Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Ngôn ngữ

Mục lục Ngôn ngữ

Ngôn ngữ là hệ thống phức tạp con người sử dụng để liên lạc hay giao tiếp với nhau cũng như chỉ chính năng lực của con người có khả năng sử dụng 1 hệ thống như vậy.

77 quan hệ: Âm vị học, Bác ngữ học, Biểu tượng, Chính tả, Chữ Braille, Chữ hình nêm, Chữ viết, Danh sách ngôn ngữ, Dịch thuật, Ethnologue, Ferdinand de Saussure, Giao tiếp, Giả thuyết Sapir-Whorf, Giải trí, Hình vị, Hệ thống, Hệ thống thông tin, Immanuel Kant, ISO 639, Khái niệm, Lập trình máy tính, Logic hình thức, Mã hóa, Mật mã học, Ngôn ngữ chính thức, Ngôn ngữ hình thức, Ngôn ngữ học, Ngôn ngữ máy, Ngôn ngữ tự nhiên, Ngữ hệ, Ngữ hệ Ấn-Âu, Ngữ hệ Hán-Tạng, Ngữ hệ Niger-Congo, Ngữ hệ Phi-Á, Ngữ nghĩa học, Ngữ pháp, Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo, Người, Nhân khẩu học, Nhóm ngôn ngữ Bantu, Noam Chomsky, Phương tiện truyền thông, Quan thoại, René Descartes, Từ, Teotihuacan, Thái Bình Dương, Thính giác, Thế giới, Thị giác, ..., Tiếng Amhara, Tiếng Anh, Tiếng Đức, Tiếng Ả Rập, Tiếng Bồ Đào Nha, Tiếng Bengal, Tiếng Hebrew, Tiếng Hindi, Tiếng Indonesia, Tiếng Latinh, Tiếng lóng, Tiếng Malagasy, Tiếng Mã Lai, Tiếng Nga, Tiếng Nhật, Tiếng Pháp, Tiếng Quảng Đông, Tiếng Somali, Tiếng Swahili, Tiếng Tagalog, Tiếng Tây Ban Nha, Tiếng Tạng tiêu chuẩn, Tiếng Zulu, Triết học, Văn bản, Văn hóa, Xúc giác. Mở rộng chỉ mục (27 hơn) »

Âm vị học

Biểu đồ thanh quản. Âm vị học là ngành nghiên cứu hệ thống âm thanh được sử dụng nhằm truyền tải ý nghĩa trong bất cứ một ngôn ngữ nói nào của con người.

Mới!!: Ngôn ngữ và Âm vị học · Xem thêm »

Bác ngữ học

Bác ngữ học (tiếng Anh: philology), có khi còn được gọi là văn hiến học (文獻學), ngữ văn học (語文學), hoặc văn tự học (文字學) theo cách gọi ở một số nước Đông Á, là ngành nghiên cứu các ngôn ngữ và văn thư cổ.

Mới!!: Ngôn ngữ và Bác ngữ học · Xem thêm »

Biểu tượng

Một hình bát giác màu đỏ tượng trưng cho "STOP" (dừng lại) ngay cả khi không có từ. Biểu tượng hay ký hiệu là một hình ảnh, ký tự hay bất cứ cái gì đó đại diện cho một ý tưởng, thực thể vật chất hoặc một quá trình.

Mới!!: Ngôn ngữ và Biểu tượng · Xem thêm »

Chính tả

Trong ngôn ngữ học, chính tả (chữ Hán: 正寫) của một ngôn ngữ là một hệ thống các quy tắc ghi chép lại lời nói được cộng đồng người sử dụng chấp nhận một cách chính thức (qua các thể chế của nhà nước) hoặc rộng rãi.

Mới!!: Ngôn ngữ và Chính tả · Xem thêm »

Chữ Braille

''premier'', tiếng Pháp cho từ "đầu tiên"). Chữ Braille là hệ thống chữ nổi được đa số người mù và người khiếm thị sử dụng.

