Mục lục
6 quan hệ: Động vật, Động vật Chân khớp, Bọ cánh cứng, Côn trùng, Họ Kẹp kìm, Prosopocoilus.
- Côn trùng Nhật Bản
- Prosopocoilus
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Prosopocoilus inclinatus và Động vật
Động vật Chân khớp
Động vật Chân khớp hay Động vật Chân đốt là những động vật không có xương sống, có một bộ xương ngoài (bộ xương vĩnh viễn), một cơ thể chia đốt và những đốt phụ.
Xem Prosopocoilus inclinatus và Động vật Chân khớp
Bọ cánh cứng
Bọ cánh cứng là nhóm côn trùng với số lượng loài lớn nhất được biết đến.
Xem Prosopocoilus inclinatus và Bọ cánh cứng
Côn trùng
Côn trùng, hay sâu bọ, là một lớp (sinh vật) thuộc về ngành động vật không xương sống, chúng có bộ xương ngoài làm bằng kitin, cơ thể có ba phần (đầu, ngực và bụng), ba cặp chân, mắt kép và một cặp râu.
Xem Prosopocoilus inclinatus và Côn trùng
Họ Kẹp kìm
Họ Kẹp kìm (danh pháp khoa học là Lucanidae) là một họ bọ cánh cứng có khoảng 1200 loài và gồm 4 phân họ Smith, A.B.T. (2006) A review of the family-group names for the superfamily Scarabaeoidea (Coleoptera) with corrections to nomenclature and a current classification.
Xem Prosopocoilus inclinatus và Họ Kẹp kìm
Prosopocoilus
Prosopocoilus là một chi bọ cánh cứng thuộc họ Lucanidae.
Xem Prosopocoilus inclinatus và Prosopocoilus
Xem thêm
Côn trùng Nhật Bản
- Actinochaetopteryx japonica
- Asiagomphus yayeyamensis
- Biston robustum
- Bọ hung sừng chữ Y
- Bọ ngựa khổng lồ Nhật Bản
- Callistola elegans
- Chlorogomphus iriomotensis
- Copera tokyoensis
- Cylindrocaulus patalis
- Dorcus curvidens
- Drilaster axillaris
- Elfriedella amoena
- Epiophlebia superstes
- Eulasiona zimini
- Euphyia unangulata
- Hemicordulia ogasawarensis
- Hemicordulia okinawensis
- Indolestes boninensis
- Ischnura ezoin
- Leptogomphus yayeyamensis
- Leptothelaira longicaudata
- Lucanus maculifemoratus
- Luciola cruciata
- Luciola lateralis
- Macromia kubokaiya
- Macromidia ishidai
- Megachile sculpturalis
- Mordellistenoda donan
- Mormo venata
- Nicrophorus nepalensis
- Olenecamptus formosanus
- Olenecamptus fukutomii
- Oligoaeschna kunigamiensis
- Promachus yesonicus
- Prosopocoilus inclinatus
- Pseudococcus comstocki
- Rhinocypha ogasawarensis
- Rhinocypha uenoi
- Rhipidolestes okinawanus
- Rhyothemis fuliginosa
- Tenodera angustipennis
Prosopocoilus
- Prosopocoilus
- Prosopocoilus antilopus
- Prosopocoilus astacoides
- Prosopocoilus biplagiatus
- Prosopocoilus bison
- Prosopocoilus giraffa
- Prosopocoilus inclinatus
- Prosopocoilus tragulus
Còn được gọi là Prosopocoilus inclinatus koreanus, Prosopocoilus inclinatus kuchinoerabuensis, Prosopocoilus inclinatus kuroshimaensis, Prosopocoilus inclinatus mikuraensis, Prosopocoilus inclinatus mishimaiouensis, Prosopocoilus inclinatus miyakejimaensis.