Mục lục
103 quan hệ: Afghanistan, Alabama, Alaska, Đông Á, Đế quốc Anh, Đức, Đệ Nhị Quốc hội Lục địa, Đoàn Ủy nhiệm Quản trị Khí quyển và Đại dương Quốc gia, Đoàn Ủy nhiệm Y tế Công cộng Hoa Kỳ, Ý, Bắc Phi, Bộ An ninh Nội địa Hoa Kỳ, Bộ Chiến tranh Hoa Kỳ, Bộ Hải quân Hoa Kỳ, Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ, Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ, Cách mạng Mỹ, Cận Đông, Cố vấn An ninh Quốc gia Hoa Kỳ, Châu Âu, Châu Phi Hạ Sahara, Chủ nghĩa đế quốc Mỹ, Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ, Chiến tranh chống khủng bố, Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc (1812), Chiến tranh Lạnh, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chiến tranh Việt Nam, Colorado, Connecticut, Donald Trump, George Washington, Giáo dục trung học, Guam, Hawaii, Hàn Quốc, Hải quân Hoa Kỳ, Hải quân Lục địa, Hải quân Trừ bị Hoa Kỳ, Học viện Hải quân Hoa Kỳ, Học viện Không quân Hoa Kỳ, Học viện Quân sự West Point Hoa Kỳ, Hội đồng An ninh Quốc gia Hoa Kỳ, Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ, Hiến pháp Hoa Kỳ, Hiệp định Paris (1783), Hoa Kỳ, ... Mở rộng chỉ mục (53 hơn) »
- Bộ An ninh Nội địa Hoa Kỳ
- Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ
- Chính quyền liên bang Hoa Kỳ
- Quân sự Hoa Kỳ
Afghanistan
Cộng hòa Hồi giáo Afghanistan (phiên âm tiếng Việt: Áp-ga-ni-xtan; tiếng Pashto: د افغانستان اسلامي جمهوریت Da Afġānistān Islāmī jomhoriyat; tiếng Dari: جمهوری اسلامی افغانستان jomhoriye-e Eslāmī-ye Afġānistān; Hán-Việt: "A Phú Hãn") là một quốc gia nằm giữa lục địa châu Á, có tên cũ là Nhà nước Hồi giáo Afghanistan (د افغانستان اسلامي دول Da Afghanistan Islami Dawlat).
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Afghanistan
Alabama
Alabama (phiên âm tiếng Việt: A-la-ba-ma) là một tiểu bang nằm ở vùng đông nam Hoa Kỳ, giáp với Tennessee về phía bắc, Georgia về phía đông, Florida và vịnh Mexico về phía nam, và Mississippi về phía tây.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Alabama
Alaska
Alaska (phát âm: Ơ-látx-cơ hay A-lát-xca) là một tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, nằm tại đầu tây bắc của lục địa Bắc Mỹ.
Đông Á
Đại Đông Á, Đông Á hoặc đôi khi Viễn Đông là những thuật ngữ mô tả một khu vực của châu Á có thể được định nghĩa theo các thuật ngữ địa lý hay văn hóa.
Đế quốc Anh
Đế quốc Anh (British Empire) bao gồm các quốc gia tự trị, các thuộc địa, các lãnh thổ bảo hộ, các lãnh thổ ủy thác và các lãnh thổ khác do Anh cai trị và quản lý.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Đế quốc Anh
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Đệ Nhị Quốc hội Lục địa
Đệ nhị Quốc hội Lục địa (tiếng Anh: Second Continental Congress) tiếp theo sau Đệ nhất Quốc hội Lục địa là quốc hội từng nhóm họp ngắn ngủi suốt năm 1774 cũng tại thành phố Philadelphia.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Đệ Nhị Quốc hội Lục địa
Đoàn Ủy nhiệm Quản trị Khí quyển và Đại dương Quốc gia
Đoàn Ủy nhiệm Quản trị Khí quyển và Đại dương Quốc gia (tiếng Anh:National Oceanic and Atmospheric Administration Commissioned Corps), theo kiểu mẫu đoàn ủy nhiệm dưới luật liên bang Hoa Kỳ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Đoàn Ủy nhiệm Quản trị Khí quyển và Đại dương Quốc gia
Đoàn Ủy nhiệm Y tế Công cộng Hoa Kỳ
Đoàn Ủy nhiệm Y tế Công cộng Hoa Kỳ (tiếng Anh:United States Public Health Service Commissioned Corps hay viết tắt là PHSCC) là lực lượng đồng phục liên bang thuộc Cơ quan Y tế Công cộng Hoa Kỳ (PHS) và là một trong 7 lực lượng đồng phục của Hoa Kỳ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Đoàn Ủy nhiệm Y tế Công cộng Hoa Kỳ
Ý
Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.