Mới!!: Ngôn ngữ và Chữ Braille · Xem thêm »

Chữ hình nêm

Chữ hình nêm là một trong những hệ thống chữ viết sớm nhất trong lịch sử nhân loại.

Mới!!: Ngôn ngữ và Chữ hình nêm · Xem thêm »

Chữ viết

Chữ viết là hệ thống các ký hiệu để ghi lại ngôn ngữ theo dạng văn bản, là sự miêu tả ngôn ngữ thông qua việc sử dụng các ký hiệu hay các biểu tượng.

Mới!!: Ngôn ngữ và Chữ viết · Xem thêm »

Danh sách ngôn ngữ

Dưới đây là danh sách ngôn ngữ trên thế giới theo tên.

Mới!!: Ngôn ngữ và Danh sách ngôn ngữ · Xem thêm »

Dịch thuật

Dịch thuật là một hoạt động bao gồm việc luận giải ý nghĩa của một đoạn văn trong một ngôn ngữ nào đó - văn nguồn - và chuyển sang một ngôn ngữ khác thành một đoạn văn mới và tương đương -bản dịch.

Mới!!: Ngôn ngữ và Dịch thuật · Xem thêm »

Ethnologue

Ethnologue: Languages of the World là một xuất bản phẩm điện tử với nội dung là các số liệu thống kê về ngôn ngữ và phương ngữ trên thế giới.

Mới!!: Ngôn ngữ và Ethnologue · Xem thêm »

Ferdinand de Saussure

Ferdinand de Saussure (26 tháng 11 năm 1857 – 22 tháng 2 năm 1913) là một nhà ngôn ngữ học người Thụy Sĩ sinh trưởng tại Genève.

Mới!!: Ngôn ngữ và Ferdinand de Saussure · Xem thêm »

Giao tiếp

phải Giao tiếp là một quá trình hoạt động trao đổi thông tin giữa người nói và người nghe nhằm đạt được một mục đích nào đó.

Mới!!: Ngôn ngữ và Giao tiếp · Xem thêm »

Giả thuyết Sapir-Whorf

Trong ngôn ngữ học, giả thuyết Sapir–Whorf (tiếng Anh: Sapir–Whorf hypothesis, viết tắt SWH; còn được gọi là giả thuyết tính tương đối của ngôn ngữ) đưa ra định đề về quan hệ giữa các phạm trù ngữ pháp của ngôn ngữ mà một con người nói và cách mà người đó hiểu biết thế giới và hoạt động.

Mới!!: Ngôn ngữ và Giả thuyết Sapir-Whorf · Xem thêm »

Giải trí

Đu quay hình chén tại một công viên vui chơi giải trí Disneyland Giải trí là hoạt động thẩm mỹ trong thời gian rỗi, nhằm giải tỏa căng thẳng trí não, tạo sự hứng thú cho con người và là điều kiện phát triển con người một cách toàn diện về trí tuệ, thể lực và thẩm mỹ.

Mới!!: Ngôn ngữ và Giải trí · Xem thêm »

Hình vị

Trong ngôn ngữ học, hình vị hay dạng vị là đơn vị ngữ pháp nhỏ nhất có nghĩa của một ngôn ngữ.

Mới!!: Ngôn ngữ và Hình vị · Xem thêm »

Hệ thống

Hệ thống là tập hợp các phần tử có quan hệ hữu cơ với nhau, tác động chi phối lẫn nhau theo các quy luật nhất định để trở thành một chỉnh thể.

Mới!!: Ngôn ngữ và Hệ thống · Xem thêm »

Hệ thống thông tin

Hệ thống thông tin là một hệ thống bao gồm các yếu tố có quan hệ với nhau cùng làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin và dữ liệu và cung cấp một cơ chế phản hồi để đạt được một mục tiêu định trước.

