Mục lục
50 quan hệ: Ấn Độ, Chữ Tạng, Devanagari, Ethnologue, Hệ chữ viết, Ngôn ngữ, Ngôn ngữ chính thức, Ngữ chi Ấn-Arya, Ngữ hệ, Ngữ hệ Andaman, Ngữ hệ Dravida, Ngữ hệ Hán-Tạng, Ngữ hệ Nam Á, Ngữ hệ Tai-Kadai, Tiếng Anh, Tiếng Assam, Tiếng Đức, Tiếng Ả Rập, Tiếng Bodo, Tiếng Chhattisgarh, Tiếng Dogri, Tiếng Garo, Tiếng Gujarat, Tiếng Hindi, Tiếng Kannada, Tiếng Kashmir, Tiếng Khasi, Tiếng Konkan, Tiếng Latinh, Tiếng Lepcha, Tiếng Maithil, Tiếng Malayalam, Tiếng Marathi, Tiếng Meitei, Tiếng Mizo, Tiếng Nepal, Tiếng Newar, Tiếng Oriya, Tiếng Pháp, Tiếng Phạn, Tiếng Punjab, Tiếng Santal, Tiếng Shompen, Tiếng Sikkim, Tiếng Sindh, Tiếng Tamil, Tiếng Tạng tiêu chuẩn, Tiếng Telugu, Tiếng Urdu, Trung Quốc.
- Thông tin nhân khẩu học Ấn Độ
Ấn Độ
n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Ấn Độ
Chữ Tạng
Hệ chữ Tạng là một hệ chữ abugida được dùng để viết các ngôn ngữ Tạng như tiếng Tạng, cũng như tiếng Dzongkha, tiếng Sikkim, tiếng Ladakh, và đôi khi tiếng Balti.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Chữ Tạng
Devanagari
Devanagari, từ ghép của "deva" (देव) và "nágari" (नगर)), cũng được gọi là Nagari (nguyên là tên của hệ thống chữ viết là khởi nguồn của Devanagari) là một hệ thống chữ cái của Ấn Độ và Nepal.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Devanagari
Ethnologue
Ethnologue: Languages of the World là một xuất bản phẩm điện tử với nội dung là các số liệu thống kê về ngôn ngữ và phương ngữ trên thế giới.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Ethnologue
Hệ chữ viết
b Bị giới hạn. tượng hình) Hệ chữ viết là là một phương pháp lưu trữ thông tin và chuyển giao tin nhắn (thể hiện suy nghĩ hoặc ý tưởng) được tổ chức (thông thường được chuẩn hóa) trong một ngôn ngữ bằng cách mã hóa và giải mã theo cách trực quan (hoặc có thể gián tiếp).
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Hệ chữ viết
Ngôn ngữ
Ngôn ngữ là hệ thống phức tạp con người sử dụng để liên lạc hay giao tiếp với nhau cũng như chỉ chính năng lực của con người có khả năng sử dụng 1 hệ thống như vậy.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Ngôn ngữ
Ngôn ngữ chính thức
Ngôn ngữ chính thức là ngôn ngữ đã được xác nhận tình trạng pháp lý riêng tại mỗi quốc gia, mỗi tiểu bang, lãnh thổ hay tổ chức.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Ngôn ngữ chính thức
Ngữ chi Ấn-Arya
Ngữ chi Indo-Arya (hay Ấn-Iran) là nhóm các ngôn ngữ chính của tiểu lục địa Ấn Độ, được nói phần lớn bởi những người Indo-Arya.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Ngữ chi Ấn-Arya
Ngữ hệ
Phân bố ngữ hệ trên thế giới. Các ngôn ngữ được các nhà ngôn ngữ học xếp vào các ngữ hệ (còn gọi là họ ngôn ngữ).
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Ngữ hệ
Ngữ hệ Andaman
Các ngôn ngữ Andaman là những ngôn ngữ bản địa của quần đảo Andaman, được nói bởi các tộc người Negrito tại đây.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Ngữ hệ Andaman
Ngữ hệ Dravida
Ngữ hệ Dravida là một ngữ hệ được nói chủ yếu ở Nam Ấn Độ, một số phần tại Đông và Trung Ấn Độ, cũng như tại miền Bắc Sri Lanka và vài khu vực nhỏ ở Pakistan, Nam Afghanistan, Nepal, Bangladesh, và các cộng đồng hải ngoại ở Malaysia và Singapore.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Ngữ hệ Dravida
Ngữ hệ Hán-Tạng
Ngữ hệ Hán-Tạng, trong vài nguồn được gọi là ngữ hệ Tạng-Miến hay Liên Himalaya, là một ngữ hệ gồm hơn 400 ngôn ngữ được sử dụng tại Đông Á, Đông Nam Á, và Nam Á. Hệ này chỉ đứng sau ngữ hệ Ấn-Âu về số lượng người nói bản ngữ.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Ngữ hệ Hán-Tạng
Ngữ hệ Nam Á
Ngữ hệ Nam Á, thường gọi là Môn–Khmer (khi không bao gồm nhóm Munda), là một ngữ hệ lớn ở Đông Nam Á lục địa, và cũng phân bố rải rác ở Ấn Độ, Bangladesh, Nepal và miền nam Trung Quốc, với chừng 117 triệu người nói.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Ngữ hệ Nam Á
Ngữ hệ Tai-Kadai
Ngữ hệ Tai-Kadai, (các tên gọi khác bao gồm: họ ngôn ngữ Tai-Kadai, ngữ hệ Kradai, họ ngôn ngữ Kradai, ngữ hệ Kra-Dai, ngữ hệ Thái-Kadai, ngữ hệ Thái-Kadai, ngữ hệ Tráng-Đồng, ngữ hệ Thái-Tạp Đại v.v), là một ngữ hệ bao gồm khoảng 70 ngôn ngữ tập trung tại Đông Nam Á và miền nam Trung Quốc.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Ngữ hệ Tai-Kadai
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Anh
Tiếng Assam
Tiếng Assam hay tiếng Asamiya (tiếng Assam: অসমীয়া, Ôxômiya) là một ngôn ngữ Ấn-Arya miền đông chủ yếu nói tại bang Assam, nơi nó là một ngôn ngữ chính thức.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Assam
Tiếng Đức
Tiếng Đức (Deutsch) là một ngôn ngữ German Tây được nói chỉ yếu tại Trung Âu.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Đức
Tiếng Ả Rập
Tiếng Ả Rập (العَرَبِيَّة, hay عَرَبِيّ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là lingua franca của thế giới Ả Rập.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Ả Rập
Tiếng Bodo
Tiếng Bodo (chữ Devanagari:बोडो) là một ngôn ngữ thuộc Ngữ tộc Tạng-Miến.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Bodo
Tiếng Chhattisgarh
Chhattisgarh (Devanagari:छत्तीसगढ़ी) là ngôn ngữ chính thức tại Ấn Độ và được xấp xỉ 11,5 triệu người sử dụng.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Chhattisgarh
Tiếng Dogri
Những khu vực sử dụng tiếng Dogri và các phương ngữ tại Ấn Độ và Pakistan Tiếng Dogri (डोगरी hay ڈوگرى) là một ngôn ngữ thuộc ngữ chi Indo-Arya.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Dogri
Tiếng Garo
Garo (cũng được viết là Garrow, hay tên tự gọi, Mande) là một ngôn ngữ chính của những người dân tại Vùng đồi Garo tại bang Meghalaya của Ấn Đ. Tiếng Garo cũng được sử dụng tại các quận Kamrup, Dhubri, Goalpara và Darrang của Assam, Ấn Độ cũng như tại nước Bangladesh láng giềng.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Garo
Tiếng Gujarat
Tiếng Gujarat (ગુજરાતી Gujrātī?) là một ngôn ngữ thuộc Ngữ chi Indo-Arya, Ngữ tộc Indo-Iran của Hệ ngôn ngữ Ấn-Âu.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Gujarat
Tiếng Hindi
Hindi (Devanagari: हिन्दी, IAST: Hindī), or Modern Standard Hindi (Devanagari: मानक हिन्दी, IAST: Mānak Hindī) là dạng được tiêu chuẩn hóa và Phạn hóa của tiếng Hindustan.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Hindi
Tiếng Kannada
Tiếng Kannada (ಕನ್ನಡ Kannaḍa) là một trong các ngôn ngữ chính của Ấn Độ, thuộc ngữ hệ Dravida chủ yếu được sử dụng ở bang Karnataka.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Kannada
Tiếng Kashmir
Tiếng Kashmir (कॉशुर, کأشُر Koshur) là một ngôn ngữ trong ngữ chi Indo-Arya thuộc ngữ tộc Indo-Iran của Ngữ hệ Ấn-Âu.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Kashmir
Tiếng Khasi
Khasi là một ngôn ngữ Nam Á được người Khasi sử dụng tại bang Meghalaya của Ấn Đ. Tiếng Khasi là một phần của Ngữ tộc Khasi-Khơ Mú, và có họ hàng xa với nhóm ngôn ngữ Munda của Ngữ hệ Nam Á, tồn tại ở đông-trung Ấn Đ.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Khasi
Tiếng Konkan
Tiếng Konkan (chữ Devanagari: कोंकणी, Kōṅkaṇī, chữ Latinh: Konknni, koṅṇi, chữ Kannada: ಕೊಂಕಣಿ, konkaṇi, chữ Malayalam: കൊങ്കണി, konkaṇi) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Ấn-Arya của Ngữ hệ Ấn-Âu.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Konkan
Tiếng Latinh
Tiếng Latinh hay Latin (tiếng Latinh: lingua latīna) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, được dùng ban đầu ở Latium, vùng xung quanh thành Roma (còn gọi là La Mã).
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Latinh
Tiếng Lepcha
Tiếng Lepcha hay tiếng Róng (chữ Lepcha: ᰛᰩᰵ་ᰛᰧᰶᰵ; Róng ríng) là một ngôn ngữ Hán-Tạng, ngôn ngữ dân tộc của người Lepcha ở Sikkim và rải rác ở Tây Bengal, Nepal và Bhutan.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Lepcha
Tiếng Maithil
Tiếng Maithil (मैथिली, মৈথিলী, Maithilī) là một ngôn ngữ ở miền đông Ấn Độ, chủ yếu là các bang Bihar, Jharkhand và nhiều nơi ở bang Tây Bengal, trung tâm văn hóa và ngôn ngữ là các thành phố Madhubai và Darbhanga.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Maithil
Tiếng Malayalam
Tiếng Malayalam là một ngôn ngữ được nói tại Ấn Độ, chủ yếu ở bang Kerala.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Malayalam
Tiếng Marathi
Marathi (मराठी Marāṭhī) là một ngôn ngữ Ấn-Arya chủ yếu được người người Marathi ở Maharashtra nói.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Marathi
Tiếng Meitei
Tiếng Meitei là ngôn ngữ chính và chiếm ưu thế tại bang Manipur ở đông bắc Ấn Đ. Tiếng Meitei cũng là ngôn ngữ chính thức của bang Manipur, ngoài ra ngôn ngữ này còn được sử dụng tại các bang Assam và Tripura, Bangladesh và Myanmar.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Meitei
Tiếng Mizo
Tiếng Mizo (Mizo ṭawng) là ngôn ngữ bản địa của người Mizo tại bang Mizoram của Ấn Độ, bang Chin của Myanmar, và dãy đồi Chittagong của Bangladesh.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Mizo
Tiếng Nepal
Tiếng Nepal (नेपाली) là ngôn ngữ của người Nepal, và là ngôn ngữ chính thức trên thực tế của Nepal.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Nepal
Tiếng Newar
Tiếng Newar (hay Nepal Bhasa नेपाल भाषा, hoặc Newari) là một trong những ngôn ngữ phổ biến ở Nepal, ngôn ngữ này cũng được sử dụng ở Ấn Độ, đặc biệt là ở Sikkim.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Newar
Tiếng Oriya
Tiếng Oriya hay tiếng Odia (ଓଡ଼ିଆ) là một ngôn ngữ Ấn Độ, thuộc nhánh Ấn-Arya của Ngữ hệ Ấn-Âu.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Oriya
Tiếng Pháp
Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Pháp
Tiếng Phạn
Tiếng Phạn (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. saṃskṛtā vāk संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là saṃskṛtam संस्कृतम्) là một cổ ngữ của Ấn Độ còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng Pali là nam Phạn và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo Bắc Tông và Jaina giáo.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Phạn
Tiếng Punjab
Tiếng Punjab (Shahmukhi: پنجابی; Gurmukhi: ਪੰਜਾਬੀ) là một ngôn ngữ Ấn-Arya được nói bởi hơn 100 triệu người bản ngữ toàn cầu, khiến nó trở thành ngôn ngữ được nói phổ biến thứ 11 (2015) trên thế giới.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Punjab
Tiếng Santal
Tiếng Santal là một ngôn ngữ trong phân họ Santali của ngữ hệ Nam Á, có liên quan đến tiếng Ho, tiếng Mundari.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Santal
Tiếng Shompen
Tiếng Shompen (Shom Peng) là ngôn ngữ của người Shompen trên đảo Nicobar Lớn thuộc quần đảo Andaman và Nicobar của Ấn Đ. Một phần do dân cư bản địa trên quần đảo Andaman và Nicobar được chính quyền bảo vệ khỏi sự tác độ của người ngoài, rất ít thông tin về tiếng Shompen đã được ghi nhận, với đa phần tài liệu công bố rải rác trong giai đoạn thế kỷ 19-21.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Shompen
Tiếng Sikkim
Tiếng Sikkim, cũng được gọi là "Tạng Sikkim", "Bhutia", "Drenjongké" ("ngôn ngữ thung lũng lúa"), Dranjoke, Denjongka, Denzongpeke, và Denzongke, là một ngôn ngữ Tạng.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Sikkim
Tiếng Sindh
Tiếng Sindh (tiếng Sindh: سنڌي, chữ Devanagari: सिन्धी, Sindhī) là ngôn ngữ của vùng Sindh của Pakistanvà là một trong 23 ngôn ngữ được công nhận theo Hiến pháp Ấn Đ. Tiếng Sindh ước tính có khoảng 34.410.910 người sử dụng ở Pakistan.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Sindh
Tiếng Tamil
Tiếng Tamil là một ngôn ngữ Dravida được nói chủ yếu bởi người Tamil tại Ấn Độ và Sri Lanka, và cũng bởi kiều dân Tamil, người Moor Sri Lanka, Burgher, Dougla, và Chindian.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Tamil
Tiếng Tạng tiêu chuẩn
Tiếng Tạng chuẩn là dạng ngôn ngữ Tạng được nói phổ biến nhất.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Tạng tiêu chuẩn
Tiếng Telugu
Tiếng Telugu (తెలుగు) là một ngôn ngữ Dravdia bản địa.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Telugu
Tiếng Urdu
Tiếng Urdu (اُردُو ALA-LC:, hay tiếng Urdu chuẩn hiện đại) là ngữ tầng (register) chuẩn hóa và Ba Tư hóa của tiếng Hindustan.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Urdu
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Trung Quốc
Xem thêm
Thông tin nhân khẩu học Ấn Độ
- Ngôn ngữ tại Ấn Độ
- Người Ấn Độ
Còn được gọi là Ngôn ngữ chính thức của Ấn Độ.