Bắc Phi
Khu vực Bắc Phi Bắc Phi là khu vực cực Bắc của lục địa châu Phi, ngăn cách với khu vực châu Phi hạ Sahara bởi sa mạc Sahara.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Bắc Phi
Bộ An ninh Nội địa Hoa Kỳ
Bộ An Ninh Nội Địa Hoa Kỳ (Department of Homeland Security) hay DHS là một Bộ thuộc Nội các thuộc Chính phủ Liên bang Hoa Kỳ, được thành lập nhằm đáp trả Sự kiện 11 tháng 9 và với trách nhiệm chính là bảo vệ Hoa Kỳ và thuộc địa của nó (bao gồm cả nước được bảo hộ) khỏi và phản ứng trước khủng bố, tai nạn nhân tạo và thảm họa tự nhiên.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Bộ An ninh Nội địa Hoa Kỳ
Bộ Chiến tranh Hoa Kỳ
Hình vẽ đơn sơ con dấu Bộ Chiến tranh. Bộ Lục quân, để so sánh. Bộ Chiến tranh Hoa Kỳ (United States Department of War), cũng còn gọi là Phòng Chiến tranh (War Office), từng là một bộ cấp nội các của Chính phủ liên bang Hoa Kỳ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Bộ Chiến tranh Hoa Kỳ
Bộ Hải quân Hoa Kỳ
Con dấu của Bộ Hải quân Hoa Kỳ Bộ Hải quân Hoa Kỳ (United States Department of the Navy) được thành lập bằng một đạo luật của Quốc hội Hoa Kỳ vào ngày 30 tháng 4 năm 1798 để cung ứng hỗ trợ kỹ thuật và hành chính cho Hải quân Hoa Kỳ và lực lượng Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ dưới quyền lãnh đạo dân sự (và khi được lệnh điều hành của Quốc hội Hoa Kỳ hay Tổng thống Hoa Kỳ thì lực lượng Tuần duyên Hoa Kỳ cũng được đặc dưới quyền của Bộ Hải quân Hoa Kỳ).
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Bộ Hải quân Hoa Kỳ
Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ
Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Department of State, dịch sát nghĩa là Bộ Quốc vụ Hoa Kỳ) là một bộ cấp nội các của chính phủ liên bang Hoa Kỳ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ
Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ
Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ (United States Department of Defense) hay còn được gọi tắt là Lầu Năm Góc, là một bộ của chính phủ liên bang Hoa Kỳ, đặc trách điều hợp và trông coi tất cả các cơ quan và chức năng của chính phủ có liên quan đến an ninh và quân sự quốc gia.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ
Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ (United States Secretary of Defense) là người lãnh đạo Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ (DoD) đặc trách trông coi các quân chủng và các vấn đề quân sự của Hoa Kỳ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ
Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ
Hoa Kỳ có 7 lực lượng đồng phục liên bang (tiếng Anh: Uniformed services of the United States) mà trong đó các viên chức ủy nhiệm (dân sự) hay sĩ quan (quân đội) được định nghĩa theo Điều 10, Bộ luật Hoa Kỳ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ
Cách mạng Mỹ
Chiến tranh cách mạng Hoa Kỳ là cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ chống lại đế quốc Anh.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Cách mạng Mỹ
Cận Đông
Ngữ cảnh rộng hơnCác cư dân vùng Cận Đông, cuối thế kỷ XIX. Cận Đông (tiếng Anh: Near East, tiếng Pháp: Proche-Orient) ngày nay là một từ chỉ một vùng bao gồm nhiều nước không xác định rõ đối với các sử gia và các nhà khảo cổ một bên; còn bên kia đối với các nhà khoa học chính trị, kinh tế gia, nhà báo.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Cận Đông
Cố vấn An ninh Quốc gia Hoa Kỳ
Trợ lý Tổng thống về các vấn đề an ninh quốc gia, thường được gọi là Cố vấn An ninh Quốc gia, là cố vấn trưởng cho Tổng thống Hoa Kỳ về các vấn đề an ninh quốc gia.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Cố vấn An ninh Quốc gia Hoa Kỳ
Châu Âu
Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Châu Âu
Châu Phi Hạ Sahara