Mới!!: Ngôn ngữ và Hệ thống thông tin · Xem thêm »

Immanuel Kant

Immanuel Kant (sinh ngày 22 tháng 4 năm 1724 tại Königsberg; mất ngày 12 tháng 2 năm 1804 tại Königsberg), được xem là một trong những triết gia quan trọng nhất của nước Đức, hơn nữa là một trong những triết gia lớn nhất của thời kỳ cận đại (Neuzeit), của nền văn hóa tân tiến và của nhiều lĩnh vực nhân văn khác.

Mới!!: Ngôn ngữ và Immanuel Kant · Xem thêm »

ISO 639

ISO 639 là hệ thống tiêu chuẩn quốc tế về mã của các tên ngôn ngữ.

Mới!!: Ngôn ngữ và ISO 639 · Xem thêm »

Khái niệm

Khái niệm là một đối tượng, một hình thức cơ bản của tư duy (bao gồm một ý tưởng, một ý nghĩa của một tên gọi chung trong phạm trù lôgic, hoặc một sự suy diễn) phản ánh những thuộc tính chung, bản chất của các đối tượng sự vật, quá trình, hiện tượng trong tâm lý học và mối liên hệ cơ bản nhất các đối tượng trong hiện thực khách quan.

Mới!!: Ngôn ngữ và Khái niệm · Xem thêm »

Lập trình máy tính

Lập trình máy tính hay lập chương trình máy tính thường gọi tắt là lập trình (tiếng Anh: Computer programming, thường gọi tắt là programming) là việc lập ra chương trình làm việc cho máy có bộ xử lý, nói riêng là máy tính, để thực thi nhiệm vụ xử lý thông tin nào đó.

Mới!!: Ngôn ngữ và Lập trình máy tính · Xem thêm »

Logic hình thức

nhỏ Logic hình thức còn được biết đến trong toán học như là logic ký hiệu là ngành khoa học nằm trong miền giao thoa giữa toán học và triết học tự nhiên.

Mới!!: Ngôn ngữ và Logic hình thức · Xem thêm »

Mã hóa

Trong mật mã học, một ngành toán học ứng dụng cho công nghệ thông tin, mã hóa là phương pháp để biến thông tin (phim ảnh, văn bản, hình ảnh...) từ định dạng bình thường sang dạng thông tin không thể hiểu được nếu không có phương tiện giải mã.

Mới!!: Ngôn ngữ và Mã hóa · Xem thêm »

Mật mã học

Đại chiến thế giới II, thực hiện mã hóa để bảo vệ các thông tin nhạy cảm. Mật mã học là một lĩnh vực liên quan với các kỹ thuật ngôn ngữ và toán học để đảm bảo an toàn thông tin, cụ thể là trong thông tin liên lạc.

Mới!!: Ngôn ngữ và Mật mã học · Xem thêm »

Ngôn ngữ chính thức

Ngôn ngữ chính thức là ngôn ngữ đã được xác nhận tình trạng pháp lý riêng tại mỗi quốc gia, mỗi tiểu bang, lãnh thổ hay tổ chức.

Mới!!: Ngôn ngữ và Ngôn ngữ chính thức · Xem thêm »

Ngôn ngữ hình thức

''Tiền đề trong việc xây dựng lý thuyết Automata là ngôn ngữ hình thức'' Trong toán học và khoa học máy tính, một ngôn ngữ hình thức (formal language) được định nghĩa là một tập các chuỗi (string) được xây dựng dựa trên một bảng chữ cái (alphabet), và chúng được ràng buộc bởi các luật (rule) hoặc văn phạm (grammar) đã được định nghĩa trước.

Mới!!: Ngôn ngữ và Ngôn ngữ hình thức · Xem thêm »

Ngôn ngữ học

Ngôn ngữ học hay ngữ lý học là bộ môn khoa học nghiên cứu về ngôn ngữ.

Mới!!: Ngôn ngữ và Ngôn ngữ học · Xem thêm »

Ngôn ngữ máy

Ngôn ngữ máy (còn được gọi là máy ngữ hay mã máy; tiếng Anh là machine language hay machine code) là một tập các chỉ thị được CPU của máy tính trực tiếp thực thi.

