Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Người Ấn Độ

Mục lục Người Ấn Độ

Người Ấn Độ là người mang quốc tịch Ấn Độ, hiện chiếm một phần lớn ở nam Á và là 17.31% dân số toàn cầu.

43 quan hệ: A-dục vương, Amartya Sen, Amitabh Bachchan, Úc, Đông Nam Á, Ấn Độ, Bắc Mỹ, Cộng hòa Nam Phi, Chandragupta II, Dân số, Guru Nanak, Hồi giáo, Hrithik Roshan, Indira Gandhi, Jahangir, Jawaharlal Nehru, Kỳ Na giáo, Kitô giáo, Long Thụ, Mahatma Gandhi, Mahavira, Nam Á, Quốc tịch, Rabindranath Tagore, Ranjit Singh, Samudragupta, Sania Mirza, Satyendra Nath Bose, Shivaji, Svāmī Vivekānanda, Tất-đạt-đa Cồ-đàm, Tiếng Anh, Tiếng Assam, Tiếng Bengal, Tiếng Bodo, Tiếng Kannada, Tiếng Nepal, Tiếng Phạn, Tiếng Telugu, Tiếng Urdu, Trung Đông, Viswanathan Anand, Vương quốc Anh.

A-dục vương

Ashoka (sa. aśoka, pi. asoka, zh. 阿育王, hv. A Dục) là vị vua thứ ba của vương triều Ma-ta-ga (sa. maurya, zh. 孔雀) thời Ấn Độ xưa, trị vì Ấn Độ từ năm 273 đến 232 trước CN.

Mới!!: Người Ấn Độ và A-dục vương · Xem thêm »

Amartya Sen

Amartya Kumar Sen (sinh ngày 3 tháng 11 năm 1933) là nhà kinh tế học, triết gia Ấn Đ. Năm 1998, ông được trao giải Nobel kinh tế (tức giải thưởng về khoa học kinh tế được trao bởi Ngân hàng Thụy Điển) bởi những đóng góp về: kinh tế phúc lợi, công trình về sự khan hiếm các nguồn lực, nguyên lý phát triển con người, những cơ chế nằm bên dưới sự nghèo nàn và lý thuyết về chủ nghĩa tự do chính trị.

Mới!!: Người Ấn Độ và Amartya Sen · Xem thêm »

Amitabh Bachchan

Amitabh Bachchan, tên đầy đủ Amitabh Harivansh Bachchan, sinh 11 tháng 10 năm 1942, một diễn viên điện ảnh Ấn Độ, đã xuất hiện trong hơn 180 bộ phim trong sự nghiệp kéo dài hơn bốn thập kỷ.

Mới!!: Người Ấn Độ và Amitabh Bachchan · Xem thêm »

Úc

Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.

Mới!!: Người Ấn Độ và Úc · Xem thêm »

Đông Nam Á

Đông Nam Á Tập tin:Southeast Asia (orthographic projection).svg| Đông Nam Á là một khu vực của châu Á, bao gồm các nước nằm ở phía nam Trung Quốc, phía đông Ấn Độ và phía bắc của Úc, rộng 4.494.047 km² và bao gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Campuchia, Đông Timor, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan và Brunei.

Mới!!: Người Ấn Độ và Đông Nam Á · Xem thêm »

Ấn Độ

n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.

Mới!!: Người Ấn Độ và Ấn Độ · Xem thêm »

Bắc Mỹ

Vị trí của Bắc Mỹ Bắc Mỹ là một lục địa nằm ở Bắc Bán cầu của Trái Đất, phía đông của Thái Bình Dương và phía tây của Đại Tây Dương, phía nam của Bắc Băng Dương, phía bắc của Nam Mỹ.

Mới!!: Người Ấn Độ và Bắc Mỹ · Xem thêm »

Cộng hòa Nam Phi

Nam Phi là một quốc gia nằm ở mũi phía nam lục địa Châu Phi.

Mới!!: Người Ấn Độ và Cộng hòa Nam Phi · Xem thêm »

Chandragupta II

Chandragupta II (nhiều tài liệu chép là Vikramaditya hay Chandragupta Vikramaditya) là một trong những Hoàng đế hùng cường nhất của đế quốc Gupta.

