Mục lục
7 quan hệ: Bộ Mộc lan, Họ Nhục đậu khấu, Indonesia, International Plant Names Index, Phân lớp Mộc lan, Thực vật, Thực vật có hoa.
- Cây Sulawesi
- Thực vật đặc hữu Sulawesi
Bộ Mộc lan
Bộ Mộc lan (danh pháp khoa học: Magnoliales) là một bộ thực vật có hoa trong phân lớp Mộc lan.
Xem Horsfieldia lancifolia và Bộ Mộc lan
Họ Nhục đậu khấu
Họ Nhục đậu khấu (hay còn gọi là họ Máu chó, danh pháp khoa học: Myristicaceae) là một họ thực vật có hoa trong bộ Mộc lan (Magnoliales), bao gồm khoảng 20-21 chi và khoảng 475 loài, bao gồm các loại cây bụi và cây thân g.
Xem Horsfieldia lancifolia và Họ Nhục đậu khấu
Indonesia
Indonesia (tên chính thức: Cộng hòa Indonesia, tiếng Indonesia: Republik Indonesia) trước đó trong tài liệu tiếng Việt quốc gia này từng được gọi là nước Nam Dương, là một quốc gia nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.
Xem Horsfieldia lancifolia và Indonesia
International Plant Names Index
International Plant Names Index (bằng tiếng Anh, viết tắt: IPNI) là một "cơ sở dữ liệu tên gọi và chi tiết thư mục cơ bản đi kèm về thực vật có hạt, dương xỉ và thạch tùng." Cơ sở dữ liệu này bao quát chủ yếu tên gọi ở cấp độ loài và chi.
Xem Horsfieldia lancifolia và International Plant Names Index
Phân lớp Mộc lan
Phân lớp Mộc lan (danh pháp khoa học: Magnoliidae) hay cũ hơn và không chính thức là Phức hợp Mộc lan hoặc nhánh Mộc lan (dịch thô từ magnoliids hay magnoliid complex) là một nhóm khoảng 9.000 loài thực vật có hoa, bao gồm mộc lan, nhục đậu khấu, nguyệt quế, quế, bơ, hồ tiêu và nhiều loài khác.
Xem Horsfieldia lancifolia và Phân lớp Mộc lan
Thực vật
Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.
Xem Horsfieldia lancifolia và Thực vật
Thực vật có hoa
Thực vật có hoa còn gọi là thực vật hạt kín hay thực vật bí tử, là một nhóm chính của thực vật.
Xem Horsfieldia lancifolia và Thực vật có hoa
Xem thêm
Cây Sulawesi
- Agathis dammara
- Areca vestiaria
- Canarium acutifolium
- Castanopsis buruana
- Cerbera floribunda
- Chisocheton koordersii
- Chisocheton sarasinorum
- Clethra longispicata
- Diospyros beccarioides
- Diospyros celebica
- Diospyros korthalsiana
- Eucalyptus deglupta
- Grevillea elbertii
- Gymnacranthera maliliensis
- Horsfieldia coriacea
- Horsfieldia lancifolia
- Horsfieldia talaudensis
- Kibatalia wigmanii
- Lithocarpus havilandii
- Magnolia vrieseana
- Melicope confusa
- Myristica devogelii
- Myristica kjellbergii
- Myristica ultrabasica
- Palaquium leiocarpum
- Palaquium quercifolium
- Parinari canarioides
- Payena leerii
- Saraca celebica
- Shorea montigena
- Vatica flavovirens
Thực vật đặc hữu Sulawesi
- Aralia frodiniana
- Cyathea dimorpha
- Diospyros celebica
- Ficus celebensis
- Goniothalamus majestatis
- Grevillea elbertii
- Gymnacranthera maliliensis
- Horsfieldia coriacea
- Horsfieldia lancifolia
- Horsfieldia talaudensis
- Kalappia
- Kibatalia wigmanii
- Kjellbergiodendron celebicum
- Myristica devogelii
- Myristica kjellbergii
- Myristica ultrabasica
- Phalaenopsis celebensis
- Phalaenopsis venosa
- Saraca celebica
- Vanda jennae
- Vatica flavovirens
- Vernonia actaea