Mục lục
28 quan hệ: Đức, Bell P-59 Airacomet, Chiến tranh thế giới thứ hai, Danh sách máy bay phản lực trong Chiến tranh Thế giới II, Danh sách máy bay trong Chiến tranh Thế giới II, Gloster E.28/39, Gloster Meteor, Hàng không năm 1945, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Heinkel He 280, Ishikawajima Ne-20, Kawanishi Baika, Maryland, Máy bay cường kích, Máy bay tiêm kích đánh chặn, Máy nén khí dọc trục, Messerschmitt Me 262, Mitsubishi A6M Zero, Nakajima Ki-115, Nakajima Ki-201, Nhật Bản, Sải cánh, Sukhoi Su-9 (1946), Thần phong, Vận tốc, Yokosuka MXY7 Ohka, Yokosuka P1Y, 7 tháng 8.
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Bell P-59 Airacomet
Bell P-59 Airacomet là loại máy bay tiêm kích phản lực đầu tiên của Mỹ.
Xem Nakajima Kikka và Bell P-59 Airacomet
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Nakajima Kikka và Chiến tranh thế giới thứ hai
Danh sách máy bay phản lực trong Chiến tranh Thế giới II
Đây là danh sách máy bay phản lực được phát triển trong Chiến tranh Thế giới II.
Xem Nakajima Kikka và Danh sách máy bay phản lực trong Chiến tranh Thế giới II
Danh sách máy bay trong Chiến tranh Thế giới II
Danh sách máy bay trong Chiến tranh Thế giới II gồm tất cả các loại máy bay được các nước tham chiến sử dụng trong Chiến tranh Thế giới II, từ giai đoạn khi các nước bắt đầu tham gia đến khi cuộc chiến kết thúc.
Xem Nakajima Kikka và Danh sách máy bay trong Chiến tranh Thế giới II
Gloster E.28/39
Gloster E.28/39, (cũng còn có tên gọi khác là "Gloster Whittle", "Gloster Pioneer", hay "Gloster G.40") là loại máy bay đầu tiên của Anh cất cánh nhờ động cơ phản lực.
Xem Nakajima Kikka và Gloster E.28/39
Gloster Meteor
Gloster Meteor là loại máy bay tiêm kích phản lực đầu tiên của Anh, và cũng là máy bay phản lực đầu tiên và duy nhất của quân Đồng minh hoạt động trong Chiến tranh thế giới II.
Xem Nakajima Kikka và Gloster Meteor
Hàng không năm 1945
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1945.
Xem Nakajima Kikka và Hàng không năm 1945
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Xem Nakajima Kikka và Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Heinkel He 280
Heinkel He 280 là một trong những máy bay tiêm kích phản lực đầu tiên trên thế giới.
Xem Nakajima Kikka và Heinkel He 280
Ishikawajima Ne-20
Ne-20 (ネ-20) là loại động cơ máy bay tuốc bin phản lực được phát triển bởi xưởng công binh Không lực Hải quân cho máy bay phản lực đầu tiên của Nhật Bản là chiếc Nakajima Kikka trong chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Nakajima Kikka và Ishikawajima Ne-20
Kawanishi Baika
Kawanishi Baika (梅花 – Mai hoa) là một mẫu máy bay kamikaze trang bị động cơ xung phản lực trang bị cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản vào cuối Chiến tranh Thế giới II.
Xem Nakajima Kikka và Kawanishi Baika
Maryland
Maryland (IPA), là một tiểu bang vùng Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ, nằm trên bờ biển phía đông của Hoa Kỳ.
Xem Nakajima Kikka và Maryland
Máy bay cường kích
Su-25 và MiG-29 trong đội hình duyệt binh 9-5-2015 Máy bay cường kích Su-24 và máy bay tiếp dầu Il-78 trong đội hình, 4-2015 Máy bay cường kích (hay còn gọi là Máy bay tấn công mặt đất - tiếng Anh: Ground-attack aircraft) là máy bay quân sự được thiết kế để tấn công các mục tiêu trên mặt đất và thường được triển khai hoạt động như một phương tiện hỗ trợ từ trên không, và yểm trợ trong cự ly gần cho các đơn vị mặt đất trong lực lượng của mình.