Mới!!: Người Ấn Độ và Chandragupta II · Xem thêm »

Dân số

Bản đồ dân số theo quốc gia Số dân của Mecca tăng khoảng 4 triệu trong dịp Hajj."Mecca and Medina". ''Encyclopedia Britannica. Fifteenth edition'' '''23''': 698-699. (2007). Dân số là tập hợp của những con người đang sống ở một vùng địa lý hoặc một không gian nhất định, là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển kinh tế – xã hội, thường được đo bằng cuộc điều tra dân số và biểu hiện bằng tháp dân số.

Mới!!: Người Ấn Độ và Dân số · Xem thêm »

Guru Nanak

Guru Nanak (tiếng Punjab: ਗੁਰੂ ਨਾਨਕ; tiếng Hindi: गुरु नानक, tiếng Urdu: گرونانک, Guru Nanak) (15 tháng 4 năm 1469 - 22 tháng 9 năm 1539) là người sáng lập và là guru đầu tiên của đạo Sikh.

Mới!!: Người Ấn Độ và Guru Nanak · Xem thêm »

Hồi giáo

Biểu tượng của Hồi giáo được thế giới biết đến Tỷ lệ dân mỗi nước theo đạo Hồi Các nhánh của Hồi giáo Các quốc gia Hồi giáo: hệ phái Shia màu đỏ; hệ phái Sunni màu lục Tín đồ Islam lễ bái Hồi giáo (tiếng Ả Rập: الإسلام al-'islām), còn gọi là đạo Islam, là một tôn giáo độc thần thuộc nhóm các tôn giáo Abraham.

Mới!!: Người Ấn Độ và Hồi giáo · Xem thêm »

Hrithik Roshan

Hrithik Roshan (sinh 10 tháng Giêng 1974), diễn viên điện ảnh Ấn Đ. Các phim tiêu biểu: Kaho Naa... Pyaar Hai (2000), Fiza, Mission Kashmir (2000), Kabhi Khushi Kabhie Gham... (2001), Koi... Mil Gaya (2003), Krrish (2006), Dhoom 2 (2006), Jodhaa Akbar (2008), Guzaarish (2010), Zindagi Na Milegi Dobara (2011), Agneepath (2012).

Mới!!: Người Ấn Độ và Hrithik Roshan · Xem thêm »

Indira Gandhi

Indira Priyadarśinī Gāndhī (Devanāgarī: इन्दिरा प्रियदर्शिनी गान्धी; IPA:; tên thời con gái là Indira Priyadarshini Nehru, sinh ngày 19 tháng 11 năm 1917, mất ngày 31 tháng 10 năm 1984) là Thủ tướng Ấn Độ từ 19 tháng 1 năm 1966 đến 24 tháng 3 năm 1977, và lần thứ hai từ ngày 14 tháng 1 năm 1980 cho đến khi bị ám sát ngày 31 tháng 10 năm 1984.

Mới!!: Người Ấn Độ và Indira Gandhi · Xem thêm »

Jahangir

Nuruddin Salim Jahangir (đọc như Gia-han-ghi-a trong tiếng Việt), tên khai sinh là Muhammad Salim (tước hiệu đầy đủ: Al-Sultan al-'Azam wal Khaqan al-Mukarram, Khushru-i-Giti Panah, Abu'l-Fath Nur ud-din Muhammad Jahangir Padshah Gazi) (20 tháng 9, 1569 - 8 tháng 11 năm 1627) là vua của đế quốc Mogul từ năm 1605 tới khi qua đời.

Mới!!: Người Ấn Độ và Jahangir · Xem thêm »

Jawaharlal Nehru

Jawaharlal Nehru (tiếng Hindi: जवाहरलाल नेहरू; IPA:; 14 tháng 11 năm 1889 tại Allahabad – 27 tháng 5 năm 1964 tại New Delhi) là một nhà chính trị người Ấn Độ và từ 1947 cho đến 1964 là thủ tướng đầu tiên của Ấn Độ, là một trong những nhân vật trung tâm của chính trị Ấn Độ trong phần lớn thế kỷ 20.

Mới!!: Người Ấn Độ và Jawaharlal Nehru · Xem thêm »

Kỳ Na giáo

Đạo kỳ của Kì-na giáo Biểu tượng của Kì-na giáo. Kỳ Na giáo, Kì-na giáo (chữ Hán: 耆那教) hay là Jaina giáo (tiếng Anh: Jainism), là một tôn giáo của Ấn Độ, một tôn giáo có hệ tư tưởng ngoài hệ thống thánh điển Veda, mặc dù trong số những vị mở đường ấy có Rsabha, Agitanàtha và Aritanemi; cả ba đều ở thời cổ đại và được đề cập tới trong kinh Yagur-Veda.

Mới!!: Người Ấn Độ và Kỳ Na giáo · Xem thêm »

Kitô giáo

Kitô giáo (thuật ngữ phiên âm) hay Cơ Đốc giáo (thuật ngữ Hán-Việt) là một trong các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham, Abraham là tổ phụ của người Do Thái và người Ả Rập (hai tôn giáo còn lại là Do Thái giáo và Hồi giáo), đặt nền tảng trên giáo huấn, sự chết trên thập tự giá và sự sống lại của Chúa Giêsu Kitô như được ký thuật trong Kinh thánh Tân Ước.

Mới!!: Người Ấn Độ và Kitô giáo · Xem thêm »

Long Thụ

Long Thụ, còn gọi là Long Thọ (zh. 龍樹; sa. nāgārjuna नागार्जुन; bo. klu sgrub ཀླུ་སྒྲུབ་), dịch âm là Na-già-át-thụ-na (zh. 那伽閼樹那), thế kỷ 1–2, là một trong những luận sư vĩ đại nhất của lịch sử Phật giáo.

Mới!!: Người Ấn Độ và Long Thụ · Xem thêm »

Mahatma Gandhi

Mahātmā Gāndhī (2 tháng 10 năm 1869 – 30 tháng 1 năm 1948), nguyên tên đầy đủ là Mohandas Karamchand Gandhi (Devanagari: मोहनदास करमचन्द गांधी; Gujarati: મોહનદાસ કરમચંદ ગાંધી), là anh hùng dân tộc Ấn Độ, đã chỉ đạo cuộc kháng chiến chống chế độ thực dân của Đế quốc Anh và giành độc lập cho Ấn Độ với sự ủng hộ của hàng triệu người dân.

Mới!!: Người Ấn Độ và Mahatma Gandhi · Xem thêm »

Mahavira

Mahavira (chữ Phạn: महावीर; chữ Kannada: ಮಹಾವೀರ; chữ Tamil: அருகன் ("Arugan")) có nghĩa là "Đại anh hùng" hay "Anh hùng vĩ đại", sinh năm 599 TCN-mất 527 TCN) tên thật là Vardhamana và là người đã sáng lập ra Kỳ Na giáo (đạo Jaina), một tôn giáo cùng thời với Phật giáo. Ông vốn là một vị hoàng tử nhưng đã từ bỏ cung vàng, điện ngọc để vào rừng tu hành và đắc đạo. Sau quá trình tu đạo, ông nhận thức nhiều vấn đề, từ đó đã cố gắng vượt ra khỏi chủ nghĩa hoài nghi đang thịnh hành trong xã hội Ấn Độ cổ. Ông tán thành học thuyết "Naya" và cố gắng chứng minh tính khả thi của những quan điểm về các vấn đề chung, ông chắt lọc, bổ sung, xây dựng nên học thuyết về đạo Jaina.

Mới!!: Người Ấn Độ và Mahavira · Xem thêm »

Nam Á

Nam Á (còn gọi là tiểu lục địa Ấn Độ) là thuật ngữ dùng để chỉ khu vực miền nam của châu Á, gồm các quốc gia hạ Himalaya và lân cận.

Mới!!: Người Ấn Độ và Nam Á · Xem thêm »

Quốc tịch

Quốc tịch (chữ Hán: 國籍) là mối quan hệ pháp lý giữa một cá nhân và một quốc gia có chủ quyền.