Mới!!: Ngôn ngữ và Ngôn ngữ máy · Xem thêm »

Ngôn ngữ tự nhiên

Trong ngôn ngữ học, một ngôn ngữ tự nhiên là bất kỳ ngôn ngữ nào phát sinh, không suy nghĩ trước trong não bộ của con người.

Mới!!: Ngôn ngữ và Ngôn ngữ tự nhiên · Xem thêm »

Ngữ hệ

Phân bố ngữ hệ trên thế giới. Các ngôn ngữ được các nhà ngôn ngữ học xếp vào các ngữ hệ (còn gọi là họ ngôn ngữ).

Mới!!: Ngôn ngữ và Ngữ hệ · Xem thêm »

Ngữ hệ Ấn-Âu

Ngữ hệ Ấn-Âu là một ngữ hệ lớn, gồm khoảng 445 ngôn ngữ còn tồn tại (theo ước tính của Ethnologue), với hơn hai phần ba (313) thuộc về nhánh Ấn-Iran.

Mới!!: Ngôn ngữ và Ngữ hệ Ấn-Âu · Xem thêm »

Ngữ hệ Hán-Tạng

Ngữ hệ Hán-Tạng, trong vài nguồn được gọi là ngữ hệ Tạng-Miến hay Liên Himalaya, là một ngữ hệ gồm hơn 400 ngôn ngữ được sử dụng tại Đông Á, Đông Nam Á, và Nam Á. Hệ này chỉ đứng sau ngữ hệ Ấn-Âu về số lượng người nói bản ngữ. Những ngôn ngữ Hán-Tạng với lượng người nói lớn nhất là các dạng tiếng Trung Quốc (1,3 tỉ người nói), tiếng Miến Điện (33 triệu người nói) và nhóm Tạng (8 triệu người nói). Nhiều ngôn ngữ Hán-Tạng chỉ được sử dụng trong những cộng đồng nhỏ tại vùng núi hẻo lánh và rất thiếu thông tin. Nhiều phân nhóm cấp thấp đã được xác lập rõ ràng, nhưng cấu trúc cấp cao hơn vẫn chưa rõ ràng. Dù hệ này này thường được chia thành hai nhánh Hán và Tạng-Miến, các nhà nghiên cứu chưa bao giờ xác định được nguồn gốc chung của nhóm phi Hán.

Mới!!: Ngôn ngữ và Ngữ hệ Hán-Tạng · Xem thêm »

Ngữ hệ Niger-Congo

Ngữ hệ Niger–Congo là một trong những ngữ hệ lớn nhất thế giới, và lớn nhất châu Phi, về phân bố địa lý, số người nói, và số lượng ngôn ngữ.

Mới!!: Ngôn ngữ và Ngữ hệ Niger-Congo · Xem thêm »

Ngữ hệ Phi-Á

Ngữ hệ Phi Á là một ngữ hệ lớn với chừng 300 ngôn ngữ và phương ngữ.

Mới!!: Ngôn ngữ và Ngữ hệ Phi-Á · Xem thêm »

Ngữ nghĩa học

Ngữ nghĩa học là chuyên ngành nghiên cứu về ý nghĩa.

Mới!!: Ngôn ngữ và Ngữ nghĩa học · Xem thêm »

Ngữ pháp

Ngữ pháp hay văn phạm là quy tắc chủ yếu trong cấu trúc ngôn ngữ.

Mới!!: Ngôn ngữ và Ngữ pháp · Xem thêm »

Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo

Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo, ngữ tộc Malay-Polynesia hay ngữ tộc Mã Lai-Polynesia là một phân nhánh của ngữ hệ Nam Đảo, với khoảng 385,5 triệu người sử dụng.

Mới!!: Ngôn ngữ và Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo · Xem thêm »

Người

Loài người (theo phân loại học là Homo sapiens, tiếng La-tinh nghĩa là "người thông thái" hay "người thông minh", nên cũng được dịch sang tiếng Việt là trí nhân hay người tinh khôn) là loài duy nhất còn sống của tông Hominini, thuộc lớp động vật có vú.