Xem Nakajima Kikka và Máy bay cường kích
Máy bay tiêm kích đánh chặn
Panavia Tornado Máy bay tiêm kích đánh chặn (hoặc đơn giản hơn là máy bay đánh chặn) là một loại máy bay chiến đấu được thiết kế chuyên dụng cho việc ngăn chặn và tiêu diệt máy bay địch, nhất là máy bay ném bom, thường các máy bay đánh chặn có tốc độ rất lớn.
Xem Nakajima Kikka và Máy bay tiêm kích đánh chặn
Máy nén khí dọc trục
Hoạt hình máy nén khí dọc trục Máy nén khí dọc trục hay máy nén dọc trục là loại máy nén khí mà dòng lưu chất chủ yếu chạy song song trục quay.
Xem Nakajima Kikka và Máy nén khí dọc trục
Messerschmitt Me 262
Messerschmitt Me 262 Schwalbe (tiếng Đức, nghĩa là Chim nhạn) là máy bay phản lực đầu tiên trên thế giới, do Đức chế tạo.
Xem Nakajima Kikka và Messerschmitt Me 262
Mitsubishi A6M Zero
Mitsubishi A6M Zero (A để chỉ máy bay tiêm kích hoạt động trên tàu sân bay, kiểu thứ 6, M viết tắt cho Mitsubishi) là máy bay tiêm kích hạng nhẹ hoạt động trên tàu sân bay được Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng từ năm 1940 đến năm 1945.
Xem Nakajima Kikka và Mitsubishi A6M Zero
Nakajima Ki-115
Chiếc Nakajima Ki-115 Tsurugi (剣|Kiếm) là một kiểu Máy bay cảm tử (Kamikaze) một chỗ ngồi được phát triển bởi Không lực Lục quân Đế quốc Nhật Bản vào giai đoạn kết thúc của Thế Chiến II cuối năm 1945.
Xem Nakajima Kikka và Nakajima Ki-115
Nakajima Ki-201
Nakajima Ki-201 Karyu/Karyū là một đề án máy bay tiêm kích phản lực của Nhật được thiết kế trong giai đoạn cuối của Chiến tranh Thế giới II nhưng nó chưa được hoàn thành.
Xem Nakajima Kikka và Nakajima Ki-201
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Xem Nakajima Kikka và Nhật Bản
Sải cánh
Khoảng cách giữa 2 điểm AB là sải cánh của máy bay Sải cánh (hay sải cánh máy bay) của một máy bay là khoảng cách từ đầu mút của cánh trái đến đầu mút của cánh phải.
Xem Nakajima Kikka và Sải cánh
Sukhoi Su-9 (1946)
Bài này mô tả máy bay đầu tiên có tên gọi Su-9 và Su-11.
Xem Nakajima Kikka và Sukhoi Su-9 (1946)
Thần phong
Bunker Hill'' của Hoa Kỳ Thần phong, gió thần hay Kamikaze (tiếng Nhật: 神風; kami.
Xem Nakajima Kikka và Thần phong
Vận tốc
Vận tốc là đại lượng vật lý mô tả cả mức độ nhanh chậm lẫn chiều của chuyển động và được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Yokosuka MXY7 Ohka
Yokosuka MXY-7 Ohka, (櫻花 (Shinjitai: 桜花) "Hoa anh đào" Hebon-shiki transcription Ōka) là một loại bom chống tàu chiến hạm được điều khiển bởi các phi công cảm tử Thần phong, được Nhật Bản chế tạo trong giai đoạn cuối Thế chiến thứ 2.
Xem Nakajima Kikka và Yokosuka MXY7 Ohka
Yokosuka P1Y
Chiếc Yokosuka P1Y Ginga (銀河, "Ngân Hà") là một kiểu máy bay ném bom hai động cơ đặt căn cứ trên đất liền được phát triển cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II.
Xem Nakajima Kikka và Yokosuka P1Y
7 tháng 8
Ngày 7 tháng 8 là ngày thứ 219 (220 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Nakajima Kikka và 7 tháng 8
Còn được gọi là Nakajima J9Y, Nakajima J9Y Kikka.