Mục lục
8 quan hệ: Bộ Đậu, Chi Vàng anh (thực vật), Họ Đậu, Indonesia, Nhánh hoa Hồng, Thực vật, Thực vật có hoa, Thực vật hai lá mầm thật sự.
- Cây Sulawesi
- Chi Vàng anh (thực vật)
- Thực vật đặc hữu Sulawesi
Bộ Đậu
Bộ Đậu (danh pháp khoa học: Fabales) là một bộ thực vật có hoa.
Chi Vàng anh (thực vật)
Chi Vàng anh (danh pháp khoa học: Saraca) L. là một chi thực vật thuộc họ Đậu (Fabaceae) với khoảng 11 loài cây thân gỗ có nguồn gốc ở các vùng đất từ Ấn Độ và Ceylon tới Malaysia và Celebes.
Xem Saraca celebica và Chi Vàng anh (thực vật)
Họ Đậu
Họ Đậu hay còn gọi họ Cánh bướm (danh pháp khoa học: Fabaceae, đồng nghĩa: Leguminosae, Papilionaceae Article 18.5 states: "The following names, of long usage, are treated as validly published:....Leguminosae (nom. alt.: Fabaceae; type: Faba Mill.); Papilionaceae (nom.
Indonesia
Indonesia (tên chính thức: Cộng hòa Indonesia, tiếng Indonesia: Republik Indonesia) trước đó trong tài liệu tiếng Việt quốc gia này từng được gọi là nước Nam Dương, là một quốc gia nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.
Xem Saraca celebica và Indonesia
Nhánh hoa Hồng
Trong hệ thống APG II để phân loại thực vật hạt kín thì tên gọi rosids (tạm dịch là nhánh hoa Hồng) là thuật ngữ để chỉ một nhánh, nghĩa là một nhóm đơn ngành chứa các loài thực vật.
Xem Saraca celebica và Nhánh hoa Hồng
Thực vật
Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.
Xem Saraca celebica và Thực vật
Thực vật có hoa
Thực vật có hoa còn gọi là thực vật hạt kín hay thực vật bí tử, là một nhóm chính của thực vật.
Xem Saraca celebica và Thực vật có hoa
Thực vật hai lá mầm thật sự
phải Thực vật hai lá mầm thật sự (Eudicots hay Eudicotyledons hoặc Eudicotyledoneae) là thuật ngữ do Doyle & Hotton đưa ra năm 1991 để chỉ một nhóm trong thực vật có hoa mà có thời được các tác giả trước đây gọi là ba lỗ chân lông ("tricolpates") hay "thực vật hai lá mầm không phải nhóm Mộc lan" ("non-Magnoliid dicots").
Xem Saraca celebica và Thực vật hai lá mầm thật sự
Xem thêm
Cây Sulawesi
- Agathis dammara
- Areca vestiaria
- Canarium acutifolium
- Castanopsis buruana
- Cerbera floribunda
- Chisocheton koordersii
- Chisocheton sarasinorum
- Clethra longispicata
- Diospyros beccarioides
- Diospyros celebica
- Diospyros korthalsiana
- Eucalyptus deglupta
- Grevillea elbertii
- Gymnacranthera maliliensis
- Horsfieldia coriacea
- Horsfieldia lancifolia
- Horsfieldia talaudensis
- Kibatalia wigmanii
- Lithocarpus havilandii
- Magnolia vrieseana
- Melicope confusa
- Myristica devogelii
- Myristica kjellbergii
- Myristica ultrabasica
- Palaquium leiocarpum
- Palaquium quercifolium
- Parinari canarioides
- Payena leerii
- Saraca celebica
- Shorea montigena
- Vatica flavovirens
Chi Vàng anh (thực vật)
- Chi Vàng anh (thực vật)
- Saraca celebica
- Saraca declinata
- Saraca griffithiana
- Vàng anh da cam
- Vàng anh lá bé
- Vàng anh lá lớn
Thực vật đặc hữu Sulawesi
- Aralia frodiniana
- Cyathea dimorpha
- Diospyros celebica
- Ficus celebensis
- Goniothalamus majestatis
- Grevillea elbertii
- Gymnacranthera maliliensis
- Horsfieldia coriacea
- Horsfieldia lancifolia
- Horsfieldia talaudensis
- Kalappia
- Kibatalia wigmanii
- Kjellbergiodendron celebicum
- Myristica devogelii
- Myristica kjellbergii
- Myristica ultrabasica
- Phalaenopsis celebensis
- Phalaenopsis venosa
- Saraca celebica
- Vanda jennae
- Vatica flavovirens
- Vernonia actaea