Mục lục
5 quan hệ: Động vật, Động vật Chân khớp, Côn trùng, Chuồn chuồn, Libellulidae.
- Côn trùng Indonesia
- Côn trùng Đông Nam Á
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Lathrecista asiatica và Động vật
Động vật Chân khớp
Động vật Chân khớp hay Động vật Chân đốt là những động vật không có xương sống, có một bộ xương ngoài (bộ xương vĩnh viễn), một cơ thể chia đốt và những đốt phụ.
Xem Lathrecista asiatica và Động vật Chân khớp
Côn trùng
Côn trùng, hay sâu bọ, là một lớp (sinh vật) thuộc về ngành động vật không xương sống, chúng có bộ xương ngoài làm bằng kitin, cơ thể có ba phần (đầu, ngực và bụng), ba cặp chân, mắt kép và một cặp râu.
Xem Lathrecista asiatica và Côn trùng
Chuồn chuồn
Chuồn chuồn (Odonata) là một bộ côn trùng với khoảng 4.500 loài hiện được biết tới, chia thành hai nhóm lớn: chuồn chuồn ngô (Anisoptera) và chuồn chuồn kim (Zygoptera), khác nhau chủ yếu ở tư thế của cánh khi đậu và hình dạng của ấu trùng.
Xem Lathrecista asiatica và Chuồn chuồn
Libellulidae
''Crocothemis servilia'' ''Libellula luctuosa'' ''Orthetrum sabina'' ''Libellula depressa'' ''Sympetrum fonscolombii'' ''Sympetrum sanguineum'' ''Trithemis aurora'' ''Trithemis kirbyi'' Neurothemis terminata'' Libellulidae là họ chuồn chuồn ngô lớn nhất thế giới.
Xem Lathrecista asiatica và Libellulidae
Xem thêm
Côn trùng Indonesia
- Agrionoptera longitudinalis
- Agyrtacantha dirupta
- Anax guttatus
- Apis nigrocincta
- Aplosonyx nigricollis
- Archibasis oscillans
- Blepharotes aterrimus
- Brachydiplax duivenbodei
- Bọ ngựa hoa phong lan
- Diplacodes bipunctata
- Diplacodes nebulosa
- Graphium stresemanni
- Hydrobasileus brevistylus
- Indolestes tenuissimus
- Lathrecista asiatica
- Lestes concinnus
- Lestes praemorsus
- Macrodiplax cora
- Megachile pluto
- Metaphya tillyardi
- Microcalicha minima
- Mordellistena annuligaster
- Mordellistena palembanga
- Nannophya pygmaea
- Neurobasis australis
- Neurothemis
- Odontolabis femoralis
- Ong bắp cày Garuda
- Orthetrum sabina
- Orthetrum testaceum
- Orthetrum villosovittatum
- Phyxium ignarum
- Phyxium scorpioides
- Potamarcha congener
- Prosopocoilus tragulus
- Raphismia bispina
- Rhinocypha tincta
- Rhodothemis lieftincki
- Rhyothemis graphiptera
- Serrognathus taurus
- Teinobasis rufithorax
- Tenodera angustipennis
- Tessaratoma papillosa
- Tetragonula iridipennis
- Tramea eurybia
- Tramea loewii
- Tramea stenoloba
- Xylocopa latipes
- Zyxomma multinervorum
Côn trùng Đông Nam Á
- Amphiallagma parvum
- Anax guttatus
- Aulacophora dorsalis
- Bactrocera dorsalis
- Bhutanitis lidderdalii
- Bọ gai
- Chuồn chuồn tràm
- Diplacodes nebulosa
- Eudocima materna
- Eudocima phalonia
- Eupithecia rigida
- Glyphodes stolalis
- Hasora taminatus
- Hydrobasileus brevistylus
- Indolestes gracilis
- Indothemis carnatica
- Indothemis limbata
- Junonia hedonia
- Lathrecista asiatica
- Lestes concinnus
- Lestes dorothea
- Lestes elatus
- Lestes nodalis
- Lestes praemorsus
- Lestes viridulus
- Macrodiplax cora
- Metaphya tillyardi
- Mimene atropatene
- Nannophya pygmaea
- Neurobasis australis
- Neurothemis
- Ong khoái
- Ong ruồi đỏ
- Orthetrum sabina
- Platylestes platystylus
- Potamarcha congener
- Raphismia bispina
- Rhinocypha tincta
- Rhodothemis lieftincki
- Rhyothemis graphiptera
- Rhyothemis phyllis
- Rệp bông trắng
- Spilosoma multiguttata
- Teinobasis rufithorax
- Tetragonula iridipennis
- Tetrathemis irregularis
- Tramea loewii
- Tramea transmarina
- Utetheisa lotrix
Còn được gọi là Lathrecista.