Mục lục
10 quan hệ: Đại thừa, Đại thừa khởi tín luận, Bạch Vân An Cốc, Bất khả tư nghị, Phật, Tính Không, Thánh hóa, Thiền, Thiền tông, Tiểu thừa.
- Bất nhị
- Đại thừa
Đại thừa
Chạm trổ Bồ Tát Quan Âm tại Trung Quốc. Nhiều cánh tay của Bồ Tát tượng trưng cho khả năng cứu giúp chúng sinh vô tận. Phật giáo Bắc Tông (zh.北傳佛教) hay Đại thừa (大乘, sa. mahāyāna), dịch âm Hán-Việt là Ma-ha-diễn-na (摩訶衍那) hay Ma-ha-diễn (摩訶衍), tức là "cỗ xe lớn" hay còn gọi là Đại Thặng tức là "bánh xe lớn" là một trong hai trường phái lớn của đạo Phật - phái kia là Tiểu thừa hay Tiểu Thặng, nghĩa là "cỗ xe nhỏ" hay "bánh xe nhỏ" (sa.
Đại thừa khởi tín luận
Đại thừa khởi tín Luận (zh. dàchéng qǐ xìn lùn 大乘起信論, sa. mahāyānaśraddhotpādaśāstra, en. The Awakening of Faith in Mahayana) được xem là một trong những bộ luận quan trọng nhất của truyền thống Đại thừa.
Xem Phật tính và Đại thừa khởi tín luận
Bạch Vân An Cốc
Thiền Sư Bạch Vân Bạch Vân An Cốc (zh. 白雲安谷, ja. hakuun yasutani); 1885-1973 là một vị Thiền sư Nhật Bản, là Thiền sư đầu tiên giảng dạy ở Hoa Kỳ.
Xem Phật tính và Bạch Vân An Cốc
Bất khả tư nghị
Bất khả tư nghị (zh. bùkěsīyì 不可思議, sa. acintya, pi. acinteyya, ja. fukashigi), cũng đọc là tác bất khả tư nghị hoặc "nan tư nghị", nghĩa là "không thể nào suy nghĩ bàn luận ra được", vượt ngoài lý luận; câu này dùng để tả cái Tuyệt đối, chỉ có ai đạt giác ngộ mới biết.
Xem Phật tính và Bất khả tư nghị
Phật
Tượng Phật tại Borobudur, Indonesia Phật (chữ Hán: 佛) trong Phật giáo thường dùng để chỉ đến một con người, chính xác hơn là một chúng sinh đã đạt đến sự tinh khiết và hoàn thiện trong đạo đức, trí tuệ thông qua nỗ lực của bản thân trong việc thực hiện các pháp Ba-la-mật ở rất nhiều kiếp sống, tâm trí của chúng sinh ấy đã vắng mặt hoàn toàn vô minh - gốc rễ gây ra sinh tử, do đó chúng sinh ấy cũng có những khả năng siêu vượt và hoàn hảo như Lục thông ở mức độ cao nhất, một trí tuệ vĩ đại (Nhất thiết trí) cùng với sự từ bi vô hạn với mọi chúng sinh khác, không phân biệt đối tượng.
Tính Không
Tính Không (zh. 空, 空 性, sa. śūnya, tính từ, sa. śūnyatā, danh từ, bo. stong pa nyid སྟོང་པ་ཉིད་), có nghĩa là "trống rỗng", "trống không", là một khái niệm trung tâm của đạo Phật, quan trọng nhất và cũng trừu tượng nhất.
Thánh hóa
Thánh hóa theo nguyên nghĩa là biệt riêng ra cho một mục đích đặc biệt, đó là làm nên thánh hoặc trở nên thiêng liêng.
Thiền
Thiền có thể là các khái niệm chi tiết sau.
Thiền tông
Thiền tông là tông phái Phật giáo Đại thừa xuất phát từ 28 đời Tổ sư Ấn độ và truyền bá lớn mạnh ở Trung Quốc.
Tiểu thừa
Tiểu thừa (zh. 小乘, sa. hīnayāna, bo. theg dman) nghĩa là "cỗ xe nhỏ".
Xem thêm
Bất nhị
- Advaita Vedanta
- Bát-nhã
- Chủ nghĩa thần bí
- Duy thức tông
- Duyên khởi
- Kiến tính
- Phật tính
- Tính Không
- Thiền tông
- Trung quán tông
- Vô ngã
- Vedanta
- Yoga
- Đát-đặc-la
- Đại thủ ấn
Đại thừa
Còn được gọi là Phật tánh.