Mới!!: Ngôn ngữ và Người · Xem thêm »

Nhân khẩu học

Nhân khẩu học là khoa học nghiên cứu thống kê về số cá thể 1 loài, đặc biệt là dân số loài người.

Mới!!: Ngôn ngữ và Nhân khẩu học · Xem thêm »

Nhóm ngôn ngữ Bantu

Nhóm ngôn ngữ Bantu, chính xác hơn là nhóm ngôn ngữ Bantu Hẹp (ngược lại với "Bantu Rộng", một nhóm phân loại lỏng lẻo bao gồm cả những ngôn ngữ Bantoid khác), là một nhánh chính của ngữ hệ Niger–Congo.

Mới!!: Ngôn ngữ và Nhóm ngôn ngữ Bantu · Xem thêm »

Noam Chomsky

Avram Noam Chomsky (sinh ngày 7 tháng 12 năm 1928) là nhà ngôn ngữ học, nhà triết học,, by Zoltán Gendler Szabó, in Dictionary of Modern American Philosophers, 1860–1960, ed.

Mới!!: Ngôn ngữ và Noam Chomsky · Xem thêm »

Phương tiện truyền thông

Phương tiện truyền thông (media) là việc vận dụng các khả năng của cơ thể, sử dụng những phương tiện có sẵn trong thiên nhiên, những công cụ nhân tạo để diễn tả và chuyển tải những thông tin, thông điệp từ bản thân đến người khác hay từ nơi này sang nơi khác.

Mới!!: Ngôn ngữ và Phương tiện truyền thông · Xem thêm »

Quan thoại

Quan thoại (tiếng Trung: 官話), còn gọi là phương ngôn quan thoại (官話方言, âm Hán Việt: quan thoại phương ngôn), tiếng phương Bắc (北方話 Bắc phương thoại), phương ngôn phương Bắc (北方方言 Bắc phương phương ngôn), là một phương ngôn của tiếng Hán.

Mới!!: Ngôn ngữ và Quan thoại · Xem thêm »

René Descartes

René Descartes ("Rơ-nê Đề-các", 1596–1650) là triết gia, nhà khoa học, nhà toán học người Pháp, được một số người xem là cha đẻ của triết học hiện đại.

Mới!!: Ngôn ngữ và René Descartes · Xem thêm »

Từ

Từ là đơn vị sẵn có trong ngôn ngữ.

Mới!!: Ngôn ngữ và Từ · Xem thêm »

Teotihuacan

Teotihuacan là một thành phố thời tiền Colombo ở México.

Mới!!: Ngôn ngữ và Teotihuacan · Xem thêm »

Thái Bình Dương

Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.

Mới!!: Ngôn ngữ và Thái Bình Dương · Xem thêm »

Thính giác

Thính giác là một trong năm giác quan.

Mới!!: Ngôn ngữ và Thính giác · Xem thêm »

Thế giới

Thế giới Bản đồ thế giới Thế giới là từ chỉ.

Mới!!: Ngôn ngữ và Thế giới · Xem thêm »

Thị giác

Thị giác là khả năng nhận và diễn giải thông tin từ ánh sáng đi vào mắt.

Mới!!: Ngôn ngữ và Thị giác · Xem thêm »

Tiếng Amhara

Tiếng Amhara (am) là một ngôn ngữ Phi-Á tại Ethiopia, thuộc nhánh Semit.

Mới!!: Ngôn ngữ và Tiếng Amhara · Xem thêm »

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Mới!!: Ngôn ngữ và Tiếng Anh · Xem thêm »

Tiếng Đức

Tiếng Đức (Deutsch) là một ngôn ngữ German Tây được nói chỉ yếu tại Trung Âu.

Mới!!: Ngôn ngữ và Tiếng Đức · Xem thêm »

Tiếng Ả Rập

Tiếng Ả Rập (العَرَبِيَّة, hay عَرَبِيّ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là lingua franca của thế giới Ả Rập.