sắt gắn liền với sự mở rộng Bantu. Châu Phi Hạ Sahara là một thuật ngữ địa lý được dùng để miêu tả một vùng của lục địa Châu Phi nằm phía nam Sahara, hay các quốc gia châu Phi nằm hoàn toàn hay một phần ở phía nam Sahara.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Châu Phi Hạ Sahara
Chủ nghĩa đế quốc Mỹ
Các quốc gia trên thế giới có đặt căn cứ quân sự của Hoa Kỳ. Chủ nghĩa đế quốc Mỹ (tiếng Anh: American imperialism), hoặc gọi tắt là Đế quốc Mỹ, là một thuật ngữ nói về sự bành trướng chính trị, kinh tế, quân sự và văn hóa của Hoa Kỳ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Chủ nghĩa đế quốc Mỹ
Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ
Con dấu Bộ tổng tham mưu Liên quân Hoa Kỳ Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân (tiếng Anh: Chairman of the Joint Chiefs of Staff), một số tài liệu tiếng Việt còn gọi là Tổng tham mưu trưởng Liên quân, theo luật, là chức vụ sĩ quan cao cấp nhất của Quân đội Hoa Kỳ, 10 USC 152.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ
Chiến tranh chống khủng bố
Thuật ngữ Chiến tranh chống khủng bố hay Chiến tranh toàn cầu chống khủng bố (tiếng Anh: War on Terror hay Global War on Terrorism) được sử dụng lần đầu tiên bởi Tổng thống Hoa Kỳ George W. Bush và những nhân viên cao cấp Hoa Kỳ để chỉ đến xung đột toàn cầu quân sự, chính trị, luật pháp, và tư tưởng chống các tổ chức được coi là khủng bố, cũng như những chính quyền và cá nhân hỗ trợ hay có liên quan đến họ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Chiến tranh chống khủng bố
Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc (1812)
Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc, hay thường được biết đến với cái tên Chiến tranh năm 1812, là một cuộc chiến giữa các lực lượng quân đội Hoa Kỳ và quân đội Đế quốc Anh.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc (1812)
Chiến tranh Lạnh
Máy bay trinh sát P-3A của Mỹ bay trên chiến hạm Varyag của Liên Xô năm 1987. Chiến tranh Lạnh (1946–1989) là tình trạng tiếp nối xung đột chính trị, căng thẳng quân sự, và cạnh tranh kinh tế tồn tại sau Thế chiến II (1939–1945), chủ yếu giữa Liên bang Xô viết và các quốc gia đồng minh của họ, với các cường quốc thuộc thế giới phương Tây, gồm cả Hoa Kỳ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Chiến tranh Lạnh
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh Việt Nam
Chiến tranh Việt Nam (1955–1975) là giai đoạn thứ hai và là giai đoạn khốc liệt nhất của Chiến tranh trên chiến trường Đông Dương (1945–1979), bắt đầu ngày 1 tháng 11 năm 1955 khi Phái bộ Cố vấn và Viện trợ Quân sự Hoa Kỳ (MAAG) được thành lập ở Miền Nam Việt Nam và kết thúc ngày 30 tháng 4 năm 1975 khi Tổng thống Dương Văn Minh của Việt Nam Cộng hòa đầu hàng Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Chiến tranh Việt Nam
Colorado
Colorado (có thể phát âm như "Cô-lô-ra-đô") là một tiểu bang phía Tây ở miền trung Hoa Kỳ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Colorado
Connecticut
Connecticut (phát âm trong tiếng Anh bằng chữ IPA) là tiểu bang Hoa Kỳ thuộc về miền đông bắc Hoa Kỳ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Connecticut
Donald Trump
Donald John Trump (sinh ngày 14 tháng 6 năm 1946) là đương kim Tổng thống Hoa Kỳ thứ 45.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Donald Trump
George Washington
George Washington (22 tháng 2 năm 1732 – 14 tháng 12 năm 1799) (phiên âm: Gioóc-giơ Oa-sinh-tơn) là nhà lãnh đạo chính trị và quân sự có ảnh hưởng lớn đối với quốc gia non trẻ Hoa Kỳ từ năm 1775 đến năm 1799.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và George Washington
Giáo dục trung học
Giáo dục trung học (secondary education) là giai đoạn giáo dục diễn ra trong các trường trung học, theo sau giáo dục tiểu học.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Giáo dục trung học
Guam
Guam (tiếng Chamorro: Guåhan), tên chính thức là Lãnh thổ Guam, là một hải đảo nằm ở miền tây Thái Bình Dương và là một lãnh thổ có tổ chức nhưng chưa hợp nhất của Hoa Kỳ.
