Mục lục
7 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Gặm nhấm, Cricetidae, Lớp Thú, Oldfield Thomas, Rhipidomys.
- Rhipidomys
- Động vật có vú Trinidad và Tobago
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Rhipidomys venezuelae và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Rhipidomys venezuelae và Động vật có dây sống
Bộ Gặm nhấm
Bộ Gặm nhấm (danh pháp khoa học: Rodentia) là một bộ trong lớp Thú, còn gọi chung là động vật gặm nhấm, với đặc trưng là hai răng cửa liên tục phát triển ở hàm trên và hàm dưới và cần được giữ ngắn bằng cách gặm nhấm.
Xem Rhipidomys venezuelae và Bộ Gặm nhấm
Cricetidae
Cricetidae là một họ động vật có vú trong bộ Gặm nhấm.
Xem Rhipidomys venezuelae và Cricetidae
Lớp Thú
Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).
Xem Rhipidomys venezuelae và Lớp Thú
Oldfield Thomas
Michael Rogers Oldfield Thomas, FRS FZS (21 tháng 2 năm 1858 – 16 tháng 6 năm 1929) là một nhà động vật học người Anh.
Xem Rhipidomys venezuelae và Oldfield Thomas
Rhipidomys
Rhipidomys là một chi động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm.
Xem Rhipidomys venezuelae và Rhipidomys
Xem thêm
Rhipidomys
- Rhipidomys
- Rhipidomys austrinus
- Rhipidomys caucensis
- Rhipidomys couesi
- Rhipidomys emiliae
- Rhipidomys fulviventer
- Rhipidomys gardneri
- Rhipidomys latimanus
- Rhipidomys leucodactylus
- Rhipidomys macconnelli
- Rhipidomys macrurus
- Rhipidomys mastacalis
- Rhipidomys modicus
- Rhipidomys nitela
- Rhipidomys ochrogaster
- Rhipidomys venezuelae
- Rhipidomys venustus
- Rhipidomys wetzeli
Động vật có vú Trinidad và Tobago
- Alouatta macconnelli
- Caluromys philander
- Cebus apella
- Cuniculus paca
- Cyclopes didactylus
- Dasyprocta leporina
- Didelphis marsupialis
- Dơi quỷ
- Dơi quỷ cánh trắng
- Dơi quỷ thông thường
- Furipterus horrens
- Gấu mèo ăn cua
- Heteromys anomalus
- Hươu sừng ngắn lông đỏ
- Lampronycteris brachyotis
- Lasiurus blossevillii
- Lasiurus ega
- Lợn biển Tây Ấn Độ
- Mèo gấm Ocelot
- Marmosa murina
- Marmosa robinsoni
- Marmosops fuscatus
- Natalus tumidirostris
- Necromys urichi
- Nectomys palmipes
- Oecomys speciosus
- Oecomys trinitatis
- Oryzomys megacephalus
- Proechimys trinitatus
- Pteronotus davyi
- Rái cá Mỹ Latin
- Rhipidomys couesi
- Rhipidomys venezuelae
- Sóc đuôi đỏ
- Sotalia guianensis
- Tamandua tetradactyla
- Tatu chín đai
- Tayra
- Trachops cirrhosus
- Vampyrum spectrum
- Zygodontomys brevicauda