Mục lục
10 quan hệ: Bộ Đậu, Chi (sinh học), Crotalarieae, Họ Đậu, Loài, Nhánh hoa Hồng, Phân họ Đậu, Thực vật, Thực vật có hoa, Thực vật hai lá mầm thật sự.
- Crotalarieae
- Thực vật được mô tả năm 1953
Bộ Đậu
Bộ Đậu (danh pháp khoa học: Fabales) là một bộ thực vật có hoa.
Chi (sinh học)
200px Chi, một số tài liệu về phân loại động vật trong tiếng Việt còn gọi là giống (tiếng Latinh số ít genus, số nhiều genera), là một đơn vị phân loại sinh học dùng để chỉ một hoặc một nhóm loài có kiểu hình tương tự và mối quan hệ tiến hóa gần gũi với nhau.
Xem Robynsiophyton và Chi (sinh học)
Crotalarieae
Crotalarieae là một tông thực vật có hoa thuộc họ Fabaceae.
Xem Robynsiophyton và Crotalarieae
Họ Đậu
Họ Đậu hay còn gọi họ Cánh bướm (danh pháp khoa học: Fabaceae, đồng nghĩa: Leguminosae, Papilionaceae Article 18.5 states: "The following names, of long usage, are treated as validly published:....Leguminosae (nom. alt.: Fabaceae; type: Faba Mill.); Papilionaceae (nom.
Loài
200px Trong sinh học, loài là một bậc phân loại cơ bản.
Nhánh hoa Hồng
Trong hệ thống APG II để phân loại thực vật hạt kín thì tên gọi rosids (tạm dịch là nhánh hoa Hồng) là thuật ngữ để chỉ một nhánh, nghĩa là một nhóm đơn ngành chứa các loài thực vật.
Xem Robynsiophyton và Nhánh hoa Hồng
Phân họ Đậu
''Coronilla emerus'' trong ''Dictionaire des plantes suisses'', 1853 Phân họ Đậu (danh pháp khoa học: Faboideae) là một phân họ của thực vật có hoa thuộc họ Đậu (Fabaceae hay Leguminosae).
Xem Robynsiophyton và Phân họ Đậu
Thực vật
Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.
Xem Robynsiophyton và Thực vật
Thực vật có hoa
Thực vật có hoa còn gọi là thực vật hạt kín hay thực vật bí tử, là một nhóm chính của thực vật.
Xem Robynsiophyton và Thực vật có hoa
Thực vật hai lá mầm thật sự
phải Thực vật hai lá mầm thật sự (Eudicots hay Eudicotyledons hoặc Eudicotyledoneae) là thuật ngữ do Doyle & Hotton đưa ra năm 1991 để chỉ một nhóm trong thực vật có hoa mà có thời được các tác giả trước đây gọi là ba lỗ chân lông ("tricolpates") hay "thực vật hai lá mầm không phải nhóm Mộc lan" ("non-Magnoliid dicots").
Xem Robynsiophyton và Thực vật hai lá mầm thật sự
Xem thêm
Crotalarieae
- Aspalathus
- Aspalathus millefolia
- Aspalathus steudeliana
- Bolusia
- Crotalarieae
- Lebeckia
- Lebeckia ambigua
- Lebeckia plukenetiana
- Lotononis
- Lotononis adpressa
- Lotononis pachycarpa
- Lotononis platycarpa
- Pearsonia
- Pearsonia cajanifolia
- Rafnia
- Robynsiophyton
- Rooibos
- Wiborgia
Thực vật được mô tả năm 1953
- Acianthera antennata
- Aechmea zebrina
- Alfaroa manningii
- Allium antonii-bolosii
- Allium qasyunense
- Allium togashii
- Aloe tororoana
- Aralia elegans
- Aylacophora deserticola
- Berberis jujuyensis
- Bryoxiphium madeirense
- Bulbophyllum burttii
- Ceanothus maritimus
- Cinnamomum kinabaluense
- Cirsium brevistylum
- Clarkia affinis
- Clarkia imbricata
- Clarkia lingulata
- Clarkia prostrata
- Clarkia similis
- Clarkia speciosa
- Corymbia porrecta
- Cynanchum violator
- Cyphacanthus
- Echinocereus ferreirianus
- Galium noricum
- Grevillea evansiana
- Guzmania acuminata
- Guzmania globosa
- Guzmania lychnis
- Guzmania sibundoyorum
- Hunteria congolana
- Letestuella
- Machilus wangchiana
- Madhuca daemonica
- Mammillaria boolii
- Mourera alcicornis
- Opuntia huajuapensis
- Paeonia ludlowii
- Rhynchospora holoschoenoides
- Robynsiophyton
- Tillandsia confinis
- Tillandsia orogenes
- Tillandsia xerographica
- Xanthophyllum penibukanense