Hawaii
Hawaii (Hawaii; phiên âm Tiếng Việt: Ha-oai) hay Hạ Uy Di là tiểu bang Hoa Kỳ nằm hoàn toàn trên quần đảo Hawaiokinai (ngày xưa được gọi quần đảo Sandwich bởi những người Châu Âu), nằm trong Thái Bình Dương cách lục địa khoảng 3.700 kilômét (2.300 dặm).
Hàn Quốc
Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Hàn Quốc
Hải quân Hoa Kỳ
Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Hải quân Hoa Kỳ
Hải quân Lục địa
Hải quân Lục địa (Continental Navy) là hải quân của Hoa Kỳ được thành lập năm 1775 trong thời Chiến tranh Cách mạng Mỹ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Hải quân Lục địa
Hải quân Trừ bị Hoa Kỳ
Hải quân Trừ bị Hoa Kỳ (tiếng Anh:United States Navy Reserve cho đến năm 2005 còn có tên là United States Naval Reserve) là thành phần trừ bị của Hải quân Hoa Kỳ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Hải quân Trừ bị Hoa Kỳ
Học viện Hải quân Hoa Kỳ
phải Học viện Hải quân Hoa Kỳ (USNA) tọa lạc tại thành phố Annapolis, Maryland, gần Washington D.C. là một học viện đào tạo các sĩ quan cho lực lượng Hải quân Hoa Kỳ và Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Học viện Hải quân Hoa Kỳ
Học viện Không quân Hoa Kỳ
phải Học viện Không quân Hoa Kỳ nằm ở phía bắc của Colorado Springs, tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ, là một học viện đào tạo các sĩ quan cho lực lượng Không quân Hoa Kỳ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Học viện Không quân Hoa Kỳ
Học viện Quân sự West Point Hoa Kỳ
Học viện Quân sự Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Military Academy), cũng được biết đến với cái tên West Point hoặc tên viết tắt USMA, là một vị trí của Lục quân Hoa Kỳ đồng thời cũng là một học viện quân sự.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Học viện Quân sự West Point Hoa Kỳ
Hội đồng An ninh Quốc gia Hoa Kỳ
Hội đồng An ninh Quốc gia của Nhà Trắng (tiếng Anh: National Security Council) ở Hoa Kỳ là một ủy ban tham mưu cao cấp cố vấn an ninh đứng đầu văn phòng được các đời Tổng thống tham vấn để xem xét các vấn đề lớn và phức tạp trong nước, thế giới liên quan đến an ninh quốc gia và chính sách ngoại giao Hoa Kỳ, mở rộng thêm các chính sách xây dựng hình ảnh của Hoa Kỳ với thế giới; các cố vấn an ninh quốc gia cao cấp và các quan chức Nội các, đồng thời là một phần của Văn phòng hành pháp.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Hội đồng An ninh Quốc gia Hoa Kỳ
Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ
Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ (tiếng Anh: Joint Chiefs of Staff, viết tắt là JCS) là một cơ quan có trách nhiệm tham mưu cho chính phủ dân sự Hoa Kỳ về các vấn đề quân sự và việc lãnh đạo Quân đội Hoa Kỳ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ
Hiến pháp Hoa Kỳ
Hiến pháp Hoa Kỳ là bộ luật tối cao của Hoa Kỳ được soạn thảo ngày 17 tháng 9 năm 1787, dựa trên tư tưởng tam quyền phân lập giữa nhánh lập pháp (Quốc hội), hành pháp (Tổng thống) và tư pháp (Tòa án) do Montesquieu, triết gia người Pháp đề xướng.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Hiến pháp Hoa Kỳ
Hiệp định Paris (1783)
Ký kết Hiệp định Paris sơ khởi, 30 tháng 11 năm 1782. Hiệp định Paris (Treaty of Paris) được ký kết vào ngày 3 tháng 9 năm 1783 và được Quốc hội Hợp bang phê chuẩn ngày 14 tháng 1 năm 1784.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Hiệp định Paris (1783)
