Mục lục
9 quan hệ: Bộ Long đởm, Họ Thiến thảo, Mất môi trường sống, Nhánh Cúc, Oldenlandia, Thực vật, Thực vật có hoa, Thực vật hai lá mầm thật sự, Tuyệt chủng.
- Oldenlandia
- Thực vật tuyệt chủng
Bộ Long đởm
Bộ Long đởm (danh pháp khoa học: Gentianales), đôi khi còn gọi là bộ Hoa vặn (Contortae), là một bộ thực vật có hoa, bao gồm trong nó nhóm các loài có cùng một nguồn gốc đơn nhất của thực vật hai lá mầm có hoa cánh hợp, thuộc nhánh Cúc (Asterids).
Xem Oldenlandia adscenionis và Bộ Long đởm
Họ Thiến thảo
Họ Thiến thảo, (lấy từ chữ Hán: 茜草; danh pháp khoa học: Rubiaceae Juss. 1789) - có tài liệu phiên là thiên thảo, là một họ của thực vật có hoa, còn có thể gọi là họ cà phê, cỏ ngỗng.
Xem Oldenlandia adscenionis và Họ Thiến thảo
Mất môi trường sống
Các cây thông loài Pinus sylvestris bị đốn hạ ở đảo Olkhon. Mất môi trường sống (hay còn gọi là hủy hoại môi trường sống, phá huỷ môi trường sống) là một quá trình môi trường sống tự nhiên không thể hỗ trợ các loài sinh vật hiện tại sinh sống.
Xem Oldenlandia adscenionis và Mất môi trường sống
Nhánh Cúc
Trong hệ thống APG II năm 2003 để phân loại thực vật có hoa, tên gọi asterids (tạm dịch là nhánh Cúc hay nhánh hoa Cúc) để chỉ một nhánh (một nhóm đơn ngành).
Xem Oldenlandia adscenionis và Nhánh Cúc
Oldenlandia
Oldenlandia là một chi thực vật có hoa trong họ Thiến thảo (Rubiaceae).
Xem Oldenlandia adscenionis và Oldenlandia
Thực vật
Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.
Xem Oldenlandia adscenionis và Thực vật
Thực vật có hoa
Thực vật có hoa còn gọi là thực vật hạt kín hay thực vật bí tử, là một nhóm chính của thực vật.
Xem Oldenlandia adscenionis và Thực vật có hoa
Thực vật hai lá mầm thật sự
phải Thực vật hai lá mầm thật sự (Eudicots hay Eudicotyledons hoặc Eudicotyledoneae) là thuật ngữ do Doyle & Hotton đưa ra năm 1991 để chỉ một nhóm trong thực vật có hoa mà có thời được các tác giả trước đây gọi là ba lỗ chân lông ("tricolpates") hay "thực vật hai lá mầm không phải nhóm Mộc lan" ("non-Magnoliid dicots").
Xem Oldenlandia adscenionis và Thực vật hai lá mầm thật sự
Tuyệt chủng
Trong sinh học và hệ sinh thái, tuyệt chủng là sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại, thông thường là một loài.
Xem Oldenlandia adscenionis và Tuyệt chủng
Xem thêm
Oldenlandia
- Cỏ lưỡi rắn
- Oldenlandia
- Oldenlandia adscenionis
- Oldenlandia aretioides
- Oldenlandia balfourii
- Oldenlandia bicornuta
- Oldenlandia ocellata
- Oldenlandia pulvinata
- Oldenlandia umbellata
Thực vật tuyệt chủng
- Acalypha dikuluwensis
- Acalypha wilderi
- Anonidium usambarense
- Argocoffeopsis lemblinii
- Banara wilsonii
- Begonia eiromischa
- Campomanesia lundiana
- Casearia quinduensis
- Erica pyramidalis
- Galipea ossana
- Gomidesia cambessedeana
- Lysimachia minoricensis
- Mathieua
- Myrcia skeldingii
- Nesiota elliptica
- Ochrosia kilaueaensis
- Oeceoclades seychellarum
- Oldenlandia adscenionis
- Pandanus conglomeratus
- Pausinystalia brachythyrsum
- Pluchea glutinosa
- Pouteria stenophylla
- Pradosia argentea
- Pradosia glaziovii
- Pradosia mutisii
- Psiadia schweinfurthii
- Roystonea stellata
- Santalum fernandezianum
- Sartidia perrieri
- Sauvallea
- Sporobolus durus
- Trochetiopsis melanoxylon
- Valerianella affinis
- Vernonia sechellensis
- Wahlenbergia roxburghii