Mục lục
8 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Dơi, John Edward Gray, Lớp Thú, Mormoopidae, Phân loài, Pteronotus.
- Pteronotus
- Động vật có vú Trinidad và Tobago
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Pteronotus davyi và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Pteronotus davyi và Động vật có dây sống
Bộ Dơi
Bộ Dơi (danh pháp khoa học: Chiroptera) là bộ có số lượng loài nhiều thứ hai trong lớp Thú với khoảng 1.100 loài, chiếm 20% động vật có vú (đứng đầu là bộ Gặm nhấm chiếm 40% số loài).
Xem Pteronotus davyi và Bộ Dơi
John Edward Gray
John Edward Gray (12-2-1800 – 7-3-1875) là một nhà động vật học người Anh.
Xem Pteronotus davyi và John Edward Gray
Lớp Thú
Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).
Xem Pteronotus davyi và Lớp Thú
Mormoopidae
Mormoopidae là một họ động vật có vú trong bộ Dơi.
Xem Pteronotus davyi và Mormoopidae
Phân loài
Trong phân loại học sinh vật cũng như trong các nhánh khác của sinh học, phân loài (Phân loài) hay còn gọi là phụ loài là cấp nằm ngay dưới loài.
Xem Pteronotus davyi và Phân loài
Pteronotus
Pteronotus là một chi động vật có vú trong họ Mormoopidae, bộ Dơi.
Xem Pteronotus davyi và Pteronotus
Xem thêm
Pteronotus
- Pteronotus
- Pteronotus davyi
- Pteronotus gymnonotus
- Pteronotus macleayii
- Pteronotus parnellii
- Pteronotus personatus
- Pteronotus pristinus
- Pteronotus quadridens
Động vật có vú Trinidad và Tobago
- Alouatta macconnelli
- Caluromys philander
- Cebus apella
- Cuniculus paca
- Cyclopes didactylus
- Dasyprocta leporina
- Didelphis marsupialis
- Dơi quỷ
- Dơi quỷ cánh trắng
- Dơi quỷ thông thường
- Furipterus horrens
- Gấu mèo ăn cua
- Heteromys anomalus
- Hươu sừng ngắn lông đỏ
- Lampronycteris brachyotis
- Lasiurus blossevillii
- Lasiurus ega
- Lợn biển Tây Ấn Độ
- Mèo gấm Ocelot
- Marmosa murina
- Marmosa robinsoni
- Marmosops fuscatus
- Natalus tumidirostris
- Necromys urichi
- Nectomys palmipes
- Oecomys speciosus
- Oecomys trinitatis
- Oryzomys megacephalus
- Proechimys trinitatus
- Pteronotus davyi
- Rái cá Mỹ Latin
- Rhipidomys couesi
- Rhipidomys venezuelae
- Sóc đuôi đỏ
- Sotalia guianensis
- Tamandua tetradactyla
- Tatu chín đai
- Tayra
- Trachops cirrhosus
- Vampyrum spectrum
- Zygodontomys brevicauda
Còn được gọi là Pteronotus davyi davyi, Pteronotus davyi fulvus, Pteronotus davyi incae.