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Hoa Kỳ lục địa
Hoa Kỳ Lục địa (continental United States) là một thuật từ dùng để chỉ phần đất chính của Hoa Kỳ nằm trên lục địa Bắc Mỹ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Hoa Kỳ lục địa
Iraq
Cộng hoà Iraq (phát âm: I-rắc, tiếng Ả Rập: الجمهورية العراقية Al-Jumhuriyah Al-Iraqiyah, tiếng Kurd: عیراق Komara Iraqê) là một quốc gia ở miền Trung Đông, ở phía tây nam của châu Á. Nước này giáp với Ả Rập Xê Út, Kuwait về phía nam, Thổ Nhĩ Kỳ về phía bắc, Syria về phía tây bắc, Jordan về phía tây, và Iran về phía đông.
James Mattis
James N. Mattis (sinh ngày 08 tháng 9 năm 1950) là Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ thứ 26, và là một vị tướng Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ đã nghỉ hưu trước từng là Tư lệnh thứ 11 của Bộ tư lệnh Hoa Kỳ đặc trách miền Trung, đây là Bộ tư lệnh Tác chiến Thống Nhất chịu trách nhiệm cho các hoạt động quân sự của Mỹ trong khu vực Trung Đông, Đông Bắc châu Phi, và Trung Á, từ 11 tháng 8 năm 2010, đến ngày 22 tháng 3 năm 2013.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và James Mattis
John J. Pershing
Đại thống tướng John Joseph Pershing (13 tháng 9 năm 1860 - ngày 15 tháng 7 năm 1948) là một sĩ quan cao cấp của Lục quân Hoa Kỳ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và John J. Pershing
Joseph Dunford
Joseph Francis Dunford Jr. (sinh ngày 8 tháng 12 năm 1955) là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội Hoa Kỳ, mang quân hàm Đại tướng Thủy quân lục chiến, hiện là Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ, ông cũng từng là Tư lệnh thứ 36 của Bộ Tư lệnh Thủy quân lục chiến; Tư lệnh Lực lượng Hỗ trợ An ninh Quốc tế thuộc Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) ở Afghanistan từ tháng 2 năm 2013 đến tháng 8 năm 2014, và là Phó Tư lệnh thứ 32 của Thủy quân lục chiến từ ngày 23 tháng 10 năm 2010 đến ngày 15 tháng 12 năm 2012.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Joseph Dunford
Không hỏi, không nói
thumb "Không hỏi, không nói" (tiếng Anh: "Don't ask, don't tell" hay DADT) là thuật ngữ thường được sử dụng cho chính sách hạn chế quân đội Mỹ không được dùng nỗ lực để khám phá hoặc tiết lộ giới tính của những quân nhân đồng tính kín hay lưỡng tính, trong khi ngăn cản những người công khai đồng tính nam, đồng tính nữ, hay lưỡng tính nhập ngũ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Không hỏi, không nói
Không quân Hoa Kỳ
Không quân Hoa Kỳ (United States Air Force hay USAF) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong số các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Không quân Hoa Kỳ
Lính Mỹ
Lính Mỹ là người có quốc tịch Mỹ và thuộc biên chế của một trong 5 lực lượng Lục quân Hoa Kỳ, Không quân Hoa Kỳ, Hải quân Hoa Kỳ, Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ và Tuần duyên Hoa Kỳ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Lính Mỹ
Lục quân Hoa Kỳ
Lục quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm với các chiến dịch quân sự trên b. Đây là quân chủng xưa nhất và lớn nhất về quân sự của Hoa Kỳ, và là một trong 7 lực lượng đồng phục của Hoa Kỳ (uniformed services).
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Lục quân Hoa Kỳ
Lục quân Lục địa
Lục quân Lục địa Mỹ (tiếng Anh: American Continental Army) là một quân đội được các thuộc địa mà sau này trở thành Hoa Kỳ thành lập sau khi bùng nổ Chiến tranh Cách mạng Mỹ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Lục quân Lục địa
Lịch sử Hoa Kỳ
Lịch sử Hoa Kỳ, như được giảng dạy tại các trường học và các đại học Mỹ, thông thường được bắt đầu với chuyến đi thám hiểm đến châu Mỹ của Cristoforo Colombo năm 1492 hoặc thời tiền sử của người bản địa Mỹ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Lịch sử Hoa Kỳ
Lockheed Martin F-22 Raptor
Lockheed Martin F-22 Raptor (Chim ăn thịt) là một máy bay tiêm kích thế hệ thứ 5 sử dụng kỹ thuật tàng hình đầu tiên trên thế giới.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Lockheed Martin F-22 Raptor
Lockheed Martin F-35 Lightning II
F-35 Lightning II được phát triển từ máy bay X-35 theo dự án máy bay tiêm kích tấn công kết hợp(JSF), là loại máy bay tiêm kích một chỗ ngồi, có khả năng tàng hình, đa năng, có thể thực hiện các nhiệm vụ như: yểm trợ trên không, ném bom chiến thuật, và chiến đấu không đối không.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Lockheed Martin F-35 Lightning II
Maryland
Maryland (IPA), là một tiểu bang vùng Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ, nằm trên bờ biển phía đông của Hoa Kỳ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Maryland
Nam Á
Nam Á (còn gọi là tiểu lục địa Ấn Độ) là thuật ngữ dùng để chỉ khu vực miền nam của châu Á, gồm các quốc gia hạ Himalaya và lân cận.
NATO
NATO là tên tắt của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (tiếng Anh: North Atlantic Treaty Organization; tiếng Pháp: Organisation du Traité de l'Atlantique Nord và viết tắt là OTAN) là một liên minh quân sự dựa trên Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được ký kết vào ngày 4 tháng 4 năm 1949 bao gồm Mỹ và một số nước ở châu Âu (các nước 2 bên bờ Đại Tây Dương).
Nội các Hoa Kỳ
Nội các Hoa Kỳ là cơ quan của ngành hành pháp của chính phủ Hoa Kỳ, với nhiệm bao gồm các bộ trưởng.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Nội các Hoa Kỳ
Nội chiến Hoa Kỳ
Nội chiến Hoa Kỳ (1861–1865), hay còn gọi là cuộc Chiến tranh Giữa các Tiểu bang (War Between the States), là một cuộc tranh chấp quân sự diễn ra tại Hoa Kỳ, giữa Chính phủ Liên bang và các tiểu bang phía nam vào giữa thế kỉ 19.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ
Ngoại giao
New York là một tổ chức ngoại giao lớn nhất. Ger van Elk, ''Symmetry of Diplomacy'', 1975, Groninger Museum. Ngoại giao là một nghệ thuật tiến hành trong việc đàm phán, thương lượng giữa những người đại diện cho một nhóm hay một quốc gia.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Ngoại giao
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Nhật Bản
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Phó Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân
Phù hiệu Bộ tổng tham mưu Liên quân Hoa Kỳ Phó Tổng tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ (Vice Chairman of the Joint Chiefs of Staff) theo luật là sĩ quan cao cấp thứ 2 trong Quân đội Hoa Kỳ 10 USC 154.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Phó Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân
Puerto Rico
Puerto Rico (phiên âm tiếng Việt: Pu-éc-tô Ri-cô), tên gọi chính thức là Thịnh vượng chung Puerto Rico (tiếng Tây Ban Nha: Estado Libre Asociado de Puerto Rico) là một vùng quốc hải thuộc chủ quyền của Hoa Kỳ nhưng chưa được hợp nhất vào Hoa Kỳ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Puerto Rico
Quân đội
trận thắng tại Dunbar, tranh sơn dầu trên vải bạt của Andrew Carrick Gow (1886). Quân đội là tổ chức vũ trang tập trung, thường trực và chuyên nghiệp do một nhà nước hoặc một phong trào chính trị xây dựng nhằm mục tiêu giành chính quyền, giải phóng đất nước, bảo vệ Tổ quốc bằng đấu tranh vũ trang (chiến tranh, nội chiến...) hoặc tiến hành chiến tranh, đấu tranh vũ trang để thực hiện mục đích chính trị của nhà nước hoặc của phong trào chính trị đó.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Quân đội
