mọi mặt của nền kinh tế.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Phát triển kinh tế · Xem thêm »

Rủi ro đạo đức

Rủi ro đạo đức là một thuật ngữ kinh tế học và tài chính được sử dụng để chỉ một loại rủi ro phát sinh khi đạo đức của chủ thể kinh tế bị suy thoái.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Rủi ro đạo đức · Xem thêm »

Tổ chức tài chính

Trong kinh tế học tài chính, tổ chức tài chính là tổ chức có chức năng cung cấp các dịch vụ tài chính cho các khách hàng hoặc các thành viên.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Tổ chức tài chính · Xem thêm »

Tổng cầu

Tổng cầu, trong kinh tế học, là lượng nhu cầu có khả năng tài chính của toàn bộ nền kinh tế đối với các hàng hóa cuối cùng.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Tổng cầu · Xem thêm »

Tổng cung

Tổng cung, trong kinh tế học, là tổng lượng cung cấp hàng hóa cuối cùng của toàn bộ nền kinh tế.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Tổng cung · Xem thêm »

Tổng sản lượng quốc gia

GNP (viết tắt cho Gross National Product bằng tiếng Anh) tức Tổng sản lượng quốc gia hay Tổng sản phẩm quốc gia là một chỉ tiêu kinh tế đánh giá sự phát triển kinh tế của một đất nước nó được tính là tổng giá trị bằng tiền của các sản phẩm cuối cùng và dịch vụ mà công dân của một nước làm ra trong một khoảng thời gian nào đó, thông thường là một năm tài chính, không kể làm ra ở đâu (trong hay ngoài nước).

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Tổng sản lượng quốc gia · Xem thêm »

Tổng sản phẩm nội địa

Trong kinh tế học, tổng sản phẩm nội địa, tức tổng sản phẩm quốc nội hay GDP (viết tắt của Gross Domestic Product) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất định (thường là quốc gia) trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Tổng sản phẩm nội địa · Xem thêm »

Tăng trưởng kinh tế

Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc tổng sản lượng quốc gia (GNP) hoặc quy mô sản lượng quốc gia tính bình quân trên đầu người (PCI) trong một thời gian nhất định.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Tăng trưởng kinh tế · Xem thêm »

Thất nghiệp

Bản đồ tỷ lệ thất nghiệp toàn cầu - CIA 2005Thất nghiệp, trong kinh tế học, là tình trạng người lao động muốn có việc làm mà không tìm được việc làm (từ Hán-Việt: thất - rỗng, hết; nghiệp - công việc).

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Thất nghiệp · Xem thêm »

Thủ tướng Nhật Bản

|- | là tên gọi của chức danh của người đứng đầu Nội các của Nhật Bản hiện nay; có nhiệm vụ và quyền hạn tương đương với chức Thủ tướng của một quốc gia quân chủ lập hiến.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Thủ tướng Nhật Bản · Xem thêm »

Thị trường

Thị trường, trong kinh tế học và kinh doanh, là nơi người mua và người bán (hay người có nhu cầu và người cung cấp) tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau để trao đổi, mua bán hàng hóa và dịch vụ.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Thị trường · Xem thêm »

The New York Times

Tòa soạn cũ của ''The New York Times'' tại số 229 Đường 43 Tây ở Thành phố New York The New York Times (tên tiếng Việt: Thời báo Niu-Oóc, Thời báo Nữu Ước hay Nữu Ước Thời báo) là một nhật báo được xuất bản tại Thành phố New York bởi Arthur O. Sulzberger Jr. và được phân phối ở khắp Hoa Kỳ và nhiều nơi trên thế giới.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và The New York Times · Xem thêm »

Tiêu dùng

Tiêu dùng là việc sử dụng những của cải vật chất (hàng hóa và dịch vụ) được sáng tạo, sản xuất ra trong quá trình sản xuất để thoả mãn các nhu cầu của xã hội.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Tiêu dùng · Xem thêm »

Tiếng Nhật

Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Tiếng Nhật · Xem thêm »

Tiết kiệm

Tiết kiệm, trong kinh tế học, là phần thu nhập có thể sử dụng không được chi vào tiêu dùng.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Tiết kiệm · Xem thêm »

Tokyo

là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Tokyo · Xem thêm »

Tuần

Tuần là một đại lượng về thời gian quy định 7 ngày làm 1 tuần, hay 10 ngày theo lịch cũ.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Tuần · Xem thêm »

Xây dựng

Một công trường xây dựng đang trong quá trình hoạt động Xây dựng là một quy trình thiết kế và thi công nên các cơ sở hạ tầng hoặc công trình, nhà ở. Hoạt động xây dựng khác với hoạt động sản xuất ở chỗ sản xuất tạo một lượng lớn sản phẩm với những chi tiết giống nhau, còn xây dựng nhắm tới những sản phẩm tại những địa điểm dành cho từng đối tượng khách hàng riêng biệt.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Xây dựng · Xem thêm »

Yếu tố sản xuất

Kinh tế học cổ điển phân biệt các yếu tố sản xuất được sử dụng trong sản xuất hàng hóa.

Mới!!: Thập niên mất mát (Nhật Bản) và Yếu tố sản xuất · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Thập kỷ mất mát (Nhật Bản).

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »