Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Mộ Dung Thiệu Tông

Mục lục Mộ Dung Thiệu Tông

Mộ Dung Thiệu Tông (chữ Hán: 慕容绍宗, 501 – 549), dân tộc Tiên Ti, tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy, Đông Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

29 quan hệ: Đông Ngụy, Độc Cô Tín, Bắc Ngụy, Bắc sử, Bắc Tề, Bắc Tề thư, Cao Hoan, Cao Nhạc, Cao Trừng, Chữ Hán, Hàn Quỹ, Hình Cảo, Hầu Cảnh, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Phong (Đông Ngụy), Lương, Lương Vũ Đế, Mộ Dung Khác, Nhà Tùy, Nhĩ Chu Triệu, Nhĩ Chu Vinh, Thảm sát Hà Âm, Tiên Ti, Tiêu Uyên Minh, Tiền Yên, Trận Hàn Lăng, Vương Tư Chánh, 501, 549.

Đông Ngụy

Đông Ngụy (tiếng Trung: 東魏) là triều đại xuất hiện sau khi có sự tan rã của Nhà nước Bắc Ngụy và cai trị vùng lãnh thổ Bắc Trung Quốc từ năm 534 tới năm 550.

Mới!!: Mộ Dung Thiệu Tông và Đông Ngụy · Xem thêm »

Độc Cô Tín

Độc Cô Tín (chữ Hán: 独孤信, 502 - 557), là quý tộc Tiên Ti, tướng lĩnh, khai quốc công thần, một trong Bát Trụ Quốc nhà Tây Ngụy.

Mới!!: Mộ Dung Thiệu Tông và Độc Cô Tín · Xem thêm »

Bắc Ngụy

Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Sự kiện đáng chú ý nhất của triều đại này là việc thống nhất miền bắc Trung Quốc năm 439. Nhà nước này cũng tham gia mạnh mẽ vào việc tài trợ cho nghệ thuật Phật giáo nên nhiều đồ tạo tác cổ và tác phẩm nghệ thuật từ thời kỳ này còn được bảo tồn. Năm 494, triều đại này di chuyển kinh đô từ Bình Thành (nay là Đại Đồng, tỉnh Sơn Tây) về Lạc Dương và bắt đầu cho xây dựng hang đá Long Môn. Trên 30.000 tượng Phật từ thời kỳ của triều đại này còn được tìm thấy trong hang. Người ta cho rằng triều đại này bắt nguồn từ bộ Thác Bạt của tộc Tiên Ti. Dưới ảnh hưởng của Phùng thái hậu và Ngụy Hiếu Văn Đế, Bắc Ngụy đẩy mạnh Hán hóa, thậm chí đổi họ hoàng tộc từ Thát Bạt sang Nguyên. Việc áp đặt Hán hóa gây mâu thuẫn sâu sắc giữa giới quý tộc Bắc Ngụy tại Lạc Dương và người Tiên Ti ở 6 quân trấn (lục trấn) phương bắc - là 6 tiền đồn lập lên nhằm phòng thủ người Nhuyễn Nhuyên (còn gọi Nhu Nhiên) - dẫn đến việc nổi loạn của người lục trấn, làm suy sụp hệ thống lưới cai trị từ Lạc Dương. Sau một thời gian xung đột, Bắc Ngụy bị phân chia thành Đông Ngụy và Tây Ngụy.

Mới!!: Mộ Dung Thiệu Tông và Bắc Ngụy · Xem thêm »

Bắc sử

Bắc sử (北史) là một quyển sách trong Nhị thập tứ sử do Lý Đại Sư viết từ năm 386 tới 618.

Mới!!: Mộ Dung Thiệu Tông và Bắc sử · Xem thêm »

Bắc Tề

Tây Lương. Bắc Tề (tiếng Trung: 北齊; Běiqí) là một trong năm triều đại thuộc Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Mộ Dung Thiệu Tông và Bắc Tề · Xem thêm »

Bắc Tề thư

Bắc Tề thư (chữ Hán giản thể: 北齐书; phồn thể: 北斉書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Lý Bách Dược đời Đường viết và biên soạn vào năm Trinh Quán thứ 3 (năm 629), đến năm Trinh Quán thứ 10 (năm 636) thì hoàn thành.

Mới!!: Mộ Dung Thiệu Tông và Bắc Tề thư · Xem thêm »

Cao Hoan

Cao Hoan (chữ Hán: 高歡; 496 - 547) là một quân phiệt thời Nam-Bắc triều (Trung Quốc).

Mới!!: Mộ Dung Thiệu Tông và Cao Hoan · Xem thêm »

Cao Nhạc

Thanh Hà vương Cao Nhạc (chữ Hán: 高岳, 511 - 555), tự Hồng Lược, tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy, Đông Ngụy, Bắc Tề, hoàng thân nhà Bắc Tề.

Mới!!: Mộ Dung Thiệu Tông và Cao Nhạc · Xem thêm »

Cao Trừng

Cao Trừng (521–549), tên tự Tử Huệ (子惠), hiệu Bột Hải Văn Tương vương (勃海文襄王), sau này được triều Bắc Tề truy thụy hiệu Văn Tương hoàng đế (文襄皇帝) cùng miếu hiệu Thế Tông (世宗), là đại thừa tướng của triều Đông Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Mộ Dung Thiệu Tông và Cao Trừng · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Mộ Dung Thiệu Tông và Chữ Hán · Xem thêm »

Hàn Quỹ

Hàn Quỹ (chữ Hán: 韩轨, ? - ?), tự Bách Niên, người huyện Địch Na, quận Thái An, tướng lãnh nhà Đông Ngụy, nhà Bắc Tề.

Mới!!: Mộ Dung Thiệu Tông và Hàn Quỹ · Xem thêm »

Hình Cảo

Hình Cảo (? - 529), người Hà Gian, thủ lĩnh khởi nghĩa lưu dân ở Thanh Châu cuối đời Bắc Ngụy.

Mới!!: Mộ Dung Thiệu Tông và Hình Cảo · Xem thêm »

Hầu Cảnh

Hầu Cảnh (503 – 552), tên tự là Vạn Cảnh, tên lúc nhỏ là Cẩu Tử, nguyên quán là quận Sóc Phương (có thuyết là quận Nhạn Môn), sinh quán là trấn Hoài Sóc, dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, là tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy, phản tướng nhà Đông Ngụy, nhà Lương thời Nam Bắc triều (Trung Quốc) trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Mộ Dung Thiệu Tông và Hầu Cảnh · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Mộ Dung Thiệu Tông và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Lưu Phong (Đông Ngụy)

Lưu Phong (? – 549), tự Phong Sinh, người quận Phổ Nhạc, tướng lĩnh nhà Đông Ngụy.

Mới!!: Mộ Dung Thiệu Tông và Lưu Phong (Đông Ngụy) · Xem thêm »

Lương

Lương trong tiếng Việt có thể là.

Mới!!: Mộ Dung Thiệu Tông và Lương · Xem thêm »

Lương Vũ Đế

Lương Vũ Đế (chữ Hán: 梁武帝; 464 – 549), tên húy là Tiêu Diễn (蕭衍), tự là Thúc Đạt (叔達), tên khi còn nhỏ Luyện Nhi (練兒), là vị Hoàng đế khai quốc của triều Lương thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Mộ Dung Thiệu Tông và Lương Vũ Đế · Xem thêm »

Mộ Dung Khác

Mộ Dung Khác (chữ Hán: 慕容恪, ? 367), tên tự là Huyền Cung (玄恭), là tôn thất, người nhiếp chính ở nước Tiền Yên, một trong mười sáu nước Ngũ Hồ trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Mộ Dung Thiệu Tông và Mộ Dung Khác · Xem thêm »

Nhà Tùy

Nhà Tùy hay triều Tùy (581-619) là một triều đại trong lịch sử Trung Quốc, kế thừa Nam-Bắc triều, theo sau nó là triều Đường.

Mới!!: Mộ Dung Thiệu Tông và Nhà Tùy · Xem thêm »

Nhĩ Chu Triệu

Nhĩ Chu Triệu (chữ Hán: 尔朱兆, ? – 533), tên tự là Vạn Nhân, người Bắc Tú Dung xuyên, dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, tướng lãnh, quyền thần nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Mộ Dung Thiệu Tông và Nhĩ Chu Triệu · Xem thêm »

Nhĩ Chu Vinh

Nhĩ Chu Vinh (493 -530), tên tự là Thiên Bảo (天寶), người Bắc Tú Dung, là tướng lĩnh, quyền thần nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Mộ Dung Thiệu Tông và Nhĩ Chu Vinh · Xem thêm »

Thảm sát Hà Âm

Thảm sát Hà Âm là một sự kiện chính trị triều Bắc Ngụy diễn ra trong năm 528.

Mới!!: Mộ Dung Thiệu Tông và Thảm sát Hà Âm · Xem thêm »

Tiên Ti

Tiên Ti (tiếng Trung: 鲜卑, bính âm: Xianbei) là tên gọi một dân tộc du mục ở phía bắc Trung Quốc, hậu duệ của người Sơn Nhung.

Mới!!: Mộ Dung Thiệu Tông và Tiên Ti · Xem thêm »

Tiêu Uyên Minh

Tiêu Uyên Minh (?-556), tên tự Tĩnh Thông (靖通), là một hoàng đế có thời gian trị vì ngắn ngủi của triều đại Lương trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Mộ Dung Thiệu Tông và Tiêu Uyên Minh · Xem thêm »

Tiền Yên

Đại Đại Nhà Tiền Yên là nhà nước đầu tiên của người Tiên Ty ở vùng Đông Bắc Trung Quốc do Mộ Dung Hoảng thành lập năm 337, diệt vong năm 370.

Mới!!: Mộ Dung Thiệu Tông và Tiền Yên · Xem thêm »

Trận Hàn Lăng

Trận Hàn Lăng (chữ Hán: 韩陵之战, Hàn Lăng chi chiến) là trận đánh diễn ra vào thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Mộ Dung Thiệu Tông và Trận Hàn Lăng · Xem thêm »

Vương Tư Chánh

Vương Tư Chánh (chữ Hán: 王思政), không rõ năm sinh năm mất, người huyện Kì, Thái Nguyên, là tướng lĩnh nhà Tây Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Mộ Dung Thiệu Tông và Vương Tư Chánh · Xem thêm »

501

Năm 501 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Mộ Dung Thiệu Tông và 501 · Xem thêm »

549

Năm 549 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Mộ Dung Thiệu Tông và 549 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »