Mục lục
7 quan hệ: Động vật, Động vật bò sát, Động vật có dây sống, Bò sát có vảy, Họ Nhông, Thằn lằn, 2002.
- Động vật đặc hữu Nepal
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Sitana schleichi và Động vật
Động vật bò sát
Động vật bò sát (danh pháp khoa học: Reptilia) là các động vật bốn chân có màng ối (nghĩa là các phôi thai được bao bọc trong màng ối).
Xem Sitana schleichi và Động vật bò sát
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Sitana schleichi và Động vật có dây sống
Bò sát có vảy
Bộ Có vảy hay bò sát có vảy (danh pháp khoa học: Squamata) là một bộ bò sát lớn nhất hiện nay, bao gồm các loài thằn lằn và rắn.
Xem Sitana schleichi và Bò sát có vảy
Họ Nhông
Họ Nhông (tên khoa học: Agamidae), bao gồm hơn 300 loài ở châu Phi, châu Á, Úc, và một số ít ở Nam Âu.
Xem Sitana schleichi và Họ Nhông
Thằn lằn
Thằn lằn là một nhóm bò sát có vảy phân bố rộng rãi, với khoảng 3800 loài,.
Xem Sitana schleichi và Thằn lằn
2002
2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
Xem thêm
Động vật đặc hữu Nepal
- Acalyptris auratilis
- Acalyptris nigripexus
- Agyneta muriensis
- Amolops nepalicus
- Apodemus gurkha
- Helsdingenia ceylonica
- Japalura dasi
- Mithila lichenosa
- Myotis csorbai
- Paa ercepeae
- Paa rarica
- Paa rostandi
- Phaeacius wanlessi
- Psilogramma reinhardti
- Rana chitwanensis
- Scincella capitanea
- Scutiger nepalensis
- Sitana fusca
- Sitana schleichi
- Sitana sivalensis
- Sphaerotheca swani
- Stigmella fibigeri