Quân chủng
Quân chủng là một thành phần cao cấp trong tổ chức quân đội, hoạt động tác chiến có ý nghĩa chiến lược, trong một môi trường nhất định (trên không, trên bộ, trên biển), được tổ chức biên chế, trang bị, huấn luyện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và phương thức tác chiến.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Quân chủng
Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (Trung văn giản thể: 中国人民解放军, Trung văn phồn thể: 中國人民解放軍, phiên âm Hán Việt: Trung Quốc Nhân dân Giải phóng Quân), gọi tắt là Nhân dân Giải phóng quân hoặc Giải phóng quân, là lực lượng vũ trang chủ yếu của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Quận Arlington, Virginia
Quận Arlington là một quận ở tiểu bang Virginia, Hoa Kỳ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Quận Arlington, Virginia
Quốc hội Hợp bang
Quốc hội Hợp bang (Congress of the Confederation hay United States in Congress Assembled) là bộ phận chính phủ của Hợp chúng quốc Mỹ châu từ ngày 1 tháng 3 năm 1781 đến ngày 4 tháng 3 năm 1789.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Quốc hội Hợp bang
Quốc hội Hoa Kỳ
Quốc hội Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Congress) là cơ quan lập pháp của Chính quyền Liên bang Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Quốc hội Hoa Kỳ
Robert Gates
Robert Michael Gates (sinh 25 tháng 9 năm 1943) là một chính khách Hoa Kỳ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Robert Gates
Sự kiện 11 tháng 9
Sự kiện 11 tháng 9 (còn gọi trong tiếng Anh là 9/11)Cách gọi "9/11" được phát âm trong tiếng Anh là "nine eleven".
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Sự kiện 11 tháng 9
Tây Bán cầu
Tây Bán cầu của Trái Đất được tô màu vàng. Bản đồ Tây Bán cầu Tây Bán cầu là một thuật ngữ địa chính trị để chỉ châu Mỹ và các đảo gần đó.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Tây Bán cầu
Tổng sản phẩm nội địa
Trong kinh tế học, tổng sản phẩm nội địa, tức tổng sản phẩm quốc nội hay GDP (viết tắt của Gross Domestic Product) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất định (thường là quốc gia) trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Tổng sản phẩm nội địa
Tổng thống Hoa Kỳ
Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ
Tổng thống lĩnh
Tổng thống lĩnh Francisco de Miranda Tổng thống lĩnh (Generalissimus hoặc Generalissimo), còn được gọi là Đại nguyên soái hoặc Đại thống tướng, là một danh xưng cấp bậc dùng để tôn xưng một cá nhân là Vị thống soái tối cao của các tướng soái.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Tổng thống lĩnh
Tội ác của quân đội Hoa Kỳ
Bản đồ thể hiện sự hiện diện quân sự của Hoa Kỳ trên thế giới, năm 2007. Màu càng đậm nghĩa là ảnh hưởng quân sự càng nhiều, màu càng nhạt thì sự ảnh hưởng ít hơn. Tội ác của quân đội Hoa Kỳ là những hành vi đã vi phạm những quy tắc cơ bản trong chiến tranh cũng như vi phạm về nhân quyền mà đã bị phát hiện hoặc bị tố cáo, chỉ trích, dư luận lên tiếng.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Tội ác của quân đội Hoa Kỳ
Thành phố New York
New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Thành phố New York
Thái Bình Dương
Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Thái Bình Dương
Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (United States Marine Corps) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm cung cấp lực lượng tiến công từ phía biển, sử dụng phương tiện vận chuyển của Hải quân Hoa Kỳ để nhanh chóng đưa các lực lượng đặc nhiệm vũ trang hỗn hợp.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
Thủy quân lục chiến Lục địa
Thủy quân lục chiến Lục địa (Continental Marines) là lực lượng thủy quân lục chiến của các thuộc địa Mỹ trong thời Chiến tranh Cách mạng Mỹ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Thủy quân lục chiến Lục địa
Thủy sư đô đốc
Thủy sư đô đốc (Admiral of the Fleet, Fleet Admiral) là tướng hải quân cao cấp nhất trong hải quân một quốc gia, bậc "năm sao".