Mới!!: Người Ấn Độ và Quốc tịch · Xem thêm »

Rabindranath Tagore

Rabindranath Tagore, hay Rabindranath Thakur, (6 tháng 5 năm 1861 – 7 tháng 8 năm 1941) là một nhà thơ Bengal, triết gia Bà La Môn và nhà dân tộc chủ nghĩa được trao Giải Nobel Văn học năm 1913, trở thành người châu Á đầu tiên đoạt giải Nobel.

Mới!!: Người Ấn Độ và Rabindranath Tagore · Xem thêm »

Ranjit Singh

Maharaja Ranjit Singh (ਮਹਾਰਾਜਾ ਰਣਜੀਤ ਸਿੰ&#2584) (13 tháng 11 năm 1780 ở Gujranwala, đế quốc Mogul – 20 tháng 6 năm 1839 ở Lahore, đế quốc Sikh) là vị quốc vương đầu tiên của đế quốc Sikh tại vùng Ngũ Hà (Punjab - nay thuộc biên giới Ấn Độ-Pakistan), có biệt danh Sher-e-Punjab (Sư tử Ngũ Hà).

Mới!!: Người Ấn Độ và Ranjit Singh · Xem thêm »

Samudragupta

Samudragupta là vị vua thứ hai của đế quốc Gupta (khoảng 335 - 380 SCN), và người kế vị của Chandragupta I, được xem là một trong những thiên tài quân sự vĩ đại nhất của lịch sử Ấn Độ, và thỉnh thoảng được gọi là 'Napoléon của Ấn Độ'.

Mới!!: Người Ấn Độ và Samudragupta · Xem thêm »

Sania Mirza

Sania Mirza (sinh ngày 15 tháng 11 năm 1986) là một nữ vận động viên quần vợt Ấn Đ. Cô sinh ra tại Mumbai và lớn lên ở Hyderabad.

Mới!!: Người Ấn Độ và Sania Mirza · Xem thêm »

Satyendra Nath Bose

Satyendra Nath Bose FRS (সত্যেন্দ্র নাথ বসু Shottendronath Boshū,; 1 tháng 1, 1894 – 4 tháng 2 năm 1974) là nhà vật lý Ấn Độ trong lĩnh vực vật lý toán.

Mới!!: Người Ấn Độ và Satyendra Nath Bose · Xem thêm »

Shivaji

Shivaji Raje Bhosle Đại đế (शिवाजीराजे भोसले, //) (19 tháng 2 năm 1627 – 3 tháng 4 năm 1680), nổi tiếng với cái tên Chhatrapati Shivaji Maharaj (छत्रपती शिवाजी महाराज, //) là người lãnh đạo công cuộc sáng lập ra Đế quốc Maratha.

Mới!!: Người Ấn Độ và Shivaji · Xem thêm »

Svāmī Vivekānanda

Svāmī Vivekānanda Svāmī Vivekānanda (Bengali: স্বামী বিবেকানন্দ Shami Bibekanondo; tiếng Anh: Swami Vivekananda), tên khai sinh là Narendranath Dutta (Nôrendronath Dotto) (12 tháng 1 năm 1863 - 4 tháng 7 năm 1902) là một tu sĩ Ấn Độ giáo Ấn Độ, một trong những lãnh tụ tinh thần nổi tiếng nhất và có ảnh hưởng nhất của trường phái Vedānta.

Mới!!: Người Ấn Độ và Svāmī Vivekānanda · Xem thêm »

Tất-đạt-đa Cồ-đàm

Siddhartha Gautama (Siddhārtha Gautama; Devanagari: सिद्धार्थ गौतम; Siddhattha Gotama) hay Tất-đạt-đa Cồ-đàm, Cù-đàm (phiên âm Hán Việt từ tiếng Phạn: 悉達多 瞿曇), còn được người đương thời và các tín đồ đạo Phật sau này tôn xưng là Shakyamuni (Śākyamuni; Devanagari: शाक्यमुनि; phiên âm Hán Việt từ tiếng Phạn: 释迦牟尼), nghĩa là Bậc thức giả tộc Thích Ca, hay gọi đơn giản là Phật (Buddha; Devanagari: बुद्ध; phiên âm Hán Việt từ tiếng Phạn: 佛) (c. 563/480 - c483/400 TCN), là một người giác ngộ (trong Phật giáo) và là một đạo sư có thật từng sống ở Ấn Độ cổ đại khoảng giữa thế kỷ thứ VI và IV TCN.

Mới!!: Người Ấn Độ và Tất-đạt-đa Cồ-đàm · Xem thêm »

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Mới!!: Người Ấn Độ và Tiếng Anh · Xem thêm »

Tiếng Assam

Tiếng Assam hay tiếng Asamiya (tiếng Assam: অসমীয়া, Ôxômiya) là một ngôn ngữ Ấn-Arya miền đông chủ yếu nói tại bang Assam, nơi nó là một ngôn ngữ chính thức.

Mới!!: Người Ấn Độ và Tiếng Assam · Xem thêm »

Tiếng Bengal

Tiếng Bengal, cũng được gọi là tiếng Bangla (বাংলা), một ngôn ngữ Ấn-Arya được nói tại Nam Á. Đây là ngôn ngữ chính thức và ngôn ngữ quốc gia của Cộng hòa Nhân dân Bangladesh, và là ngôn ngữ chính thức tại một số bang vùng đông bắc Cộng hòa Ấn Độ, gồm Tây Bengal, Tripura, Assam (thung lũng Barak) và Quần đảo Andaman và Nicobar.

Mới!!: Người Ấn Độ và Tiếng Bengal · Xem thêm »

Tiếng Bodo

Tiếng Bodo (chữ Devanagari:बोडो) là một ngôn ngữ thuộc Ngữ tộc Tạng-Miến.

Mới!!: Người Ấn Độ và Tiếng Bodo · Xem thêm »

Tiếng Kannada

Tiếng Kannada (ಕನ್ನಡ Kannaḍa) là một trong các ngôn ngữ chính của Ấn Độ, thuộc ngữ hệ Dravida chủ yếu được sử dụng ở bang Karnataka.

Mới!!: Người Ấn Độ và Tiếng Kannada · Xem thêm »

Tiếng Nepal

Tiếng Nepal (नेपाली) là ngôn ngữ của người Nepal, và là ngôn ngữ chính thức trên thực tế của Nepal.

Mới!!: Người Ấn Độ và Tiếng Nepal · Xem thêm »

Tiếng Phạn

Tiếng Phạn (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. saṃskṛtā vāk संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là saṃskṛtam संस्कृतम्) là một cổ ngữ của Ấn Độ còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng Pali là nam Phạn và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo Bắc Tông và Jaina giáo.

Mới!!: Người Ấn Độ và Tiếng Phạn · Xem thêm »

Tiếng Telugu

Tiếng Telugu (తెలుగు) là một ngôn ngữ Dravdia bản địa.

Mới!!: Người Ấn Độ và Tiếng Telugu · Xem thêm »

Tiếng Urdu

Tiếng Urdu (اُردُو ALA-LC:, hay tiếng Urdu chuẩn hiện đại) là ngữ tầng (register) chuẩn hóa và Ba Tư hóa của tiếng Hindustan.

Mới!!: Người Ấn Độ và Tiếng Urdu · Xem thêm »

Trung Đông

Các khu vực đôi khi được gộp vào Trung Đông (về mặt chính trị-xã hội) Trung Đông là một phân miền lịch sử và văn hoá của vùng Phi-Âu-Á về mặt truyền thống là thuộc các quốc gia vùng Tây Nam Á và Ai Cập.

Mới!!: Người Ấn Độ và Trung Đông · Xem thêm »

Viswanathan Anand

Viswanathan Anand (விசுவநாதன் ஆனந்த்) (sinh ngày 11 tháng 12 năm 1969) là một Đại kiện tướng Quốc tế cờ vua Ấn Độ và là một cựu vua c. Anand trở thành Vô địch cờ vua thế giới của FIDE vào năm 2000, tại thời điểm chức Vô địch thế giới bị phân chia.

Mới!!: Người Ấn Độ và Viswanathan Anand · Xem thêm »

Vương quốc Anh

Vương quốc Anh (Kingdom of England) là quốc gia có chủ quyền đã từng tồn tại từ năm 927 đến năm 1707 ở phía tây bắc lục địa châu Âu.

Mới!!: Người Ấn Độ và Vương quốc Anh · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Người Ấn.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »