Mục lục
7 quan hệ: Động vật, Động vật Chân khớp, Bọ cánh cứng, Côn trùng, Họ Kẹp kìm, Lucaninae, Prosopocoilus.
- Côn trùng Indonesia
- Prosopocoilus
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Prosopocoilus tragulus và Động vật
Động vật Chân khớp
Động vật Chân khớp hay Động vật Chân đốt là những động vật không có xương sống, có một bộ xương ngoài (bộ xương vĩnh viễn), một cơ thể chia đốt và những đốt phụ.
Xem Prosopocoilus tragulus và Động vật Chân khớp
Bọ cánh cứng
Bọ cánh cứng là nhóm côn trùng với số lượng loài lớn nhất được biết đến.
Xem Prosopocoilus tragulus và Bọ cánh cứng
Côn trùng
Côn trùng, hay sâu bọ, là một lớp (sinh vật) thuộc về ngành động vật không xương sống, chúng có bộ xương ngoài làm bằng kitin, cơ thể có ba phần (đầu, ngực và bụng), ba cặp chân, mắt kép và một cặp râu.
Xem Prosopocoilus tragulus và Côn trùng
Họ Kẹp kìm
Họ Kẹp kìm (danh pháp khoa học là Lucanidae) là một họ bọ cánh cứng có khoảng 1200 loài và gồm 4 phân họ Smith, A.B.T. (2006) A review of the family-group names for the superfamily Scarabaeoidea (Coleoptera) with corrections to nomenclature and a current classification.
Xem Prosopocoilus tragulus và Họ Kẹp kìm
Lucaninae
Lucaninae là một phân họ lớn nhất của họ Lucanidae.
Xem Prosopocoilus tragulus và Lucaninae
Prosopocoilus
Prosopocoilus là một chi bọ cánh cứng thuộc họ Lucanidae.
Xem Prosopocoilus tragulus và Prosopocoilus
Xem thêm
Côn trùng Indonesia
- Agrionoptera longitudinalis
- Agyrtacantha dirupta
- Anax guttatus
- Apis nigrocincta
- Aplosonyx nigricollis
- Archibasis oscillans
- Blepharotes aterrimus
- Brachydiplax duivenbodei
- Bọ ngựa hoa phong lan
- Diplacodes bipunctata
- Diplacodes nebulosa
- Graphium stresemanni
- Hydrobasileus brevistylus
- Indolestes tenuissimus
- Lathrecista asiatica
- Lestes concinnus
- Lestes praemorsus
- Macrodiplax cora
- Megachile pluto
- Metaphya tillyardi
- Microcalicha minima
- Mordellistena annuligaster
- Mordellistena palembanga
- Nannophya pygmaea
- Neurobasis australis
- Neurothemis
- Odontolabis femoralis
- Ong bắp cày Garuda
- Orthetrum sabina
- Orthetrum testaceum
- Orthetrum villosovittatum
- Phyxium ignarum
- Phyxium scorpioides
- Potamarcha congener
- Prosopocoilus tragulus
- Raphismia bispina
- Rhinocypha tincta
- Rhodothemis lieftincki
- Rhyothemis graphiptera
- Serrognathus taurus
- Teinobasis rufithorax
- Tenodera angustipennis
- Tessaratoma papillosa
- Tetragonula iridipennis
- Tramea eurybia
- Tramea loewii
- Tramea stenoloba
- Xylocopa latipes
- Zyxomma multinervorum
Prosopocoilus
- Prosopocoilus
- Prosopocoilus antilopus
- Prosopocoilus astacoides
- Prosopocoilus biplagiatus
- Prosopocoilus bison
- Prosopocoilus giraffa
- Prosopocoilus inclinatus
- Prosopocoilus tragulus
Còn được gọi là Prosopocoilus tragulus assimilis.