Mới!!: Ngôn ngữ và Tiếng Ả Rập · Xem thêm »

Tiếng Bồ Đào Nha

Tiếng Bồ Đào Nha (português hay đầy đủ là língua portuguesa) là một ngôn ngữ Rôman được sử dụng chủ yếu ở Angola, Brasil, Cabo Verde, Đông Timor, Guiné-Bissau, Guinea Xích Đạo, Mozambique, Bồ Đào Nha, São Tomé và Príncipe, đặc khu hành chính Macao của Trung Quốc và một số thuộc địa cũ của Bồ Đào Nha tại Ấn Đ. Với hơn 200 triệu người bản ngữ, tiếng Bồ Đào Nha là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ 5 hay 6 trên thế giới.

Mới!!: Ngôn ngữ và Tiếng Bồ Đào Nha · Xem thêm »

Tiếng Bengal

Tiếng Bengal, cũng được gọi là tiếng Bangla (বাংলা), một ngôn ngữ Ấn-Arya được nói tại Nam Á. Đây là ngôn ngữ chính thức và ngôn ngữ quốc gia của Cộng hòa Nhân dân Bangladesh, và là ngôn ngữ chính thức tại một số bang vùng đông bắc Cộng hòa Ấn Độ, gồm Tây Bengal, Tripura, Assam (thung lũng Barak) và Quần đảo Andaman và Nicobar.

Mới!!: Ngôn ngữ và Tiếng Bengal · Xem thêm »

Tiếng Hebrew

Tiếng Hebrew (phiên âm tiếng Việt: Híp-ri, Hê-brơ, Hi-bru, hoặc Hy-bá-lai), cũng được gọi một cách đại khái là "tiếng Do Thái", là một ngôn ngữ bản địa tại Israel, được sử dụng bởi hơn 9 triệu người trên toàn cầu, trong đó 5 triệu ở Israel.

Mới!!: Ngôn ngữ và Tiếng Hebrew · Xem thêm »

Tiếng Hindi

Hindi (Devanagari: हिन्दी, IAST: Hindī), or Modern Standard Hindi (Devanagari: मानक हिन्दी, IAST: Mānak Hindī) là dạng được tiêu chuẩn hóa và Phạn hóa của tiếng Hindustan.

Mới!!: Ngôn ngữ và Tiếng Hindi · Xem thêm »

Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia (Bahasa Indonesia) là ngôn ngữ chính thức của Indonesia.

Mới!!: Ngôn ngữ và Tiếng Indonesia · Xem thêm »

Tiếng Latinh

Tiếng Latinh hay Latin (tiếng Latinh: lingua latīna) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, được dùng ban đầu ở Latium, vùng xung quanh thành Roma (còn gọi là La Mã).

Mới!!: Ngôn ngữ và Tiếng Latinh · Xem thêm »

Tiếng lóng

Tiếng lóng là một hình thức phương ngữ xã hội không chính thức của một ngôn ngữ, thường được sử dụng trong giao tiếp thường ngày, bởi một nhóm người.

Mới!!: Ngôn ngữ và Tiếng lóng · Xem thêm »

Tiếng Malagasy

Tiếng Malagasy là một ngôn ngữ Nam Đảo và ngôn ngữ quốc gia của Madagascar.

Mới!!: Ngôn ngữ và Tiếng Malagasy · Xem thêm »

Tiếng Mã Lai

Tiếng Mã Lai (Bahasa Melayu; chữ cái Jawi: بهاس ملايو) là một ngôn ngữ chính của ngữ hệ Nam Đảo (Austronesian).

Mới!!: Ngôn ngữ và Tiếng Mã Lai · Xem thêm »

Tiếng Nga

Tiếng Nga (русский язык; phát âm theo ký hiệu IPA là /ruskʲə: jɪ'zɨk/) là ngôn ngữ được nói nhiều nhất của những ngôn ngữ Slav.

Mới!!: Ngôn ngữ và Tiếng Nga · Xem thêm »

Tiếng Nhật

Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).

Mới!!: Ngôn ngữ và Tiếng Nhật · Xem thêm »

Tiếng Pháp

Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).

Mới!!: Ngôn ngữ và Tiếng Pháp · Xem thêm »

Tiếng Quảng Đông

Tiếng Quảng Đông, còn gọi là Việt ngữ, là một nhánh chính của tiếng Trung được nói tại miền Nam Trung Quốc, đặc biệt là hai tỉnh Quảng Đông và Quảng Tây.

Mới!!: Ngôn ngữ và Tiếng Quảng Đông · Xem thêm »

Tiếng Somali

Tiếng Somali (Af-Soomaali) là một ngôn ngữ Phi-Á thuộc về nhóm ngôn ngữ Cush.

Mới!!: Ngôn ngữ và Tiếng Somali · Xem thêm »

Tiếng Swahili

Tiếng Swahili (tiếng Swahili: Kiswahili) là một ngôn ngữ Bantu được nói bởi các dân tộc sinh sống ở khu vực trải dài dọc bờ biển Ấn Độ Dương từ phía bắc Kenya tới miền bắc Mozambique, bao gồm cả quần đảo Comoros.

Mới!!: Ngôn ngữ và Tiếng Swahili · Xem thêm »

Tiếng Tagalog

Tiếng Tagalog là một ngôn ngữ Nam Đảo, đây là tiếng mẹ đẻ của một phần tư đân số Philippines và là ngôn ngữ thứ hai của đa số phần còn lại.

Mới!!: Ngôn ngữ và Tiếng Tagalog · Xem thêm »

Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla hay tiếng Y Pha Nho theo lối nói cũ, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3.

Mới!!: Ngôn ngữ và Tiếng Tây Ban Nha · Xem thêm »

Tiếng Tạng tiêu chuẩn

Tiếng Tạng chuẩn là dạng ngôn ngữ Tạng được nói phổ biến nhất.

Mới!!: Ngôn ngữ và Tiếng Tạng tiêu chuẩn · Xem thêm »

Tiếng Zulu

Phân bổ tiếng Zulu tại Nam Phi Tiếng Zulu (tiếng Zulu: isiZulu) là một ngôn ngữ của người Zulu với khoảng 10 triệu người sử dụng, phần lớn (95%) trong số đó sống tại Nam Phi.

Mới!!: Ngôn ngữ và Tiếng Zulu · Xem thêm »

Triết học

Triết học là bộ môn nghiên cứu về những vấn đề chung và cơ bản của con người, thế giới quan và vị trí của con người trong thế giới quan, những vấn đề có kết nối với chân lý, sự tồn tại, kiến thức, giá trị, quy luật, ý thức, và ngôn ngữ.

Mới!!: Ngôn ngữ và Triết học · Xem thêm »

Văn bản

Văn bản là một phương tiện để ghi nhận, lưu giữ và truyền đạt các thông tin, quyết định từ chủ thể này sang chủ thể khác bằng một ký hiệu hay ngôn ngữ nhất định nào đó.

Mới!!: Ngôn ngữ và Văn bản · Xem thêm »

Văn hóa

Nghệ thuật Ai Cập cổ đại Văn hóa là khái niệm mang nội hàm rộng với rất nhiều cách hiểu khác nhau, liên quan đến mọi mặt đời sống vật chất và tinh thần của con người.

Mới!!: Ngôn ngữ và Văn hóa · Xem thêm »

Xúc giác

Rờ tay vào tường Xúc giác là những cảm giác có được khi đụng chạm, tiếp xúc bằng da (qua tay, chân...). Nnững nhận thức này được coi là một trong năm giác quan của động vật có thể nhận biết hay ước lượng cấu tạo bề mặt, trọng lượng, độ lớn, độ nóng của vật chất hay đối tượng qua tiếp xúc bằng da, qua các động tác như rờ, nắn, nâng, cọ xát, ôm...

Mới!!: Ngôn ngữ và Xúc giác · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Chức năng ngôn ngữ, Sinh ngữ, Thứ tiếng, Tiếng nói.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »