Mục lục
11 quan hệ: Bộ Hoa tán, Carl Linnaeus, Châu Mỹ, Danh pháp hai phần, Eryngium, Họ Hoa tán, Nhánh Cúc, Phở, Thực vật, Thực vật có hoa, Thực vật hai lá mầm thật sự.
- Cây thuốc Trung Mỹ
- Eryngium
Bộ Hoa tán
Bộ Hoa tán (danh pháp khoa học: Apiales) là một bộ thực vật có hoa.
Carl Linnaeus
Carl Linnaeus (23 tháng 5 năm 1707 - 10 tháng 1 năm 1778), cũng được biết đến với quý danh Carl von Linné, là một nhà thực vật học, một bác sĩ kiêm nhà động vật học người Thụy Điển, người đã đặt nền móng cho hệ thống danh pháp hiện đại.
Châu Mỹ
Châu Mỹ là một châu lục nằm ở Tây Bán Cầu.
Danh pháp hai phần
Trong sinh học, danh pháp hai phần hay danh pháp lưỡng nôm là quy ước chung trong việc viết tên khoa học của một loài (thường là tiếng Latin).
Xem Mùi tàu và Danh pháp hai phần
Eryngium
Eryngium là chi thực vật có hoa trong họ Apiaceae.
Họ Hoa tán
Họ Hoa tán hay họ Cà rốt theo tiếng Latinh là Umbelliferae hay Apiaceae (cả hai tên gọi này đều được ICBN cho phép, nhưng tên gọi họ Cà rốt là mới hơn) là một họ của các loài thực vật thường là có mùi thơm với các thân cây rỗng, bao gồm các cây như mùi tây, cà rốt, thì là và các loài cây tương tự khác.
Nhánh Cúc
Trong hệ thống APG II năm 2003 để phân loại thực vật có hoa, tên gọi asterids (tạm dịch là nhánh Cúc hay nhánh hoa Cúc) để chỉ một nhánh (một nhóm đơn ngành).
Phở
Phở là một món ăn truyền thống của Việt Nam, cũng có thể xem là một trong những món ăn tiêu biểu cho nền ẩm thực Việt Nam.
Xem Mùi tàu và Phở
Thực vật
Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.
Thực vật có hoa
Thực vật có hoa còn gọi là thực vật hạt kín hay thực vật bí tử, là một nhóm chính của thực vật.
Xem Mùi tàu và Thực vật có hoa
Thực vật hai lá mầm thật sự
phải Thực vật hai lá mầm thật sự (Eudicots hay Eudicotyledons hoặc Eudicotyledoneae) là thuật ngữ do Doyle & Hotton đưa ra năm 1991 để chỉ một nhóm trong thực vật có hoa mà có thời được các tác giả trước đây gọi là ba lỗ chân lông ("tricolpates") hay "thực vật hai lá mầm không phải nhóm Mộc lan" ("non-Magnoliid dicots").
Xem Mùi tàu và Thực vật hai lá mầm thật sự
Xem thêm
Cây thuốc Trung Mỹ
- Aristolochia grandiflora
- Bursera graveolens
- Bớp bớp
- Chimaphila maculata
- Chiococca alba
- Cinchona pubescens
- Costus comosus
- Dioscorea floribunda
- Euterpe precatoria
- Hamelia patens
- Huyết mộc
- Mùi tàu
- Parmentiera aculeata
- Pimenta dioica
- Stachytarpheta cayennensis
- Su su
- Vông đồng
- Virola sebifera
- Đào tiên
- Điều nhuộm
- Đu đủ
- Ớt
Eryngium
- Eryngium
- Eryngium alpinum
- Eryngium amethystinum
- Eryngium aquaticum
- Eryngium aristulatum
- Eryngium armatum
- Eryngium articulatum
- Eryngium baldwinii
- Eryngium billardieri
- Eryngium bourgatii
- Eryngium campestre
- Eryngium castrense
- Eryngium constancei
- Eryngium creticum
- Eryngium cuneifolium
- Eryngium ebracteatum
- Eryngium giganteum
- Eryngium integrifolium
- Eryngium jaliscense
- Eryngium leavenworthii
- Eryngium maritimum
- Eryngium mathiasiae
- Eryngium ombrophilum
- Eryngium ovinum
- Eryngium pandanifolium
- Eryngium paniculatum
- Eryngium pendletonense
- Eryngium pinnatifidum
- Eryngium pinnatisectum
- Eryngium planum
- Eryngium prostratum
- Eryngium racemosum
- Eryngium vaseyi
- Eryngium yuccifolium
- Mùi tàu
Còn được gọi là Eryngium foetidum, Mùi tầu, Ngò gai, Ngò tây.