Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Cao Nhạc

Mục lục Cao Nhạc

Thanh Hà vương Cao Nhạc (chữ Hán: 高岳, 511 - 555), tự Hồng Lược, tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy, Đông Ngụy, Bắc Tề, hoàng thân nhà Bắc Tề.

41 quan hệ: Đông Ngụy, Bắc Ngụy, Bắc Tề, Bắc Tề thư, Bắc Tề Vũ Thành Đế, Cao Dương, Cao Hoan, Cao Ngao Tào, Cao Trừng, Chữ Hán, Geisha, Hầu Cảnh, Kinh Dịch, Lục Pháp Hòa, Lưu Phong (Tam Quốc), Lương Nguyên Đế, Lương Vũ Đế, Mộ Dung Thiệu Tông, Nhĩ Chu Triệu, Tây Ngụy, Tiêu Uyên Minh, Trận Hàn Lăng, Tư Mã Tử Như, Vương Tư Chánh, 511, 531, 532, 535, 539, 541, 542, 543, 548, 550, 554, 555, 559, 560, 561, 581, 600.

Đông Ngụy

Đông Ngụy (tiếng Trung: 東魏) là triều đại xuất hiện sau khi có sự tan rã của Nhà nước Bắc Ngụy và cai trị vùng lãnh thổ Bắc Trung Quốc từ năm 534 tới năm 550.

Mới!!: Cao Nhạc và Đông Ngụy · Xem thêm »

Bắc Ngụy

Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Sự kiện đáng chú ý nhất của triều đại này là việc thống nhất miền bắc Trung Quốc năm 439. Nhà nước này cũng tham gia mạnh mẽ vào việc tài trợ cho nghệ thuật Phật giáo nên nhiều đồ tạo tác cổ và tác phẩm nghệ thuật từ thời kỳ này còn được bảo tồn. Năm 494, triều đại này di chuyển kinh đô từ Bình Thành (nay là Đại Đồng, tỉnh Sơn Tây) về Lạc Dương và bắt đầu cho xây dựng hang đá Long Môn. Trên 30.000 tượng Phật từ thời kỳ của triều đại này còn được tìm thấy trong hang. Người ta cho rằng triều đại này bắt nguồn từ bộ Thác Bạt của tộc Tiên Ti. Dưới ảnh hưởng của Phùng thái hậu và Ngụy Hiếu Văn Đế, Bắc Ngụy đẩy mạnh Hán hóa, thậm chí đổi họ hoàng tộc từ Thát Bạt sang Nguyên. Việc áp đặt Hán hóa gây mâu thuẫn sâu sắc giữa giới quý tộc Bắc Ngụy tại Lạc Dương và người Tiên Ti ở 6 quân trấn (lục trấn) phương bắc - là 6 tiền đồn lập lên nhằm phòng thủ người Nhuyễn Nhuyên (còn gọi Nhu Nhiên) - dẫn đến việc nổi loạn của người lục trấn, làm suy sụp hệ thống lưới cai trị từ Lạc Dương. Sau một thời gian xung đột, Bắc Ngụy bị phân chia thành Đông Ngụy và Tây Ngụy.

Mới!!: Cao Nhạc và Bắc Ngụy · Xem thêm »

Bắc Tề

Tây Lương. Bắc Tề (tiếng Trung: 北齊; Běiqí) là một trong năm triều đại thuộc Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Cao Nhạc và Bắc Tề · Xem thêm »

Bắc Tề thư

Bắc Tề thư (chữ Hán giản thể: 北齐书; phồn thể: 北斉書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Lý Bách Dược đời Đường viết và biên soạn vào năm Trinh Quán thứ 3 (năm 629), đến năm Trinh Quán thứ 10 (năm 636) thì hoàn thành.

Mới!!: Cao Nhạc và Bắc Tề thư · Xem thêm »

Bắc Tề Vũ Thành Đế

Bắc Tề Vũ Thành Đế (北齊武成帝) (537–569), tên húy là Cao Đam/Cao Trạm (高湛), biệt danh Bộ Lạc Kê (步落稽), là hoàng đế thứ tư của triều đại Bắc Tề trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Cao Nhạc và Bắc Tề Vũ Thành Đế · Xem thêm »

Cao Dương

Cao Dương có thể là tên của.

Mới!!: Cao Nhạc và Cao Dương · Xem thêm »

Cao Hoan

Cao Hoan (chữ Hán: 高歡; 496 - 547) là một quân phiệt thời Nam-Bắc triều (Trung Quốc).

Mới!!: Cao Nhạc và Cao Hoan · Xem thêm »

Cao Ngao Tào

Cao Ngao Tào (chữ Hán: 高敖曹; 491-538), vốn tên là Cao Ngang (chữ Hán: 高昂), tự là Ngao Tào, nhưng thường được gọi bằng tên chữ, dân tộc Hán, người huyện Tu, Bột Hải, đại tướng nhà Đông Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Cao Nhạc và Cao Ngao Tào · Xem thêm »

Cao Trừng

Cao Trừng (521–549), tên tự Tử Huệ (子惠), hiệu Bột Hải Văn Tương vương (勃海文襄王), sau này được triều Bắc Tề truy thụy hiệu Văn Tương hoàng đế (文襄皇帝) cùng miếu hiệu Thế Tông (世宗), là đại thừa tướng của triều Đông Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Cao Nhạc và Cao Trừng · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Cao Nhạc và Chữ Hán · Xem thêm »

Geisha

Kyoto, Nhật Bản Geisha (tiếng Nhật: 藝者 - Nghệ giả, nghĩa đen là "con người của nghệ thuật") là nghệ sĩ vừa có tài ca múa nhạc lại vừa có khả năng trò chuyện, là một nghệ thuật giải trí truyền thống của Nhật Bản.

Mới!!: Cao Nhạc và Geisha · Xem thêm »

Hầu Cảnh

Hầu Cảnh (503 – 552), tên tự là Vạn Cảnh, tên lúc nhỏ là Cẩu Tử, nguyên quán là quận Sóc Phương (có thuyết là quận Nhạn Môn), sinh quán là trấn Hoài Sóc, dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, là tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy, phản tướng nhà Đông Ngụy, nhà Lương thời Nam Bắc triều (Trung Quốc) trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Cao Nhạc và Hầu Cảnh · Xem thêm »

Kinh Dịch

Kinh Dịch (giản thể: 易经; phồn thể: 易經, bính âm: Yì Jīng; IPA Quảng Đông: jɪk gɪŋ; Việt bính Quảng Đông: jik ging; các kiểu Latinh hóa khác: I Jing, Yi Ching, Yi King) là bộ sách kinh điển của Trung Hoa.

Mới!!: Cao Nhạc và Kinh Dịch · Xem thêm »

Lục Pháp Hòa

Lục Pháp Hòa (chữ Hán: 陆法和), tự đặt hiệu là Kinh Sơn cư sĩ (chữ Hán: 荆山居士), không rõ năm sinh năm mất, không rõ thân thế.

Mới!!: Cao Nhạc và Lục Pháp Hòa · Xem thêm »

Lưu Phong (Tam Quốc)

Lưu Phong (chữ Hán: 劉封; ?-220) là tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Cao Nhạc và Lưu Phong (Tam Quốc) · Xem thêm »

Lương Nguyên Đế

Lương Nguyên Đế (梁元帝), tên thật là Tiêu Dịch (chữ Hán: 蕭繹; 508 – 555), là vị vua thứ ba của nhà Lương thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ năm 552 đến năm 555.

Mới!!: Cao Nhạc và Lương Nguyên Đế · Xem thêm »

Lương Vũ Đế

Lương Vũ Đế (chữ Hán: 梁武帝; 464 – 549), tên húy là Tiêu Diễn (蕭衍), tự là Thúc Đạt (叔達), tên khi còn nhỏ Luyện Nhi (練兒), là vị Hoàng đế khai quốc của triều Lương thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Cao Nhạc và Lương Vũ Đế · Xem thêm »

Mộ Dung Thiệu Tông

Mộ Dung Thiệu Tông (chữ Hán: 慕容绍宗, 501 – 549), dân tộc Tiên Ti, tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy, Đông Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Cao Nhạc và Mộ Dung Thiệu Tông · Xem thêm »

Nhĩ Chu Triệu

Nhĩ Chu Triệu (chữ Hán: 尔朱兆, ? – 533), tên tự là Vạn Nhân, người Bắc Tú Dung xuyên, dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, tướng lãnh, quyền thần nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Cao Nhạc và Nhĩ Chu Triệu · Xem thêm »

Tây Ngụy

Tây Ngụy (tiếng Trung:西魏) là triều đại xuất hiện sau khi có sự tan rã của nhà Bắc Ngụy và cai trị vùng lãnh thổ miền Bắc Trung Quốc từ năm 535 tới năm 557.

Mới!!: Cao Nhạc và Tây Ngụy · Xem thêm »

Tiêu Uyên Minh

Tiêu Uyên Minh (?-556), tên tự Tĩnh Thông (靖通), là một hoàng đế có thời gian trị vì ngắn ngủi của triều đại Lương trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Cao Nhạc và Tiêu Uyên Minh · Xem thêm »

Trận Hàn Lăng

Trận Hàn Lăng (chữ Hán: 韩陵之战, Hàn Lăng chi chiến) là trận đánh diễn ra vào thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Cao Nhạc và Trận Hàn Lăng · Xem thêm »

Tư Mã Tử Như

Tư Mã Tử Như (chữ Hán: 司馬子如, ? - ?), tên tự là Tuân Nghiệp, người huyện Ôn, quận Hà Nội, là quan viên nhà Bắc Ngụy, Đông Ngụy, Bắc Tề cuối đời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Cao Nhạc và Tư Mã Tử Như · Xem thêm »

Vương Tư Chánh

Vương Tư Chánh (chữ Hán: 王思政), không rõ năm sinh năm mất, người huyện Kì, Thái Nguyên, là tướng lĩnh nhà Tây Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Cao Nhạc và Vương Tư Chánh · Xem thêm »

511

Năm 511 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Cao Nhạc và 511 · Xem thêm »

531

Năm 531 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Cao Nhạc và 531 · Xem thêm »

532

Năm 532 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Cao Nhạc và 532 · Xem thêm »

535

Năm 535 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Cao Nhạc và 535 · Xem thêm »

539

Năm 539 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Cao Nhạc và 539 · Xem thêm »

541

Năm 541 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Cao Nhạc và 541 · Xem thêm »

542

Năm 542 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Cao Nhạc và 542 · Xem thêm »

543

Năm 543 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Cao Nhạc và 543 · Xem thêm »

548

Năm 548 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Cao Nhạc và 548 · Xem thêm »

550

Năm 550 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Cao Nhạc và 550 · Xem thêm »

554

Năm 554 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Cao Nhạc và 554 · Xem thêm »

555

Năm 555 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Cao Nhạc và 555 · Xem thêm »

559

Năm 559 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Cao Nhạc và 559 · Xem thêm »

560

Năm 560 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Cao Nhạc và 560 · Xem thêm »

561

Năm 561 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Cao Nhạc và 561 · Xem thêm »

581

Năm 581 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Cao Nhạc và 581 · Xem thêm »

600

Năm 600 trong lịch Julius.

Mới!!: Cao Nhạc và 600 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »