Mục lục
9 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Động vật lưỡng cư, Bộ Không đuôi, Họ Ếch nhái, Iran, Rừng, Sông, 1971.
- Rana
- Động vật đặc hữu Iran
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Rana pseudodalmatina và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Rana pseudodalmatina và Động vật có dây sống
Động vật lưỡng cư
Động vật lưỡng cư (danh pháp khoa học: Amphibia) là một lớp động vật có xương sống máu lạnh.
Xem Rana pseudodalmatina và Động vật lưỡng cư
Bộ Không đuôi
Bộ Không đuôi là một nhóm động vật lưỡng cư đa dạng và phong phú, chúng có cơ thể ngắn, không đuôi, có danh pháp khoa học là Anura (tiếng Hy Lạp cổ đại an-, thiếu + oura, đuôi).
Xem Rana pseudodalmatina và Bộ Không đuôi
Họ Ếch nhái
Họ Ếch nhái là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura.
Xem Rana pseudodalmatina và Họ Ếch nhái
Iran
Iran (ایران), gọi chính thức là nước Cộng hoà Hồi giáo Iran (جمهوری اسلامی ایران), là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á. Iran có biên giới về phía tây bắc với Armenia, Azerbaijan, và Cộng hoà Artsakh tự xưng; phía bắc giáp biển Caspi; phía đông bắc giáp Turkmenistan; phía đông giáp Afghanistan và Pakistan; phía nam giáp vịnh Ba Tư và vịnh Oman; còn phía tây giáp Thổ Nhĩ Kỳ và Iraq.
Xem Rana pseudodalmatina và Iran
Rừng
Một cánh rừng thông Rừng là quần xã sinh vật trong đó cây rừng là thành phần chủ yếu.
Xem Rana pseudodalmatina và Rừng
Sông
Sông Murray tại Úc Sông là dòng nước lưu lượng lớn thường xuyên chảy, có nguồn cung chủ yếu là từ hồ nước, từ các con suối hay từ các con sông nhỏ hơn nơi có độ cao hơn.
Xem Rana pseudodalmatina và Sông
1971
Theo lịch Gregory, năm 1971 (số La Mã: MCMLXXI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu.
Xem Rana pseudodalmatina và 1971
Xem thêm
Rana
- Hiu hiu
- Pseudoamolops sauteri
- Rana
- Rana cascadae
- Rana chevronta
- Rana graeca
- Rana italica
- Rana japonica
- Rana kukunoris
- Rana longicrus
- Rana macrocnemis
- Rana omeimontis
- Rana ornativentris
- Rana pirica
- Rana pseudodalmatina
- Rana pyrenaica
- Rana sakuraii
- Rana sangzhiensis
- Rana shuchinae
- Rana tagoi
- Rana tavasensis
- Rana temporaria
- Rana tsushimensis
- Rana zhengi
- Rana zhenhaiensis
- Ếch Chiêu Giác
- Ếch Iberia
- Ếch Trung Á
- Ếch cỏ Bắc Á
- Ếch nâu Ryūkyū
Động vật đặc hữu Iran
- Acanthodactylus nilsoni
- Aethes shakibai
- Agapanthia hirsuticornis
- Agapanthia persicola
- Allactaga firouzi
- Apathya cappadocica
- Apathya yassujica
- Archon bostanchii
- Bufo luristanicus
- Crocidura susiana
- Cyrtopodion hormozganum
- Cyrtopodion persepolense
- Darevskia defilippii
- Darevskia steineri
- Eidinemacheilus smithi
- Eirenis kermanensis
- Eirenis rechingeri
- Eremias kavirensis
- Eremias lalezharica
- Eremias montanus
- Eremias papenfussi
- Helladia imperialis
- Hemidactylus romeshkanicus
- Iranattus
- Iranolacerta zagrosica
- Lycosa aragogi
- Mediodactylus aspratilis
- Mediodactylus ilamensis
- Mediodactylus stevenandersoni
- Mesoprionus persicus
- Microtus irani
- Montivipera latifii
- Ophiomorus maranjabensis
- Ophiomorus nuchalis
- Ophiomorus persicus
- Paradactylodon persicus
- Podoces pleskei
- Rana pseudodalmatina
- Rắn đuôi nhện
- Scopula amseli
- Scopula asiatica
- Scopula benigna
- Spalerosophis microlepis
- Typhlops wilsoni