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Thủy sư đô đốc
Thống tướng
Thống tướng là một danh xưng quân hàm sĩ quan cao cấp nhất trong quân đội của một số quốc gia, trên cả Đại tướng.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Thống tướng
Thống tướng lục quân (Hoa Kỳ)
Thống tướng Lục quân Hoa Kỳ (tiếng Anh: General of the Army) là một vị tướng lục quân 5-sao và hiện thời được xem là cấp bậc cao nhất như có thể trong Lục quân Hoa Kỳ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Thống tướng lục quân (Hoa Kỳ)
Thiếu úy
Thiếu úy là một cấp bậc quân hàm khởi đầu của sĩ quan trong nhiều lực lượng vũ trang quốc gia hoặc lãnh thổ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Thiếu úy
Thượng viện Hoa Kỳ
Thượng viện Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Senate) là một trong hai viện của Quốc hội Hoa Kỳ, viện kia là Hạ viện Hoa Kỳ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Thượng viện Hoa Kỳ
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Trung Quốc
Tuần duyên Hoa Kỳ
Tuần duyên Hoa Kỳ hay Duyên hải vệ Hoa Kỳ (tiếng Anh:United States Coast Guard hay viết tắt là USCG) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong 7 lực lượng đồng phục liên bang của Hoa Kỳ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Tuần duyên Hoa Kỳ
Tuyên ngôn độc lập Hoa Kỳ
Tuyên ngôn độc lập của Hoa Kỳ là văn bản chính trị tuyên bố ly khai khỏi Anh của 13 thuộc địa Bắc Mỹ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Tuyên ngôn độc lập Hoa Kỳ
Vùng quốc hải Hoa Kỳ
Vị trí các vùng quốc hải Một vùng quốc hải (tiếng Anh: insular area) là một lãnh thổ của Hoa Kỳ nhưng không thuộc bất cứ tiểu bang nào trong 50 tiểu bang Hoa Kỳ và cũng không thuộc Đặc khu Columbia (Thủ đô Washington).
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Vùng quốc hải Hoa Kỳ
Virginia
Virginia (phát âm tiếng Việt: Vơ-gin-ni-a; phát âm tiếng Anh), tên chính thức là Thịnh vượng chung Virginia (Commonwealth of Virginia), là một bang nằm tại khu vực Nam Đại Tây Dương của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Virginia
Vương quốc Anh
Vương quốc Anh (Kingdom of England) là quốc gia có chủ quyền đã từng tồn tại từ năm 927 đến năm 1707 ở phía tây bắc lục địa châu Âu.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và Vương quốc Anh
10 tháng 11
Ngày 10 tháng 11 là ngày thứ 314 (315 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và 10 tháng 11
13 tháng 10
Ngày 13 tháng 10 là ngày thứ 286 (287 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Quân đội Hoa Kỳ và 13 tháng 10
Xem thêm
Bộ An ninh Nội địa Hoa Kỳ
- Bộ An ninh Nội địa Hoa Kỳ
- Hệ thống Cảnh báo An ninh Nội địa Hoa Kỳ
- Quân đội Hoa Kỳ
- Tuần duyên Hoa Kỳ
Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ
- Bộ Hải quân Hoa Kỳ
- Bộ Lục quân Hoa Kỳ
- Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ
- Không quân Hoa Kỳ
- Manufacturing USA
- Quân đội Hoa Kỳ
Chính quyền liên bang Hoa Kỳ
- Chính quyền liên bang Hoa Kỳ
- Lãnh thổ Hoa Kỳ
- Quân đội Hoa Kỳ
Quân sự Hoa Kỳ
- Quân đội Hoa Kỳ
- WWE Tribute to the Troops
Còn được gọi là Lực lượng Vũ trang Hoa Kỳ, Quân lực Hoa Kỳ, Quân lực Mỹ, Quân đội Hoa Kì, Quân đội Mĩ.