Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945)

Mục lục Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945)

Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam nhằm mục tiêu giành lại độc lập cho Việt Nam bắt đầu từ năm 1885 và kết thúc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khi Đảng Cộng sản Việt Nam tiến hành Cách mạng tháng Tám thành công, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Mục lục

  1. 289 quan hệ: An Nam Cộng sản Đảng, Đà Nẵng, Đào Nguyên Phổ, Đèo Văn Trị, Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn, Đông Kinh Nghĩa Thục, Đông Nam Á, Đông Nam Bộ (Việt Nam), Đảng Cộng sản Pháp, Đảng Cộng sản Tây Ban Nha, Đảng Cộng sản Trung Quốc, Đảng Cộng sản Việt Nam, Đặng Thai Mai, Đế quốc Nhật Bản, Đế quốc thực dân Pháp, Đế quốc Việt Nam, Đời cô Lựu, Đức Thọ, Đốc Ngữ, Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng Tháp, Đồng Văn, Đệ Tam Cộng hòa Pháp, Đệ Tứ Quốc tế tại Việt Nam, Đội Cung, Đinh Công Tráng, Đinh Nho Quang, Đường kách mệnh, Bazin, Bán đảo, Bãi Sậy (xã), Bình Ngô đại cáo, Bạc Liêu, Bảo Đại, Bắc Kỳ, Bắc Sơn, Berlin, Biểu tình, Can Lộc, Cao Điển, Cao Bằng, Cao Ngọc Lễ, Cao Thắng, Các dân tộc tại Việt Nam, Cách mạng, Cách mạng Tháng Tám, Công giáo, Cầm Bá Thước, Cần Thơ, ... Mở rộng chỉ mục (239 hơn) »

An Nam Cộng sản Đảng

An Nam Cộng sản Đảng là một trong ba tổ chức cộng sản tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và An Nam Cộng sản Đảng

Đà Nẵng

Đà Nẵng là một thành phố thuộc trung ương, nằm trong vùng Nam Trung Bộ, Việt Nam, là trung tâm kinh tế, tài chính, chính trị, văn hoá, du lịch, xã hội, giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ, y tế chuyên sâu của khu vực miền Trung - Tây Nguyên và cả nước.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Đà Nẵng

Đào Nguyên Phổ

Đình nguyên Hoàng giáp Đào Nguyên Phổ (1861-1908), tên thật là Đào Thế Cung, còn gọi là Đào Văn Mại, quê làng Thượng Phán-tổng Đồng Trực-huyện Quỳnh Côi (nay là thôn Thượng Phán, xã Quỳnh Hoàng, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình).

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Đào Nguyên Phổ

Đèo Văn Trị

Chân dung chúa Thái Đèo Văn Trị Đèo Văn Trị (刁文持, 1849-1908), tên Thái là Cầm Oum, là thủ lĩnh người Thái Trắng, từng tham gia chống Pháp cuối thế kỷ 19 và sau đó hợp tác với người Pháp.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Đèo Văn Trị

Đông Dương Cộng sản Đảng

Đông Dương Cộng sản Đảng là một trong ba tổ chức cộng sản tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Đông Dương Cộng sản Đảng

Đông Dương Cộng sản Liên đoàn

Đông Dương Cộng sản Liên đoàn là một trong ba tổ chức cộng sản tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Đông Dương Cộng sản Liên đoàn

Đông Kinh Nghĩa Thục

Đông Kinh Nghĩa Thục (lập ra từ tháng 3 năm 1907 và chấm dứt vào tháng 11 năm 1907) là một phong trào nhằm thực hiện cải cách xã hội Việt Nam vào đầu thế kỷ 20 trong thời Pháp thuộc.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Đông Kinh Nghĩa Thục

Đông Nam Á

Đông Nam Á Tập tin:Southeast Asia (orthographic projection).svg| Đông Nam Á là một khu vực của châu Á, bao gồm các nước nằm ở phía nam Trung Quốc, phía đông Ấn Độ và phía bắc của Úc, rộng 4.494.047 km² và bao gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Campuchia, Đông Timor, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan và Brunei.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Đông Nam Á

Đông Nam Bộ (Việt Nam)

Đông Nam Bộ là một trong hai phần của Nam Bộ Việt Nam, có tên gọi khác ngắn gọn được người dân Việt Nam thường gọi là Miền Đông.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Đông Nam Bộ (Việt Nam)

Đảng Cộng sản Pháp

Đảng Cộng sản Pháp (Parti communiste français hay PCF) là một chính đảng ở Pháp ủng hộ các nguyên tắc của Chủ nghĩa cộng sản.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Đảng Cộng sản Pháp

Đảng Cộng sản Tây Ban Nha

Đảng Cộng sản Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Partido Comunista de España, PCE) là đảng chính trị quốc gia lớn thứ ba của Tây Ban Nha.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Đảng Cộng sản Tây Ban Nha

Đảng Cộng sản Trung Quốc

Đảng Cộng sản Trung Quốc (tiếng Hoa giản thể: 中国共产党; tiếng Hoa phồn thể: 中國共産黨; bính âm: Zhōngguó Gòngchǎndǎng; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng) là chính đảng lãnh đạo nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa hiện nay.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Đảng Cộng sản Trung Quốc

Đảng Cộng sản Việt Nam

Đảng Cộng sản Việt Nam là đảng cầm quyền tại Việt Nam hiện nay theo Hiến pháp (bản 2013), đồng thời là chính đảng duy nhất được phép hoạt động trên đất nước Việt Nam, và được đảm bảo bằng điều 4 Hiến pháp năm 1980.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Đảng Cộng sản Việt Nam

Đặng Thai Mai

Đặng Thai Mai (1902-1984), còn được biết đến dưới tên gọi Đặng Thái Mai và những bút danh Thanh Tuyền, Thanh Bình.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Đặng Thai Mai

Đế quốc Nhật Bản

Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Đế quốc Nhật Bản

Đế quốc thực dân Pháp

Đế quốc thực dân Pháp (tiếng Pháp: Empire colonial français) - hay Đại Pháp (tiếng Pháp: Grande france) - là tên gọi liên minh các lãnh địa và thuộc địa do nước Pháp khống chế từ thế kỷ XIX đến giữa thế kỷ XX.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Đế quốc thực dân Pháp

Đế quốc Việt Nam

Đế quốc Việt Nam (chữ Hán: 越南帝國; tiếng Nhật: ベトナム帝国, Betonamu Teikoku) là tên chính thức của một chính phủ tồn tại 5 tháng trong lịch sử Việt Nam (từ tháng 3 năm 1945 đến tháng 8 năm 1945).

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Đế quốc Việt Nam

Đời cô Lựu

Đời cô Lựu là vở cải lương nổi tiếng nhất của soạn giả Trần Hữu Trang, soạn khoảng năm 1936, cũng là một trong những vở cải lương hay nhất trước năm 1945.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Đời cô Lựu

Đức Thọ

Huyện Đức Thọ là một huyện trung du đồng bằng Sông La và hữu ngạn Sông Lam phía bắc của tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Đức Thọ

Đốc Ngữ

Đốc Ngữ (? - 1892), tên thật Nguyễn Đức Ngữ, là người xã Xuân Phú, huyện Phúc Thọ, tỉnh Hà Tây (cũ).

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Đốc Ngữ

Đồng bằng sông Cửu Long

Vị trí vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong bản đồ Việt Nam (Màu xanh lá) Vùng đồng bằng sông Cửu Long là vùng cực nam của Việt Nam, còn được gọi là Vùng đồng bằng Nam Bộ hoặc miền Tây Nam Bộ hoặc theo cách gọi của người dân Việt Nam ngắn gọn là Miền Tây, có 1 thành phố trực thuộc trung ương là thành phố Cần Thơ và 12 tỉnh: Long An (2 tỉnh Long An và Kiến Tường cũ), Tiền Giang (tỉnh Mỹ Tho cũ), Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang (tỉnh Cần Thơ cũ), Sóc Trăng, Đồng Tháp (2 tỉnh Sa Đéc và Kiến Phong cũ), An Giang (2 tỉnh Long Xuyên và Châu Đốc cũ), Kiên Giang (tỉnh Rạch Giá cũ), Bạc Liêu và Cà Mau.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Đồng bằng sông Cửu Long

Đồng Tháp

Đồng Tháp là một tỉnh nằm thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Đồng Tháp

Đồng Văn

Đồng Văn là một huyện của tỉnh Hà Giang, đồng thời cũng là huyện cực Bắc của Việt Nam Bản đồ Hành chính Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Đồng Văn

Đệ Tam Cộng hòa Pháp

Đệ Tam Cộng hòa Pháp (tiếng Pháp: La Troisième République, đôi khi còn được viết là La IIIe République) là Chính phủ cộng hòa của Pháp tồn tại từ cuối Đệ Nhị Đế quốc Pháp được thành lập sau thất bại của Louis-Napoloén trong Chiến tranh Pháp - Phổ năm 1870 đến khi xuất hiện Chế độ Vichy trên đất Pháp sau cuộc xâm lược Pháp của Đệ Tam đế chế Đức năm 1940.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Đệ Tam Cộng hòa Pháp

Đệ Tứ Quốc tế tại Việt Nam

Hiệu kỳ Trăng Câu Đệ Tứ Đảng. Trăng Câu Đệ Tứ Đảng (tiếng Pháp: La Partie Trotskyste du Vietnam, PTV) là tên gọi một phong trào cộng sản theo đường lối Trotskyist (khuynh hướng "cách mạng thường trực" do Trotsky thành lập, để chống lại đường lối "cách mạng vô sản trong một quốc gia" của Stalin).

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Đệ Tứ Quốc tế tại Việt Nam

Đội Cung

Đội Cung (? - 1941)hay Nguyễn Văn Cung, là một thủ lĩnh của cuộc binh biến của một số binh sĩ lính khố xanh ngày 13 tháng 1 năm 1941 tại Nghệ An, chống lại thực dân Pháp.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Đội Cung

Đinh Công Tráng

Đinh Công Tráng (1842 - 1887) là lãnh tụ chính của khởi nghĩa Ba Đình (tên cứ điểm ở huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá) trong phong trào Cần Vương chống Pháp ở cuối thế kỷ XIX tại Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Đinh Công Tráng

Đinh Nho Quang

Đinh Nho Quang (? - ?) còn có tên là Đinh Thế Hiển, là quan nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Đinh Nho Quang

Đường kách mệnh

Đường kách mệnh là tác phẩm ghi lại những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc cho các lớp đào tạo cán bộ tại Quảng Châu do bộ tuyên truyền của Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức phát hành vào đầu năm 1927.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Đường kách mệnh

Bazin

Bazin là một họ khá phổ biến của người Pháp.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Bazin

Bán đảo

Bán đảo là phần đất liền nằm nhô ra mặt nước, có ba hoặc nhiều mặt tiếp xúc với nước.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Bán đảo

Bãi Sậy (xã)

Bãi Sậy là một xã thuộc huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Bãi Sậy (xã)

Bình Ngô đại cáo

Bình Ngô đại cáo là bài cáo viết bằng văn ngôn do Nguyễn Trãi soạn thảo vào mùa xuân năm 1428, thay lời Bình Định Vương Lê Lợi để tuyên cáo về việc giành chiến thắng trong cuộc kháng chiến với nhà Minh, khẳng định sự độc lập của nước Đại Việt.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Bình Ngô đại cáo

Bạc Liêu

Bạc Liêu là một tỉnh thuộc duyên hải vùng bằng sông Cửu Long, nằm trên bán đảo Cà Mau, miền đất cực Nam của Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Bạc Liêu

Bảo Đại

Bảo Đại (chữ Hán: 保大; 22 tháng 10 năm 1913 – 31 tháng 7 năm 1997), tên khai sinh: Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy (阮福永瑞), là vị hoàng đế thứ 13 và là vị vua cuối cùng của triều đại nhà Nguyễn nói riêng và của chế độ quân chủ trong lịch sử Việt Nam nói chung.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Bảo Đại

Bắc Kỳ

Nụ cười cô gái Bắc Kỳ, 1905. Bắc Kỳ (chữ Hán: 北圻) là địa danh do vua Minh Mạng ấn định vào năm 1834 để mô tả lãnh địa từ tỉnh Ninh Bình trở ra cực Bắc Đại Nam, thay cho địa danh Bắc Thành đã tỏ ra kém phù hợp.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Bắc Kỳ

Bắc Sơn

Bắc Sơn là huyện phía Tây của tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Bắc Sơn

Berlin

Berlin cũng còn gọi với tên tiếng Việt là Bá Linh hoặc Béc-lin là thủ đô, và cũng là một trong 16 tiểu bang của Liên bang Đức.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Berlin

Biểu tình

Washington của Phong trào Dân quyền Mỹ, những người dẫn đầu đi bộ từ Đài kỷ niệm Lincoln đến Tượng đài Washington, ngày 28 tháng 8 năm 1963. Hàng ngàn người biểu tình tại Đài Bắc để ép Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc Trần Thủy Biển từ chức.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Biểu tình

Can Lộc

Can Lộc là một huyện đồng bằng lớn, nằm ở trung tâm tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Can Lộc

Cao Điển

Cao Điển (? - ?) hay Cao Điền, là một võ quan nhà Nguyễn và là một cộng sự đắc lực của Tống Duy Tân trong cuộc khởi nghĩa Hùng Lĩnh (1887-1892) chống Pháp ở cuối thế kỷ 19 tại Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Cao Điển

Cao Bằng

Cao Bằng là một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Cao Bằng

Cao Ngọc Lễ

Cao Ngọc Lễ (? - ?) là quan nhà Nguyễn và là cộng sự của thực dân Pháp trong lịch sử Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Cao Ngọc Lễ

Cao Thắng

Cao Thắng (1864-1893) là một trợ thủ đắc lực của Phan Đình Phùng, và là một chỉ huy xuất sắc trong cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896) trong lịch sử Việt Nam ở cuối thế kỷ 19.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Cao Thắng

Các dân tộc tại Việt Nam

Các dân tộc tại Việt Nam hay người Việt Nam là một danh từ chung để chỉ các dân tộc sống trên lãnh thổ Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Các dân tộc tại Việt Nam

Cách mạng

Bão táp ngục Bastille, 14 tháng 7 năm 1789 trong Cách mạng Pháp. Cách mạng là xóa bỏ cái cũ để thay thế bằng cái mới tiến bộ hơn, là một sự thay đổi sâu sắc, thường xảy ra trong một thời gian tương đối ngắn.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Cách mạng

Cách mạng Tháng Tám

Cách mạng tháng Tám là tên gọi được ngành sử học chính thống tại Việt Nam hiện nay dùng để chỉ việc phong trào Việt Minh tiến hành khởi nghĩa chống Đế quốc Nhật Bản, buộc Đế quốc Việt Nam (chính phủ bù nhìn do Đế quốc Nhật Bản thành lập và bảo hộ) bàn giao chính quyền trung ương và các địa phương và buộc Bảo Đại (vua cuối cùng của nhà Nguyễn) phải thoái vị trong tháng 8 năm 1945.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Cách mạng Tháng Tám

Công giáo

Công giáo là một thuật ngữ rộng được sử dụng đặc biệt trong ngữ cảnh Kitô giáo, xuất phát từ chữ Hy Lạp (katholikos) có nghĩa "chung" hay "phổ quát".

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Công giáo

Cầm Bá Thước

Cầm Bá Thước (1858-1895), tên Thái: Lò Cắm Pán, là một trong những thủ lĩnh người người dân tộc Thái hưởng ứng phong trào Cần Vương ở Thanh Hóa (Việt Nam) vào cuối thế kỷ 19.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Cầm Bá Thước

Cần Thơ

Cầu Cần Thơ Cần Thơ là thành phố lớn, hiện đại và phát triển nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Cần Thơ

Chính phủ Vichy

Chính phủ Vichy, hay chỉ gọi đơn giản là Vichy là thuật ngữ thường dược dùng để miêu tả chính phủ Pháp hợp tác với phe Trục từ tháng 7 năm 1940 đến tháng 8 năm 1944, trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Chính phủ Vichy

Chính trị

Chính trị (tiếng Anhː Politics) là hoạt động trong lĩnh vực quan hệ giữa các giai cấp, cũng như các dân tộc và các quốc gia với vấn đề giành, giữ, tổ chức và sử dụng quyền lực Nhà nước; là sự tham gia của nhân dân vào công việc của Nhà nước và xã hội, là hoạt động chính trị thực tiễn của giai cấp, các đảng phái chính trị, các nhà nước nhằm tìm kiếm những khả năng thực hiện đường lối và những mục tiêu đã đề ra nhằm thỏa mãn lợi ích Từ khi xuất hiện, chính trị đã có ảnh hưởng to lớn tới quá trình tồn tại và phát triển của mỗi cộng đồng, mỗi quốc gia, dân tộc và toàn nhân loại.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Chính trị

Chợ Lớn

Chợ Bình Tây là ngôi chợ lớn nhất ở Chợ Lớn Chợ Lớn (chữ Hán: 堤岸; âm Hán-Việt: Đê Ngạn; âm Quảng Đông: Thày Ngòn), là tên của khu vực đông người Hoa sinh sống nằm ven kênh Tẻ trải dài từ Quận 5 và Quận 6 ở Thành phố Hồ Chí Minh.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Chợ Lớn

Chủ nghĩa bảo thủ

Chủ nghĩa bảo thủ (tiếng Pháp: conservatisme, tiếng Anh:conservatism, gốc từ tiếng Latinh conservo — giữ gìn) là các luận thuyết triết học chính trị ủng hộ truyền thống và sự thay đổi từ từ, trong đó truyền thống là các niềm tin hoặc tập quán tôn giáo, văn hóa hoặc dân tộc.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Chủ nghĩa bảo thủ

Chủ nghĩa Marx-Lenin

Chủ nghĩa Marx-Lenin là thuật ngữ chính trị để chỉ học thuyết do Karl Marx và Friedrich Engels sáng lập và được Vladimir Ilyich Lenin phát triển, được coi là ý thức hệ chính thức của Liên Xô từ giữa thập niên 1920.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Chủ nghĩa Marx-Lenin

Chủ nghĩa phát xít

Chủ nghĩa phát xít là một hệ tư tưởng chính trị và phong trào số đông mà muốn đặt quốc gia trong những thuật ngữ về lịch sử, văn hóa, sinh học độc nhất, trên tất cả là các động lực của lòng trung thành, và muốn tạo nên 1 cộng đồng quốc gia được huy động..

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Chủ nghĩa phát xít

Chữ Quốc ngữ

chữ La - tinh, bên phải là chữ Quốc ngữ. Chữ Quốc ngữ là hệ chữ viết chính thức trên thực tế (De facto) hiện nay của tiếng Việt.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Chữ Quốc ngữ

Chiến dịch Đông Dương (1945)

Chiến dịch Đông Dương thuộc Pháp năm 1945, còn gọi là Chiến dịch Đông Dương thuộc Pháp lần hai hay Nhật đảo chính pháp, là chiến dịch quân sự của Đế quốc Nhật trên toàn Đông Dương nhằm chiếm ảnh hưởng của Pháp tại Đông Dương.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Chiến dịch Đông Dương (1945)

Chiến tranh Đông Dương

Chiến tranh Đông Dương là cuộc chiến diễn ra tại ba nước Đông Dương bao gồm Việt Nam, Lào và Campuchia, giữa một bên là quân viễn chinh và lê dương Pháp cùng các lực lượng đồng minh bản xứ bao gồm lực lượng của Quốc gia Việt Nam, Vương quốc Lào, Vương quốc Campuchia, trong Liên hiệp Pháp, bên kia là lực lượng Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (Việt Minh) cùng các lực lượng kháng chiến khác của Lào (Pathet Lào) và Campuchia.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Chiến tranh Đông Dương

Chiến tranh Pháp-Thanh

Quân Pháp hạ thành Bắc Ninh năm 1884 Chiến tranh Pháp-Thanh là cuộc chiến giữa Đệ Tam Cộng hòa Pháp và Đế quốc Mãn Thanh, diễn ra từ tháng 9 năm 1884 tới tháng 6 năm 1885.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Chiến tranh Pháp-Thanh

Chiến tranh Pháp–Đại Nam

Chiến tranh Pháp-Đại Nam hoặc chiến tranh Pháp-Việt, hay còn được gọi là Pháp xâm lược Đại Nam là cuộc chiến giữa nhà Nguyễn của Đại Nam và Đế quốc thực dân Pháp, diễn ra từ năm 1858 đến năm 1884.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Chiến tranh Pháp–Đại Nam

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh xâm lược

Chiến tranh xâm lược là cuộc chiến tranh do một nhà nước, hoặc liên minh các nhà nước tiến hành nhằm xâm lược nước khác.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Chiến tranh xâm lược

Chiến tranh Xiêm-Pháp

Chiến tranh Xiêm-Pháp năm 1893 là một xung đột giữa Đệ tam Cộng hòa Pháp và Vương quốc Rattanakosin.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Chiến tranh Xiêm-Pháp

Cường Để

Kỳ Ngoại hầu Cường Để (chữ Nho: 畿外侯彊㭽; 1882–1951) là Hoàng thân triều Nguyễn (cháu bốn đời của Nguyễn Phúc Cảnh), và là một nhà cách mạng Việt Nam vào đầu thế kỷ 20.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Cường Để

Dân chủ

Dân chủ là một phương pháp ra quyết định tập thể trong đó mọi thành viên đều có quyền ngang nhau khi tham gia ra quyết địnhChristiano, Tom,, Stanford Encyclopedia of Philosophy (Spring 2015 Edition).

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Dân chủ

Duy Tân

Duy Tân (chữ Hán: 維新; 19 tháng 9 năm 1900 – 26 tháng 12 năm 1945), tên khai sinh là Nguyễn Phúc Vĩnh San (阮福永珊), là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Nguyễn, ở ngôi từ năm 1907 đến năm 1916), sau vua Thành Thái.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Duy Tân

Duy Tân hội

Duy tân Hội (chữ Hán: 維新會, tên gọi khác: Ám xã) là một tổ chức kháng Pháp do Phan Bội Châu, Nguyễn Tiểu La và một số đồng chí khác thành lập năm 1904 tại Quảng Nam (Trung Kỳ), và tồn tại cho đến năm 1912 thì tự động giải tán.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Duy Tân hội

Gia Định

Gia Định (chữ Hán: 嘉定) là một địa danh cũ ở miền Nam Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Gia Định

Giai cấp công nhân

Bài này nói về giai cấp vô sản theo quan điểm của chủ nghĩa Marx-Lenin, để xem quan điểm bao quát hơn, xem giai cấp vô sản. Giai cấp công nhân theo Karl Marx là giai cấp của những người công nhân và người lao động phải bán sức lao động để đổi lấy tiền lương và họ không phải là chủ sở hữu của phương tiện sản xuất.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Giai cấp công nhân

Giai cấp tư sản

Trong triết học Marx, giai cấp tư sản là giai cấp xã hội sở hữu phương thức sản xuất trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại và là giai cấp mà mối quan tâm xã hội của họ là giá trị và sự giữ gìn tài sản, đảm bảo cho việc duy trì vị trí kinh tế độc tôn của họ trong xã hội.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Giai cấp tư sản

Hà Huy Tập

Hà Huy Tập (1906-1941) là một nhà cách mạng Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Hà Huy Tập

Hà Khẩu

Hà Khẩu nhìn từ phía Việt Nam Huyện tự trị người Dao Hà Khẩu (chữ Hán: 河口, bính âm: hékǒu) là huyện cửa khẩu của Trung Quốc, thuộc Châu tự trị dân tộc Cáp Nê, Di Hồng Hà, phía nam của tỉnh Vân Nam, giáp biên giới với tỉnh Lào Cai, Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Hà Khẩu

Hà Nội

Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Hà Nội

Hà Tĩnh

Hà Tĩnh là một tỉnh của Việt Nam, nằm ở khu vực Bắc Trung B. Trước đây, Hà Tĩnh cùng với Nghệ An là một miền đất có cùng tên chung là Hoan Châu (thời Bắc thuộc), Nghệ An châu (thời Lý, Trần), xứ Nghệ (năm 1490, đời vua Lê Thánh Tông), rồi trấn Nghệ An.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Hà Tĩnh

Hà Thành đầu độc

Vụ Hà Thành đầu độc là vụ mưu sát và binh biến trong hàng ngũ bồi bếp và binh lính người Việt Nam phục vụ cho quân Pháp đóng ở thành Hà Nội diễn ra ngày 27 tháng 6 năm 1908.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Hà Thành đầu độc

Hàm Nghi

Hàm Nghi (chữ Hán: 咸宜; 3 tháng 8 năm 1872 – 4 tháng 1 năm 1943), tên thật Nguyễn Phúc Ưng Lịch (阮福膺𧰡), là vị Hoàng đế thứ tám của nhà Nguyễn, triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Hàm Nghi

Hòa bình

Chim bồ câu trắng được coi như là một biểu tượng cho hòa bình. Hòa bình là trạng thái xã hội không có chiến tranh, không dùng vũ lực để giải quyết các tranh chấp trong quan hệ giữa các quốc gia, dân tộc, các nhóm chính trị xã hội.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Hòa bình

Hòa ước Giáp Thân (1884)

Hòa ước Giáp Thân 1884 hay còn có tên là Hòa ước Patenôtre, là hòa ước cuối cùng nhà Nguyễn ký với thực dân Pháp vào ngày 6 tháng 6 năm 1884 tại kinh đô Huế gồm có 19 điều khoản.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Hòa ước Giáp Thân (1884)

Hải Dương

Hải Dương là một tỉnh nằm ở đồng bằng sông Hồng, thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Hải Dương

Hồ Chí Minh

Hồ Chí Minh (19 tháng 5 năm 1890 – 2 tháng 9 năm 1969) tên khai sinh: Nguyễn Sinh Cung, là nhà cách mạng, người sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam, một trong những người đặt nền móng và lãnh đạo công cuộc đấu tranh giành độc lập, toàn vẹn lãnh thổ cho Việt Nam trong thế kỷ XX, một chiến sĩ cộng sản quốc tế.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Hồ Chí Minh

Hồ Tùng Mậu

Hồ Tùng Mậu (1896-1951) là một nhà hoạt động cách mạng và chính khách Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Hồ Tùng Mậu

Hồ Văn Mịch

Hồ Văn Mịch (1903-1932), là nhà giáo và là thành viên nòng cốt trong Việt Nam Quốc dân Đảng tại Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Hồ Văn Mịch

Hồng Kông

Hồng Kông, là một Đặc khu hành chính, nằm trên bờ biển Đông Nam của Trung Quốc.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Hồng Kông

Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là một tổ chức cách mạng của Việt Nam hoạt động chống lại sự đô hộ của thực dân Pháp tại Đông Dương và tuyên truyền lý luận giải phóng dân tộc.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

Hoàng Đình Kinh

Hoàng Đình Kinh (? - 1888), còn gọi là Cai Kinh, ông là một thủ lĩnh người Tày lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống Pháp trong vòng 7 năm(1882-1888) ở Lạng Giang vào cuối thế kỷ 19.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Hoàng Đình Kinh

Hoàng Cao Khải

Kinh lược sứ Bắc Kỳ, Hoàng Cao Khải. Hoàng Cao Khải (chữ Hán: 黃高啟; 1850–1933), là nhà văn, nhà sử học và là đại thần thân Pháp dưới triều vua Thành Thái trong lịch sử Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Hoàng Cao Khải

Hoàng Hoa Thám

Đề Thám bên các cháu của ông Đề Thám trong bộ tây phục Hoàng Hoa Thám (1858 – 10 tháng 2 năm 1913), còn gọi là Đề Dương, Đề Thám hay Hùm thiêng Yên Thế, là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế chống Pháp (1885–1913).

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Hoàng Hoa Thám

Hoàng Kế Viêm

Mộ Hoàng Kế Viêm tại làng Văn La,huyện Quảng Ninh, Quảng Bình Hoàng Kế Viêm (1820 - 1909) là phò mã và là một danh tướng nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Hoàng Kế Viêm

Huế

Huế là thành phố trực thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Huế

Huỳnh Thúc Kháng

Huỳnh Thúc Kháng (1876-1947), tự Giới Sanh, hiệu Mính Viên hay đôi khi được viết là Minh Viên, là một chí sĩ yêu nước người Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Huỳnh Thúc Kháng

Jean Decoux

Jean Decoux, năm 1919 Jean Decoux (1884, Bordeaux - 21 tháng 10 năm 1963, Paris) là Toàn quyền Đông Dương thuộc Pháp giai đoạn 1940-1945, đại diện cho chính phủ Vichy Pháp.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Jean Decoux

Khâm sứ Trung Kỳ

Địa điểm Tòa Khâm sứ Trung Kỳ bên bờ sông Hương, nay là Trường Đại học Sư phạm Huế Khâm sứ Trung Kỳ (tiếng Pháp: Résident supérieur de l'Annam) là viên chức người Pháp đại diện cho chính quyền bảo hộ ở Trung Kỳ dưới thời Pháp thuộc.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Khâm sứ Trung Kỳ

Khởi nghĩa Ba Đình

Khởi nghĩa Ba Đình là một trong các cuộc khởi nghĩa của phong trào Cần Vương cuối thế kỷ 19 của nhân dân Việt Nam chống lại ách đô hộ của thực dân Pháp, diễn ra vào năm 1886-1887 tại Ba Đình, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Khởi nghĩa Ba Đình

Khởi nghĩa Bãi Sậy

Khởi nghĩa Bãi Sậy là một trong các cuộc khởi nghĩa của phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX của nhân dân Việt Nam chống lại ách đô hộ của thực dân Pháp, diễn ra từ năm 1883 và kéo dài đến năm 1892 mới tan rã.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Khởi nghĩa Bãi Sậy

Khởi nghĩa Hùng Lĩnh

Khởi nghĩa Hùng Lĩnh là một cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỷ 19 trong lịch sử Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Khởi nghĩa Hùng Lĩnh

Khởi nghĩa Hương Khê

Phan Đình Phùng, thủ lĩnh Khởi nghĩa Hương Khê. Khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) là đỉnh cao của phong trào Cần vương, và thất bại của công cuộc này cũng đã đánh dấu sự kết thúc sứ mạng lãnh đạo chống thực dân Pháp của tầng lớp sĩ phu phong kiến Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Khởi nghĩa Hương Khê

Khởi nghĩa Thanh Sơn

Khởi nghĩa Thanh Sơn là một trong số các cuộc khởi nghĩa kháng Pháp ở vùng hạ lưu sông Đà thuộc Bắc Kỳ (Việt Nam).

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Khởi nghĩa Thanh Sơn

Khởi nghĩa Yên Bái

Khởi nghĩa Yên Bái (chính tả cũ: Tổng khởi-nghĩa Yên-báy) là một cuộc nổi dậy bằng vũ trang bùng phát tại Yên Bái, một phần trong cuộc khởi nghĩa do Việt Nam Quốc dân Đảng (VNQDĐ) tổ chức và lãnh đạo nhằm đánh chiếm một số tỉnh và thành phố trọng yếu của miền Bắc Việt Nam vào ngày 10 tháng 2 năm 1930.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Khởi nghĩa Yên Bái

Khởi nghĩa Yên Thế

Nhóm khởi nghĩa của Đề Thám (hình chụp của trung úy Romain-Desfossés) Yên Thế, Bắc Kỳ - Nhóm nghĩa quân người Mán dưới quyền thủ lĩnh Phạm Quế Thắng ở Vũ NhaiYên Thế, Bắc Kỳ - Quan Hầu?, nghĩa quân lớn tuổi nhất cùng con rể của Đề Thám tên Quỳnh ra hàng Khởi nghĩa Yên Thế là một cuộc đối đầu vũ trang giữa những người nông dân ly tán tại vùng Yên Thế Thượng và sau đó là Thái Nguyên, đứng đầu là Hoàng Hoa Thám, với quân Pháp, khi Pháp vừa kết thúc chiến tranh với Trung Quốc và bắt đầu kiểm soát toàn bộ vùng Bắc kỳ những năm cuối thế kỷ 19 trong lịch sử Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Khởi nghĩa Yên Thế

Khủng bố

Hình ảnh Sự kiện 11 tháng 9 Khủng bố là hoạt động phá hoại, đe dọa bằng lời nói, hình ảnh hoặc video giết người do cá nhân hoặc tổ chức thực hiện làm thiệt mạng người, đặc biệt là thường dân, hoặc gây tổn thất cho xã hội và cộng đồng để tác động vào tâm lý đối phương gây hoang mang khiếp sợ, nhằm mục đích chính trị hoặc tôn giáo (tuy nhiên, các cuộc tấn công nhằm vào các mục tiêu quân sự khi đang diễn ra xung đột vũ trang dù có gây thiệt mạng cho dân thường vẫn không được coi là khủng bố).

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Khủng bố

Khu di tích Pác Bó

phải Sơ đồ danh sách các di tích quốc gia đặc biệt ở Việt Nam Khu di tích Pác Bó là một khu di tích lịch sử cách mạng quốc gia - đặc biệt của Việt Nam, thuộc bản Pác Bó xã Trường Hà huyện Hà Quảng tỉnh Cao Bằng, cách thành phố Cao Bằng 55 km về phía Bắc.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Khu di tích Pác Bó

Kiến An

Kiến An là một quận của thành phố Hải Phòng.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Kiến An

Kim chỉ nam

Kim chỉ nam có thể chỉ đến một trong các nghĩa sau.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Kim chỉ nam

Kinh tế

Kinh tế là tổng hòa các mối quan hệ tương tác lẫn nhau của con người và xã hội liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con người trong một xã hội với một nguồn lực có giới hạn.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Kinh tế

Lâm Đức Thụ

Lâm Đức Thụ (1890-1947) là người hoạt động cách mạng chống Pháp rồi trở thành chỉ điểm cho mật thám Pháp, người được cho là đã bán đứng Phan Bội Châu cho thực dân Pháp và cũng là người mai mối Tăng Tuyết Minh cho Nguyễn Ái Quốc.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Lâm Đức Thụ

Lãnh Binh Tấn

Lãnh Binh Tấn (1837 –1874) tên thật Huỳnh Tấn hay Huỳnh Văn Tấn, còn gọi là Huỳnh Công Tấn; là một cộng sự đắc lực của thực dân Pháp trong việc đàn áp các cuộc khởi nghĩa của nông dân vào những năm gần cuối thế kỷ 19 tại Nam Kỳ, Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Lãnh Binh Tấn

Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong (1902–1942) là một nhà hoạt động cách mạng Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Lê Hồng Phong

Lê Hồng Sơn

Lê Hồng Sơn có thể là.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Lê Hồng Sơn

Lê Hoan

Lê Hoan và đoàn tùy tùng Lê Hoan (1856-1915) còn có tên là Lê Tôn; là đại thần cuối triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Lê Hoan

Lê Ninh

Lê Ninh (1857-1887), hiệu Mạnh Khang, là người đầu tiên hưởng ứng chiếu Cần Vương ở vùng Nghệ-Tĩnh trong lịch sử Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Lê Ninh

Lê Trung Đình

Lê Trung Đình (1863 -1885), hiệu: Long Cang, là một chí sĩ yêu nước đã lãnh đạo cuộc khởi nghĩa kháng chiến chống Pháp ở Quảng Ngãi trong phong trào Cần Vương.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Lê Trung Đình

Lê Văn Huân

Lê Văn Huân (1876 - 1929), hiệu Lâm Ngu; là một chí sĩ theo đường lối kháng Pháp ở đầu thế kỷ 20 trong lịch sử Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Lê Văn Huân

Lính tập

Lính khố đỏ. Lính tập là các đơn vị quân đội bản xứ do người Pháp tổ chức thành lập nhằm phụ trợ cho quân chính quy Pháp trong việc đánh dẹp, bảo vệ an ninh thời Pháp thuộc sau khi chiếm được Nam Kỳ, rồi Bắc Kỳ, nằm trong Quân đoàn bộ binh Bắc Kỳ.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Lính tập

Lạng Sơn

Lạng Sơn còn gọi là xứ Lạng là một tỉnh ở vùng Đông Bắc Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Lạng Sơn

Lục Nam

Lục Nam là một huyện của tỉnh Bắc Giang.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Lục Nam

Lịch sử Lào (trước năm 1945)

Nước Lào chỉ bắt đầu từ năm 1945.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Lịch sử Lào (trước năm 1945)

Lịch sử Việt Nam

Lịch sử Việt Nam nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước công nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì mới khoảng từ năm 2879 TCN.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Lịch sử Việt Nam

Lý Thường Kiệt

Tượng Lý Thường Kiệt trong Đại Nam Quốc Tự Lý Thường Kiệt (chữ Hán: 李常傑; 1019 – 1105) là nhà quân sự, nhà chính trị thời nhà Lý nước Đại Việt, làm quan qua 3 triều vua Lý Thái Tông, Lý Thánh Tông và Lý Nhân Tông.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Lý Thường Kiệt

Liên bang Đông Dương

Tiến trình xâm lược của thực dân Pháp và Anh ở Đông Nam Á Liên bang Đông Dương thuộc Pháp vào năm 1905. Bản đồ này bao gồm cả lãnh thổ của Xiêm (màu tím) thuộc "vùng ảnh hưởng" của Pháp.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Liên bang Đông Dương

Liên Xô

Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Liên Xô

Long Xuyên

Long Xuyên là thành phố tỉnh lỵ của tỉnh An Giang, thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Long Xuyên

Lưu Vĩnh Phúc

Lưu Vĩnh Phúc (tiếng Trung: 劉永福/刘永福) (1837—1917), tự Uyên Đình (淵亭), người Khâm Châu, Quảng Đông (nay thuộc Quảng Tây), là một quân nhân Trung Quốc thời kỳ nhà Thanh.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Lưu Vĩnh Phúc

Lương Văn Can

Lương Văn Can (1854 - 1927), hay Lương Ngọc Can, tự Hiếu Liêm và Ôn NhưTheo GS.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Lương Văn Can

Mai Xuân Thưởng

Mai Xuân Thưởng (chữ Hán: 枚春賞; 1860 – 1887), lúc nhỏ tên là Phạm Văn Siêu, là sĩ phu và là lãnh tụ phong trào kháng Pháp cuối thế kỷ 19 ở Bình Định (Việt Nam).

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Mai Xuân Thưởng

Móng Cái

Móng Cái là một thành phố trực thuộc tỉnh Quảng Ninh (Việt Nam), nằm trong vùng duyên hải Bắc Bộ, bên bờ sông Ka Long, cách thành phố Hạ Long 178 km.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Móng Cái

Mặt trận Thống nhất Dân chủ Đông Dương

Mặt trận Thống nhất Dân chủ Đông Dương là một liên minh chính trị ở Đông Dương thời kỳ 1936-1939 do Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập và lãnh đạo.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Mặt trận Thống nhất Dân chủ Đông Dương

Mỹ Tho

Mỹ Tho là đô thị loại I và là tỉnh lỵ của tỉnh Tiền Giang từ năm 1976 đến nay (trước đó là tỉnh Mỹ Tho), vùng đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Mỹ Tho

Merlin

''Merlin và Vivien'' - tranh minh họa từ quyển ''Legends & Romances of Brittany'' của Lewis Spence, minh họa bởi W. Otway Cannell. Merlin là một pháp sư trong truyền thuyết Arthur.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Merlin

Miền Bắc (Việt Nam)

Miền Bắc Việt Nam Miền Bắc Việt Nam là một khái niệm để chỉ vùng địa lý ở phía bắc nước Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Miền Bắc (Việt Nam)

Miền Nam (Việt Nam)

Miền Nam Việt Nam là một khái niệm để chỉ vùng địa lý ở phía nam nước Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Miền Nam (Việt Nam)

Miền Trung (Việt Nam)

Cầu Trường Tiền về đêm Miền Trung Việt Nam còn gọi là Trung Bộ, nằm ở phần giữa lãnh thổ và là một trong ba vùng chính (gồm Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ) của Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Miền Trung (Việt Nam)

Moskva

Quang cảnh Moskva, với Nhà thờ Chúa Cứu thế ở bên trái, điện Kremli ở bên phải Nhà thờ hình củ tỏi Thánh Basel Nhà hát Lớn (Bolshoi), ''trái'', và Nhà hát Nhỏ (Malyi), ''phải'' Moskva là trung tâm của ba lê (ballet) và các nghệ thuật múa Nga.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Moskva

Nam Kỳ

Nam Kỳ (chữ Hán: 南圻) là lãnh thổ cực Nam của nước Đại Nam triều Nguyễn, là một trong ba kỳ hợp thành nước Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Nam Kỳ

Nam Kỳ khởi nghĩa

Nam Kỳ khởi nghĩa là cuộc nổi dậy vũ trang chống Pháp và Nhật của người dân miền Nam Việt Nam vào năm 1940, do Xứ ủy Nam Kỳ của Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương và lãnh đạo.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Nam Kỳ khởi nghĩa

Nam Kỳ Lục tỉnh

Đất Nam Kỳ vào đầu thời nhà Nguyễn, cho đến trước năm 1841. Nam Kỳ Lục tỉnh (南圻六省) hay Lục tỉnh (六省), là tên gọi miền Nam Việt Nam thời nhà Nguyễn độc lập, tức là khoảng thời gian từ năm 1832 (cải cách hành chính của Minh Mạng) tới năm 1862 (khi Pháp chiếm 3 tỉnh Miền Đông) và năm 1867 (khi Pháp chiếm nốt 3 tỉnh Miền Tây).

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Nam Kỳ Lục tỉnh

Nam quốc sơn hà

Bản khắc gỗ và bản dập bài “Nam quốc sơn hà” trong Mộc bản triều Nguyễn tại khu trưng bày ngoài trời (Trung tâm Lưu trữ Quốc gia IV - Đà Lạt). Nam quốc sơn hà (chữ Hán: 南國山河) là một bài thơ thất ngôn tứ tuyệt viết bằng văn ngôn không rõ tác gi.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Nam quốc sơn hà

Nông dân

Một nông dân ở Việt Nam Nông dân là những người lao động cư trú ở nông thôn, tham gia sản xuất nông nghiệp.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Nông dân

Nạn đói năm Ất Dậu, 1944-1945

Nạn đói năm Ất Dậu là một thảm họa nhân đạo xảy ra tại miền Bắc Việt Nam trong khoảng từ tháng 10 năm 1944 đến tháng 5 năm 1945 làm khoảng từ 400.000 đến 2 triệu người dân chết đói.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Nạn đói năm Ất Dậu, 1944-1945

Ngày Quốc tế Lao động

Diễu hành ngày Quốc tế Lao động tại Stockholm, 2008 Ngày Quốc tế Lao động hay ngày 1 tháng 5 là ngày lễ kỷ niệm và ngày hành động của phong trào công nhân quốc tế và của người lao động.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Ngày Quốc tế Lao động

Nghĩa hội Quảng Nam

Nghĩa hội Quảng Nam là tổ chức của những người chống Pháp tại tỉnh Quảng Nam theo chiếu Cần vương của vua Hàm Nghi (ở ngôi 1884-1885).

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Nghĩa hội Quảng Nam

Nghệ An

Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam thuộc vùng Bắc Trung B. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Vinh, nằm cách thủ đô Hà Nội 291 km về phía nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Nghệ An

Nguyễn Duy Hiệu

Nguyễn Duy Hiệu (chữ Hán: 阮維效; 1847–1887), có sách ghi là Nguyễn Hiệu, tục gọi Hường Hiệu; là một chí sĩ và là một lãnh tụ trong phong trào Cần Vương tại Quảng Nam trong lịch sử Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Nguyễn Duy Hiệu

Nguyễn Quang Bích

Nguyễn Quang Bích (tranh vẽ) Nguyễn Quang Bích (chữ Hán: 阮光碧, 1832 – 1890), còn có tên là Ngô Quang Bích, tự Hàm Huy, hiệu Ngư Phong; là quan nhà Nguyễn, nhà thơ và là lãnh tụ cuộc khởi nghĩa chống Pháp tại vùng Tây Bắc (Việt Nam).

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Nguyễn Quang Bích

Nguyễn Quyền

Chân dung Nguyễn Quyền Nguyễn Quyền (1869–1941) là một chí sĩ yêu nước Việt Nam thời cận đại.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Nguyễn Quyền

Nguyễn Tự Tân

Nguyễn Tự Tân (1848-1885) là Phó quản lực lượng hương binh trong phong trào Cần Vương tỉnh Quảng Ngãi, Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Nguyễn Tự Tân

Nguyễn Thái Học

Chân dung lãnh tụ Nguyễn Thái Học Nguyễn Thái Học (chữ Hán: 阮太學; 1902 – 1930) là nhà cách mạng Việt Nam chủ trương dùng vũ lực lật đổ chính quyền thực dân Pháp, giành độc lập cho Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Nguyễn Thái Học

Nguyễn Thân

Nguyễn Thân (chữ Hán: 阮紳, 1854 - 1914), biểu tự Thạch Trì (石池), là võ quan nhà Nguyễn và là cộng sự đắc lực của thực dân Pháp vào những năm cuối thế kỷ 19 tại Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Nguyễn Thân

Nguyễn Thị Minh Khai

Chân dung Nguyễn Thị Minh Khai Nguyễn Thị Minh Khai (1 tháng 11 năm 1910- 28 tháng 8 năm 1941) là nhà cách mạng Việt Nam, một trong những người lãnh đạo Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1930-1940.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Nguyễn Thị Minh Khai

Nguyễn Thiện Thuật

Nguyễn Thiện Thuật (1844-1926), tên tự là Mạnh Hiếu, còn gọi là Tán Thuật (do từng giữ chức Tán tương), lãnh tụ cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy, một trong các cuộc khởi nghĩa của phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỷ 19.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Nguyễn Thiện Thuật

Nguyễn Trãi

Nguyễn Trãi (chữ Hán: 阮廌, 1380 – 19 tháng 9 năm 1442), hiệu là Ức Trai (抑齋), là một nhà chính trị, nhà thơ dưới thời nhà Hồ và nhà Lê sơ Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Nguyễn Trãi

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Văn Cừ (9 tháng 7 năm 1912 - 28 tháng 8 năm 1941) là Tổng Bí thư thứ tư của Đảng Cộng sản Đông Dương từ năm 1938 đến năm 1940.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Văn Giáp

Nguyễn Văn Giáp (1837 -1887), tục gọi là Bố Giáp (vì ông từng làm chức Bố chính tỉnh Sơn Tây), là một lãnh tụ, một Danh tướng xuất sắc trong phong trào Cần Vương chống Pháp ở vùng Tây Bắc (Việt Nam) cuối thế kỷ XIX.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Nguyễn Văn Giáp

Nguyễn Văn Tường

Nguyễn Văn Tường (chữ Hán: 阮文祥; 1824-1886), là đại thần phụ chính của nhà Nguyễn.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Nguyễn Văn Tường

Nguyễn Xuân Ôn

Nguyễn Xuân Ôn (1825 – 1889), hiệu Ngọc Đường, Hiến Đình, Lương Giang nhân dân thường gọi ông là Nghè Ôn; là quan nhà Nguyễn và là thủ lĩnh cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở Nghệ - Tĩnh (Việt Nam) hồi cuối thế kỷ 19.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Nguyễn Xuân Ôn

Người Hoa

Người Hoa có thể đề cập đến.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Người Hoa

Người Việt

Người Việt hay người Kinh là một dân tộc hình thành tại khu vực địa lý mà ngày nay là miền Bắc Việt Nam và miền nam Trung Quốc.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Người Việt

Nhà Nguyễn

Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Nhà Nguyễn

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Nhà Thanh

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Nhật Bản

Nho Quan

Nho Quan là một huyện miền núi phía tây bắc của tỉnh Ninh Bình.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Nho Quan

Nhượng Tống

Nhượng Tống (1904-1949), tên thật là Hoàng Phạm Trân, vì bút danh Nhượng Tống nên còn được gọi là Hoàng Nhượng Tống.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Nhượng Tống

Nước

Mô hình phân tử nước Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hidro, có công thức hóa học là H2O. Với các tính chất lý hóa đặc biệt (ví dụ như tính lưỡng cực, liên kết hiđrô và tính bất thường của khối lượng riêng), nước là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong đời sống.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Nước

Phan Đình Phùng

Phan Đình Phùng (chữ Hán: 潘廷逢; 1847-1895), hiệu Châu Phong (珠峰), tự Tôn Cát, thụy Trang Lạng, là nhà thơ và là lãnh tụ cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896) trong phong trào Cần Vương chống Pháp ở cuối thế kỷ 19 trong lịch sử Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Phan Đình Phùng

Phan Đăng Lưu

Phan Đăng Lưu, (1902-1941) là một nhà hoạt động cách mạng nổi tiếng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (1937); Ủy viên Ban Thường vụ Trung ương Đảng (1938).

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Phan Đăng Lưu

Phan Bá Phiến

Phan Bá Phiến (1839-1887) hay Phan Thanh Phiến tự là Dương Nhân, là một chí sĩ yêu nước trong phong trào Cần Vương trong lịch sử Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Phan Bá Phiến

Phan Bội Châu

Phan Bội Châu (chữ Hán: 潘佩珠; 1867 – 1940) là một danh sĩ và là nhà cách mạng Việt Nam, hoạt động trong thời kỳ Pháp thuộc.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Phan Bội Châu

Phan Châu Trinh

Phan Châu Trinh (còn được gọi Phan Chu Trinh; 1872–1926), hiệu là Tây Hồ, Hy Mã, tự là Tử Cán.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Phan Châu Trinh

Phan Thanh

Phan Thanh (1 tháng 6 năm 1908 - 1 tháng 5 năm 1939) là chính khách, nhà giáo, nhà báo Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Phan Thanh

Pháp

Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Pháp

Pháp thuộc

Pháp thuộc là một giai đoạn trong lịch sử Việt Nam kéo dài 61 năm, bắt đầu từ 1884 khi Pháp ép triều đình Huế chấp nhận sự bảo hộ của Pháp cho đến 1945 khi Pháp mất quyền cai trị ở Đông Dương.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Pháp thuộc

Phó Đức Chính

phải Phó Đức Chính (1907 - 1930) là nhà cách mạng Việt Nam, sáng lập viên, một trong những lãnh tụ của Việt Nam Quốc Dân Đảng, cánh tay phải của Đảng trưởng Nguyễn Thái Học.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Phó Đức Chính

Phú Thọ

Phú Thọ là tỉnh thuộc vùng đông bắc Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Phú Thọ

Phạm Bành

Phạm Bành (1827-1887) là quan nhà Nguyễn, đã tham gia phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỷ 19.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Phạm Bành

Phạm Hồng Thái

'''Phạm Hồng Thái''' (1895/1896-1924) Phạm Hồng Thái (1895/1896 - 1924) là một nhà hoạt động trong Phong trào Đông Du và là người đặt bom ám sát toàn quyền Đông Dương Martial Merlin vào năm 1924.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Phạm Hồng Thái

Phạm Tuấn Tài

Phạm Tuấn Tài (1905-1937), tự Mộng Tiên, là nhà giáo, nhà cách mạng Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Phạm Tuấn Tài

Phả Lại

Phả Lại có thể là.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Phả Lại

Phản động

Phản động (chữ Hán: 反動) là từ được dùng để chỉ ý kiến hoặc hành động phản đối, chống đối các phong trào chính trị hoặc phong trào xã hội được cho là đúng đắn, tiến b.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Phản động

Phong kiến

Phong kiến là cấu trúc xã hội xoay quanh những mối quan hệ xuất phát từ việc sở hữu đất đai để đổi lấy lao động.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Phong kiến

Phong trào Đông Du

Phong trào Đông Du là một phong trào cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỷ 20.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Phong trào Đông Du

Phong trào Cần Vương

Phong trào Cần Vương nổ ra vào cuối thế kỷ 19 do đại thần nhà Nguyễn là Tôn Thất Thuyết nhân danh vị hoàng đế trẻ Hàm Nghi đề xướng trước nạn xâm lược của thực dân Pháp.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Phong trào Cần Vương

Phong trào chống sưu thuế Trung Kỳ (1908)

Phong trào chống sưu thuế Trung Kỳ năm 1908 hay còn gọi là Trung Kỳ dân biến là một trong những sự kiện nổi bật của phong trào chống thực dân Pháp ở Việt Nam trong những năm đầu thế kỷ 20.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Phong trào chống sưu thuế Trung Kỳ (1908)

Phong trào Duy Tân

Cuộc vận động Duy Tân, hay Phong trào Duy Tân, hay Phong trào Duy Tân ở Trung Kỳ đều là tên gọi một cuộc vận động cải cách ở miền Trung Việt Nam, do Phan Châu Trinh (1872 - 1926) phát động năm 1906 cho đến năm 1908 thì kết thúc sau khi bị thực dân Pháp đàn áp.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Phong trào Duy Tân

Phương Tây

Phương Tây là một tính từ và được sử dụng để nói đến những thứ ở hướng Tây.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Phương Tây

Plaek Phibunsongkhram

Thống chế Plaek Phibunsongkhram (แปลก พิบูลสงคราม.;; cách khác chép như Pibulsongkram hoặc Pibulsonggram; 14 tháng 7 năm 1897 - 11 tháng 6 năm 1964), địa phương gọi là Chomphon Por (จอมพล ป.), hiện đại gồm gọi là Phibun (Pibul) ở phương Tây, là Thủ tướng Chính phủ và các nhà độc tài quân sự ảo của Thái Lan 1938-1944 và 1948-1957.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Plaek Phibunsongkhram

Quân đội Pháp

Quân đội Pháp có lịch sử lâu đời, ảnh hưởng rộng lớn đến lịch sử Thế giới.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Quân đội Pháp

Quân Cờ Đen

Quân Cờ Đen (黑旗軍, Hán Việt: Hắc Kỳ quân) là một nhóm đảng cướp có quân số đa số xuất thân từ quân đội người Tráng, di chuyển từ vùng Quảng Tây của Trung Quốc băng qua biên giới vào hoạt động ở miền núi phía Bắc Kỳ thuộc triều đình Huế vào năm 1865, được biết đến nhiều chủ yếu do những trận đánh với lực lượng Pháp theo như thỏa hiệp với cả triều đình Việt Nam và Trung Quốc.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Quân Cờ Đen

Quảng Châu (thành phố)

Quảng Châu (chữ Hán giản thể: 广州, phồn thể: 廣州, pinyin: Guǎngzhōu, Wade-Giles: Kuang-chou, việt phanh: Gwong2zau1, Yale: Gwóngjaū) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tỉnh Quảng Đông ở miền Nam Trung Quốc.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Quảng Châu (thành phố)

Quảng Nam

Quảng Nam, hay gọi âm địa phương là "Quảng Nôm", là một tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Quảng Nam

Quảng Trị

Quảng Trị là một tỉnh ven biển thuộc vùng cực Bắc Trung Bộ Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Quảng Trị

Quốc tế Cộng sản

Tức là Hội Quốc tế Công Nhân do Marx và Engels lập ngày 28 tháng 9 năm 1864 tại London, Anh Quốc và giải tán năm 1876 tại Philadelphia, Hoa Kỳ.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Quốc tế Cộng sản

Roma

Roma (Roma; Rōma; còn gọi Rôma hay La Mã trong tiếng Việt) là thủ đô của nước Ý. Roma là thành phố và là cộng đồng lớn nhất và đông dân nhất ở Ý với hơn 2,7 triệu cư dân trong phạm vi 1.285,3 km2, nếu tính cả khu vực đô thị xung quanh là 3,8 triệu.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Roma

Sóc Trăng

Sóc Trăng là một tỉnh ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long thuộc Việt Nam, nằm ở cửa Nam sông Hậu, cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng 231 km, cách Cần Thơ 62 km.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Sóc Trăng

Số đỏ

Số đỏ là một tiểu thuyết văn học của nhà văn Vũ Trọng Phụng, đăng ở Hà Nội báo từ số 40 ngày 7 tháng 10 1936 và được in thành sách lần đầu vào năm 1938.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Số đỏ

Tâm Tâm Xã

Tâm Tâm Xã còn gọi là Tân Việt Thanh niên Đoàn là một tổ chức cách mạng của nhóm thanh niên Việt Nam yêu nước trong những năm 20 thế kỉ 20.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Tâm Tâm Xã

Tân An

Tân An là thành phố trực thuộc tỉnh Long An, đồng thời còn là tỉnh lỵ của tỉnh này. Thành phố nằm trên trục phát triển của địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam. Tân An được xem là một trong những đô thị vệ tinh của Thành phố Hồ Chí Minh và là đô thị cửa ngõ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Tân An

Tân Việt Cách mệnh Đảng

Tân Việt Cách mệnh Đảng (hay gọi tắt là Đảng Tân Việt) là một chính đảng tồn tại ở Việt Nam vào những năm đầu thế kỷ 20 với chủ trương "Đánh đổ đế quốc, xây dựng một xã hội bình đẳng, bác ái".

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Tân Việt Cách mệnh Đảng

Tây Ban Nha

Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Tây Ban Nha

Tôn Quang Phiệt

Tôn Quang Phiệt (1900-1973) Tôn Quang Phiệt (4 tháng 11 năm 1900 - 1 tháng 12 năm 1973) là nhà hoạt động chính trị, nhà sử học, nhà thơ, nhà giáo Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Tôn Quang Phiệt

Tôn Thất Thuyết

Chân dung Tôn Thất Thuyết. Tôn Thất Thuyết (chữ Hán: 尊室説; 1839 – 1913), biểu tự Đàm Phu (談夫), là quan phụ chính đại thần, nhiếp chính dưới triều Dục Đức, Hiệp Hòa, Kiến Phúc và Hàm Nghi của triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Tôn Thất Thuyết

Tạ Hiện

Thể loại:Hoàn toàn không có nguồn tham khảo Tạ Hiện (chữ Hánː謝現), còn có tên là Tạ Quang Hiện (1841 - 1887 hoặc 1893), quê thôn Quang Lang xã Thụy Hải, huyện Thụy Anh (nay thuộc huyện Thái Thụy), tỉnh Thái Bình, là Đề đốc quân vụ Bắc kỳ (tướng nhà Nguyễn, thời vua Hàm Nghi), lãnh tụ phong trào Cần Vương tại địa bàn tỉnh Thái Bình.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Tạ Hiện

Tạ Thu Thâu

Tạ Thu Thâu (5 tháng 5 năm 1906–1945) là một nhà cách mạng Việt Nam đầu thế kỷ 20, một lãnh tụ Cộng sản Đệ Tứ thời sơ khai của các phong trào cộng sản tại Đông Dương.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Tạ Thu Thâu

Tắt đèn

Tắt đèn là một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu nhất của nhà văn Ngô Tất Tố (tiểu thuyết, in trên báo Việt nữ năm 1937).

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Tắt đèn

Tự Đức

Tự Đức (22 tháng 9 năm 1829 – 19 tháng 7 năm 1883), tên thật là Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (阮福洪任), khi lên ngôi đổi thành Nguyễn Phúc Thì (阮福時), là vị Hoàng đế thứ tư của triều Nguyễn.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Tự Đức

Tống Duy Tân

Tống Duy Tân trong phẩm phục tiến sĩ tân khoa năm 1875 (ảnh thờ) Tống Duy Tân (chữ Hán: 宋維新; 1837-1892), là thủ lĩnh cuộc khởi nghĩa Hùng Lĩnh (1887-1892) trong lịch sử Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Tống Duy Tân

Tổng khởi nghĩa Hà Nội

Tổng khởi nghĩa Hà Nội năm 1945 là sự kiện nhân dân Hà Nội dưới sự lãnh đạo của Việt Minh đã giành chính quyền từ tay phát xít Nhật và chính phủ Đế quốc Việt Nam vào ngày 19 tháng 8 năm 1945.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Tổng khởi nghĩa Hà Nội

Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh (vẫn còn phổ biến với tên gọi cũ là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất Việt Nam về dân số và kinh tế, đứng thứ hai về diện tích, đồng thời cũng là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục quan trọng nhất của Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Thành phố Hồ Chí Minh

Thái Bình

Thái Bình là một tỉnh ven biển ở đồng bằng sông Hồng, miền Bắc Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Thái Bình

Thái Lan

Thái Lan (tiếng Thái: ประเทศไทย "Prathet Thai"), tên chính thức: Vương quốc Thái Lan (tiếng Thái: ราชอาณาจักรไทย Racha-anachak Thai), là một quốc gia nằm ở vùng Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanma, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam giáp vịnh Thái Lan và Malaysia, phía tây giáp Myanma và biển Andaman.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Thái Lan

Thái Nguyên

Thái Nguyên là một tỉnh ở đông bắc Việt Nam, tiếp giáp với thủ đô Hà Nội và là tỉnh nằm trong quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Thái Nguyên

Thạch Hà

Thạch Hà là một huyện duyên hải nằm ở trung tâm của tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Thạch Hà

Thế giới

Thế giới Bản đồ thế giới Thế giới là từ chỉ.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Thế giới

Thế kỷ 10

Thế kỷ 10 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 901 đến hết năm 1000, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Thế kỷ 10

Thế kỷ 20

Thế kỷ 20 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1901 đến hết năm 2000, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Thế kỷ 20

Thống đốc Nam Kỳ

Thống đốc Nam Kỳ (tiếng Pháp: Lieutenant-Gouverneur de la Cochinchine) là chức vụ đứng đầu Nam Kỳ thời Pháp thuộc.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Thống đốc Nam Kỳ

Thống sứ Bắc Kỳ

Phủ Khâm sai năm 1945, tức Dinh Thống sứ Bắc Kỳ (1917-1945) Thống sứ Bắc Kỳ (tiếng Pháp: Résident supérieur du Tonkin) là viên chức người Pháp đứng đầu xứ bảo hộ Bắc Kỳ dưới thời Pháp thuộc.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Thống sứ Bắc Kỳ

Thuộc địa

Trong chính trị và lịch sử, thuộc địa là một vùng lãnh thổ chịu sự cai trị trực tiếp về chính trị của một quốc gia khác.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Thuộc địa

Thơ

Thơ là hình thức nghệ thuật dùng từ trong ngôn ngữ làm chất liệu, và sự chọn lọc từ cũng như tổ hợp của chúng được sắp xếp dưới hình thức lôgíc nhất định tạo nên hình ảnh hay gợi cảm âm thanh có tính thẩm mỹ cho người đọc, người nghe.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Thơ

Tiếng Pháp

Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Tiếng Pháp

Tiếng Việt

Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Tiếng Việt

Toàn quyền Đông Dương

Dinh Toàn quyền (Dinh Norodom) vừa xây dựng xong tại Sài Gòn, hình chụp khoảng năm 1875 Toàn quyền Đông Dương (tiếng Pháp: Gouverneur-général de l'Indochine française), còn gọi là Toàn quyền Đông Pháp, là chức vụ cao cấp của quan chức cai trị thuộc địa Pháp, đứng đầu trong Liên bang Đông Dương.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Toàn quyền Đông Dương

Tokyo

là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Tokyo

Trần Đăng Ninh

Trần Đăng Ninh có thể là.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Trần Đăng Ninh

Trần Bá Lộc

Tháp mộ Trần Bá Lộc nằm trong khu đất Thánh tại thị trấn Cái Bè Trần Bá Lộc (1839-1899) là một cộng tác đắc lực của thực dân Pháp trong việc đàn áp nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân ở miền Nam Việt Nam vào những năm cuối thế kỷ 19.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Trần Bá Lộc

Trần Mộng Bạch

Trần Mộng Bạch (1903-1931) tên thật là Trần Đình Thanh, là một nhà cách mạng Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Trần Mộng Bạch

Trần Phú

Trần Phú (1904–1931) là một nhà cách mạng Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Trần Phú

Trần Quý Cáp

Trần Quý Cáp (1870 - 1908), (Tên chữ Hán: 陳季恰) tự Dã Hàng, Thích Phu, hiệu là Thái Xuyên.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Trần Quý Cáp

Trần Văn Dư

Trần Văn Dư (1839-1885), húy: Tự Dư, tên thụy: Hoán Nhược; là quan nhà Nguyễn và là thủ lĩnh Nghĩa hội Quảng Nam trong phong trào Cần Vương tại Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Trần Văn Dư

Trần Xuân Soạn

Trần Xuân Soạn (陳春撰, 1849-1923), là tướng nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Trần Xuân Soạn

Trận Kinh thành Huế 1885

Trận kinh thành Huế năm 1885 là một sự kiện chính trị, một trận tập kích của quân triều đình nhà Nguyễn do Tôn Thất Thuyết chỉ huy đánh vào lực lượng Pháp.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Trận Kinh thành Huế 1885

Trận Tà Lùng

Trận Tà Lùng là cuộc công kích đồn Tà Lùng, tỉnh Cao Bằng do Việt Nam Quang phục Hội dưới sự chỉ đạo của Hoàng Trọng Mậu, Nguyễn Hải Thần & Phan Bội Châu với hoàng thân Kỳ Ngoại hầu Cường Để làm hội chủ.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Trận Tà Lùng

Trịnh Đình Cửu

Trịnh Đình Cửu (1906-1990), một trong 5 đại biểu chính thức của 2 tổ chức cộng sản (Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng) tham gia trong hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930, dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Trịnh Đình Cửu

Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)

Trung Hoa Dân Quốc là nhà nước thống trị Trung Quốc từ năm 1912 đến năm 1949.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)

Trung Kỳ

Trung Kỳ (chữ Hán: 中圻) là tên gọi do vua Minh Mạng đặt ra cho phần giữa của Việt Nam năm 1834.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Trung Kỳ

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Trung Quốc

Trường Chinh

Trường Chinh (1907-1988), tên khai sinh: Đặng Xuân Khu, là một chính khách Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Trường Chinh

Tư bản

Tư bản hay vốn trong kinh tế học là khái niệm để chỉ những vật thể có giá trị, có khả năng đo lường được sự giàu có của người sở hữu chúng.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Tư bản

Tư tưởng Hồ Chí Minh

Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890-1969) Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm và tư tưởng của Hồ Chí Minh trong sự nghiệp cách mạng của ông được Đảng Cộng sản Việt Nam tổng kết, hệ thống hóa.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Tư tưởng Hồ Chí Minh

U Minh

U Minh là tên một huyện thuộc tỉnh Cà Mau, cực Nam Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và U Minh

Vân Nam

Vân Nam là một tỉnh ở phía tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, giáp biên giới với Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Vân Nam

Vĩnh Long

Vĩnh Long là một tỉnh nằm ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long, thuộc miền Nam Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Vĩnh Long

Vụ ám sát Bazin

Vụ Ám sát Bazin là một sự kiện 2 đảng viên Việt Nam Quốc dân Đảng ám sát trùm mộ phu người Pháp tên Bazin vào ngày 9 tháng 2 năm 1929.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Vụ ám sát Bazin

Võ Nguyên Giáp

Võ Nguyên Giáp (25 tháng 8 năm 1911 – 4 tháng 10 năm 2013), còn được gọi là tướng Giáp hoặc anh Văn, là một nhà chỉ huy quân sự và chính trị gia Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Võ Nguyên Giáp

Võ Văn Tần

Võ Văn Tần (sinh 21 tháng 8 năm 1894- mất 28 tháng 8 năm 1941) là chiến sĩ Cộng sản Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Võ Văn Tần

Việt Minh

Việt Nam độc lập đồng minh (tên chính thức trong nghị quyết Hội nghị lần thứ VIII Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương), còn gọi là Việt Nam độc lập đồng minh hội, gọi tắt là Việt Minh, là liên minh chính trị do Đảng Cộng sản Đông Dương thành lập ngày 19 tháng 5 năm 1941 với mục đích công khai là "Liên hiệp tất cả các tầng lớp nhân dân, các đảng phái cách mạng, các đoàn thể dân chúng yêu nước, đang cùng nhau đánh đuổi Nhật - Pháp, làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập, dựng lên một nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa".

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Việt Minh

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Việt Nam

Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là nhà nước ở Đông Nam Á, được Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố thành lập ngày 2 tháng 9 năm 1945, tại Hà Nội.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

Việt Nam Quang Phục Hội

Việt Nam Quang Phục Hội là một tổ chức cách mạng thành lập năm 1912 do Phan Bội Châu đề xướng theo chủ nghĩa dân chủ với mục đích đánh đuổi người Pháp khỏi Đông Dương.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Việt Nam Quang Phục Hội

Việt Nam Quốc dân Đảng

Việt Nam Quốc dân Đảng, được gọi tắt là Việt Quốc, là chính đảng được thành lập năm 1927 tại Hà Nội.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Việt Nam Quốc dân Đảng

Vinh

Thành phố Vinh là đô thị loại 1 thuộc tỉnh Nghệ An, Việt Nam, là trung tâm kinh tế, chính trị của tỉnh và đã được Chính phủ Việt Nam quy hoạch để trở thành trung tâm kinh tế - văn hóa của vùng Bắc Trung B.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Vinh

Xã hội

Xã hội là một tập thể hay một nhóm những người được phân biệt với các nhóm người khác bằng các lợi ích, mối quan hệ đặc trưng, chia sẻ cùng một thể chế và có cùng văn hóa.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Xã hội

Xô viết

Xô viết (tiếng Nga: совет, nghĩa là hội đồng) là tên gọi chung cho các cơ quan đại biểu dân cử của chính quyền nhà nước tại Liên Xô và một vài quốc gia khác từ giai đoạn 1917 tới đầu thập niên 1990 (chính quyền Xô viết), mặc dù ý nghĩa ban đầu của nó là hội đồng công nhân địa phương.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Xô viết

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Xô Viết Nghệ Tĩnh là tên gọi chỉ phong trào đấu tranh của lực lượng công nhân và nông dân ở Nghệ An và Hà Tĩnh trong năm 1930-1931 chống lại đế quốc Pháp tại Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Xô Viết Nghệ Tĩnh

Yên Bái

Yên Bái là một tỉnh thuộc vùng trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và Yên Bái

1428

Năm 1428 là một năm trong lịch Julius.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1428

1858

Năm 1858 (MDCCCLVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày thứ tư chậm 12 ngày theo lịch Julius.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1858

1862

Năm 1862 là một năm bắt đầu vào ngày thứ tư trong lịch Gregory hay một năm bắt đầu bằng ngày thứ hai, chậm hơn 12 ngày trong lịch Julius).

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1862

1867

1867 (số La Mã: MDCCCLXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1867

1873

1873 (số La Mã: MDCCCLXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1873

1885

Năm 1885 (MDCCCLXXXV) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 5 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 3 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1885

1886

1886 (số La Mã: MDCCCLXXXVI) là một năm thường bắt đầu vào Thứ Sáu trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào ngày Thứ Tư theo lịch Julius, chậm hơn 12 ngày.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1886

1888

Năm 1888 (số La Mã: MDCCCLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory hay một năm nhuận bắt đầu vào ngày Thứ Sáu theo lịch Julius, chậm hơn 12 ngày.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1888

1889

1889 (số La Mã: MDCCCLXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật theo lịch Julius, chậm hơn 12 ngày.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1889

1892

Năm 1892 (MDCCCXCII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ tư trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1892

1895

Theo lịch Gregory, năm 1895 (số La Mã: MDCCCXCV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Ba.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1895

1896

Theo lịch Gregory, năm 1896 (số La Mã: MDCCCXCVI) là năm bắt đầu từ ngày thứ Tư.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1896

19 tháng 6

Ngày 19 tháng 6 là ngày thứ 170 (171 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 19 tháng 6

19 tháng 8

Ngày 19 tháng 8 là ngày thứ 231 (232 trong năm nhuận) trong lịch Gregorius.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 19 tháng 8

1904

1904 (số La Mã: MCMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1904

1906

1906 (số La Mã: MCMVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1906

1907

1907 (số La Mã: MCMVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1907

1908

1908 (số La Mã: MCMVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1908

1911

1911 (số La Mã: MCMXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1911

1912

1912 (số La Mã: MCMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1912

1913

1913 (số La Mã: MCMXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1913

1923

1923 (số La Mã: MCMXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1923

1924

1924 (số La Mã: MCMXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1924

1925

Theo lịch Gregory, năm 1915 (số La Mã: MCMXV) là năm bắt đầu.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1925

1926

1926 (số La Mã: MCMXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1926

1927

1927 (số La Mã: MCMXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1927

1929

1929 (số La Mã: MCMXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1929

1930

1991.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1930

1931

1931 (số La Mã: MCMXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1931

1936

1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1936

1937

1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1937

1940

1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1940

1941

1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1941

1945

1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 1945

2 tháng 9

Ngày 2 tháng 9 là ngày thứ 245 trong mỗi năm thường (ngày thứ 246 trong mỗi năm nhuận).

Xem Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945) và 2 tháng 9

Còn được gọi là Giải phóng dân tộc Việt Nam (1885-1945), Phong trào Giải phóng Dân tộc Việt Nam, Phong trào vũ trang chống Pháp ở Việt Nam 1885 - 1945, Phong trào độc lập Việt Nam.

, Chính phủ Vichy, Chính trị, Chợ Lớn, Chủ nghĩa bảo thủ, Chủ nghĩa Marx-Lenin, Chủ nghĩa phát xít, Chữ Quốc ngữ, Chiến dịch Đông Dương (1945), Chiến tranh Đông Dương, Chiến tranh Pháp-Thanh, Chiến tranh Pháp–Đại Nam, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh xâm lược, Chiến tranh Xiêm-Pháp, Cường Để, Dân chủ, Duy Tân, Duy Tân hội, Gia Định, Giai cấp công nhân, Giai cấp tư sản, Hà Huy Tập, Hà Khẩu, Hà Nội, Hà Tĩnh, Hà Thành đầu độc, Hàm Nghi, Hòa bình, Hòa ước Giáp Thân (1884), Hải Dương, Hồ Chí Minh, Hồ Tùng Mậu, Hồ Văn Mịch, Hồng Kông, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Hoàng Đình Kinh, Hoàng Cao Khải, Hoàng Hoa Thám, Hoàng Kế Viêm, Huế, Huỳnh Thúc Kháng, Jean Decoux, Khâm sứ Trung Kỳ, Khởi nghĩa Ba Đình, Khởi nghĩa Bãi Sậy, Khởi nghĩa Hùng Lĩnh, Khởi nghĩa Hương Khê, Khởi nghĩa Thanh Sơn, Khởi nghĩa Yên Bái, Khởi nghĩa Yên Thế, Khủng bố, Khu di tích Pác Bó, Kiến An, Kim chỉ nam, Kinh tế, Lâm Đức Thụ, Lãnh Binh Tấn, Lê Hồng Phong, Lê Hồng Sơn, Lê Hoan, Lê Ninh, Lê Trung Đình, Lê Văn Huân, Lính tập, Lạng Sơn, Lục Nam, Lịch sử Lào (trước năm 1945), Lịch sử Việt Nam, Lý Thường Kiệt, Liên bang Đông Dương, Liên Xô, Long Xuyên, Lưu Vĩnh Phúc, Lương Văn Can, Mai Xuân Thưởng, Móng Cái, Mặt trận Thống nhất Dân chủ Đông Dương, Mỹ Tho, Merlin, Miền Bắc (Việt Nam), Miền Nam (Việt Nam), Miền Trung (Việt Nam), Moskva, Nam Kỳ, Nam Kỳ khởi nghĩa, Nam Kỳ Lục tỉnh, Nam quốc sơn hà, Nông dân, Nạn đói năm Ất Dậu, 1944-1945, Ngày Quốc tế Lao động, Nghĩa hội Quảng Nam, Nghệ An, Nguyễn Duy Hiệu, Nguyễn Quang Bích, Nguyễn Quyền, Nguyễn Tự Tân, Nguyễn Thái Học, Nguyễn Thân, Nguyễn Thị Minh Khai, Nguyễn Thiện Thuật, Nguyễn Trãi, Nguyễn Văn Cừ, Nguyễn Văn Giáp, Nguyễn Văn Tường, Nguyễn Xuân Ôn, Người Hoa, Người Việt, Nhà Nguyễn, Nhà Thanh, Nhật Bản, Nho Quan, Nhượng Tống, Nước, Phan Đình Phùng, Phan Đăng Lưu, Phan Bá Phiến, Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Phan Thanh, Pháp, Pháp thuộc, Phó Đức Chính, Phú Thọ, Phạm Bành, Phạm Hồng Thái, Phạm Tuấn Tài, Phả Lại, Phản động, Phong kiến, Phong trào Đông Du, Phong trào Cần Vương, Phong trào chống sưu thuế Trung Kỳ (1908), Phong trào Duy Tân, Phương Tây, Plaek Phibunsongkhram, Quân đội Pháp, Quân Cờ Đen, Quảng Châu (thành phố), Quảng Nam, Quảng Trị, Quốc tế Cộng sản, Roma, Sóc Trăng, Số đỏ, Tâm Tâm Xã, Tân An, Tân Việt Cách mệnh Đảng, Tây Ban Nha, Tôn Quang Phiệt, Tôn Thất Thuyết, Tạ Hiện, Tạ Thu Thâu, Tắt đèn, Tự Đức, Tống Duy Tân, Tổng khởi nghĩa Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Thái Bình, Thái Lan, Thái Nguyên, Thạch Hà, Thế giới, Thế kỷ 10, Thế kỷ 20, Thống đốc Nam Kỳ, Thống sứ Bắc Kỳ, Thuộc địa, Thơ, Tiếng Pháp, Tiếng Việt, Toàn quyền Đông Dương, Tokyo, Trần Đăng Ninh, Trần Bá Lộc, Trần Mộng Bạch, Trần Phú, Trần Quý Cáp, Trần Văn Dư, Trần Xuân Soạn, Trận Kinh thành Huế 1885, Trận Tà Lùng, Trịnh Đình Cửu, Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949), Trung Kỳ, Trung Quốc, Trường Chinh, Tư bản, Tư tưởng Hồ Chí Minh, U Minh, Vân Nam, Vĩnh Long, Vụ ám sát Bazin, Võ Nguyên Giáp, Võ Văn Tần, Việt Minh, Việt Nam, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Việt Nam Quang Phục Hội, Việt Nam Quốc dân Đảng, Vinh, Xã hội, Xô viết, Xô Viết Nghệ Tĩnh, Yên Bái, 1428, 1858, 1862, 1867, 1873, 1885, 1886, 1888, 1889, 1892, 1895, 1896, 19 tháng 6, 19 tháng 8, 1904, 1906, 1907, 1908, 1911, 1912, 1913, 1923, 1924, 1925, 1926, 1927, 1929, 1930, 1931, 1936, 1937, 1940, 1941, 1945, 2 tháng 9.