Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Medina

Mục lục Medina

Medina (المدينة المنورة,, "thành phố toả sáng"; hay المدينة,, "thành phố"), còn được chuyển tự thành Madīnah, là một thành phố và trụ sở hành chính của vùng Al-Madinah tại Ả Rập Xê Út.

Mở trong Google Maps

Mục lục

  1. 54 quan hệ: Abha, Abu Bakar, Al Madinah (vùng), Al-Masjid an-Nabawi, Ali bin Abu Talib, Đại Cổ sinh, Đế quốc Ottoman, Ả Rập Xê Út, Bahrain, Bazan, Buraidah, Cairo, Chà là, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Constantinopolis, Doha, Dubai, Emir, Encyclopedia Americana, Fatimah, Hadith, Hajj, Hejaz, Hijra (Hồi giáo), Ibn Saud, Iraq, Istanbul, Jerusalem, Kaaba, Kairouan, Khalifah, Khamis Mushait, Kuwait, Mecca, Muhammad, Nhà Omeyyad, Nhà Rashidun, Nhà xuất bản Đại học Oxford, Phân loại khí hậu Köppen, Quraysh, Qur’an, Rabbi, Trentino, Saudi Aramco, Sân bay quốc tế Quốc vương Abdulaziz, Shah, Sharif của Mecca, Syria, Tabuk (Ả Rập Xê Út), Tổng lãnh thiên thần Gabriel, The Independent, ... Mở rộng chỉ mục (4 hơn) »

  2. Khu dân cư ở vùng Al Madinah
  3. Thánh địa Hồi giáo
  4. Thành phố bị đóng cửa
  5. Thành phố thánh địa
  6. Thành phố thánh địa Shia
  7. Thủ phủ vùng Ả Rập Xê Út
  8. Thủ đô khalifah

Abha

Abha (أبها) là thủ phủ của vùng 'Asir tại Ả Rập Xê Út.

Xem Medina và Abha

Abu Bakar

Abu Bakar (hoặc Abu Bakr) (khoảng 572/573 - 23 tháng 8 năm 634/13 AH) là một Sahaba (bạn đạo) và là cố vấn của nhà tiên tri đạo Hồi Muhammad.

Xem Medina và Abu Bakar

Al Madinah (vùng)

Vùng Madinah (المدينة المنورة Al-Madīnah al-Munawarah) là một vùng của Ả Rập Xê Út.

Xem Medina và Al Madinah (vùng)

Al-Masjid an-Nabawi

Al-Masjid an-Nabawī (المسجد النبوي; Thánh đường Hồi giáo của Nhà tiên tri) là một nhà thờ Hồi giáo do Nhà tiên tri Muhammad của Hồi giáo khởi xây nên, tọa lạc tại thành phố Medina tại Ả Rập Xê Út.

Xem Medina và Al-Masjid an-Nabawi

Ali bin Abu Talib

Ali bin Abu Talib (17 tháng 3 năm 599 hoặc 600 - 27 tháng 1 năm 661) là một người em họ, con rể và là Ahl al-Bayt, người nhà của nhà tiên tri Muhammad của Islam, thống trị đế quốc Rashidun từ năm 656 tới 661 và là một nhân vật lỗi lạc trong lịch sử Islam.

Xem Medina và Ali bin Abu Talib

Đại Cổ sinh

Đại Cổ sinh (tên tiếng Anh: Paleozoic) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất, một trong bốn đại chính.

Xem Medina và Đại Cổ sinh

Đế quốc Ottoman

Đế quốc Ottoman hay Đế quốc Osman (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: دولتِ عَليه عُثمانيه Devlet-i Âliye-i Osmâniyye, dịch nghĩa "Nhà nước Ottoman Tối cao"; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ hiện đại: Osmanlı İmparatorluğu), cũng thỉnh thoảng được gọi là Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ, là một quốc hiệu Thổ Nhĩ Kỳ đã tồn tại từ năm 1299 đến 1923.

Xem Medina và Đế quốc Ottoman

Ả Rập Xê Út

Rập Xê Út, tên chính thức là Vương quốc Ả Rập Xê Út (المملكة العربية السعودية) là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á, chiếm phần lớn bán đảo Ả Rập.

Xem Medina và Ả Rập Xê Út

Bahrain

Bahrain (phát âm tiếng Việt: Ba-ranh; البحرين), gọi chính thức là Vương quốc Bahrain (مملكة البحرين), là một quốc gia quân chủ Ả Rập trên vịnh Ba Tư.

Xem Medina và Bahrain

Bazan

Bazan (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp basalte /bazalt/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Medina và Bazan

Buraidah

Buraydah (بريدة) là thủ phủ của vùng Al-Qassim tại bắc-trung Ả Rập Xê Út, tại trung tâm của bán đảo Ả Rập.

Xem Medina và Buraidah

Cairo

Cairo, từ này bắt nguồn từ tiếng Ả Rập nghĩa là "khải hoàn".

Xem Medina và Cairo

Chà là

Chà là (danh pháp khoa học: Phoenix dactylifera) là loài đặc trưng trong chi Chà là thuộc họ Cau, là loài được trồng để lấy qu.

Xem Medina và Chà là

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Medina và Chiến tranh thế giới thứ nhất

Constantinopolis

Bản đồ Constantinopolis Constantinopolis vào thời Byzantine Constantinopolis (có nghĩa là thành phố của Constantinus, tiếng Hy Lạp: Κωνσταντινούπολις Konstantinoúpolis, hay Πόλις Polis, tiếng Latin: Constantinopolis, tiếng Thổ Ottoman: قسطنطينيه Kostantiniyye), còn được biết đến với tên Constantinople, là kinh đô của Đế quốc La Mã (330-395), của Đế quốc Byzantine/Đông La Mã (395-1204 và 1261-1453), của Đế quốc La Tinh (1204-1261) và của Đế quốc Ottoman (1453-1922).

Xem Medina và Constantinopolis

Doha

Doha (الدوحة, hay), dân số 400.051 (số liệu điều tra năm 2005), là thủ đô của Qatar có tọa độ, bên bờ Vịnh Ba Tư.

Xem Medina và Doha

Dubai

Dubai (tiếng Ả Rập: دبيّ Dubayy, phát âm tiếng Việt: Đu-bai) là một thành phố và đồng thời là một trong bảy tiểu vương quốc của Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE), nằm ở phía Nam của vịnh Ba Tư thuộc bán đảo Ả Rập.

Xem Medina và Dubai

Emir

Một phiên tòa của Đế quốc Durrani ở Afghanistan năm 1839. Emir (أمير), đôi khi được chuyển tự thành Amir, Amier hoặc Ameer, là một danh hiệu quý tộc hoặc chức vụ cao quý của quan chức được sử dụng trong nhiều vùng ở các quốc gia Ả Rập.

Xem Medina và Emir

Encyclopedia Americana

Encyclopedia Americana là một trong những bách khoa toàn thư tổng quan bằng tiếng Anh lớn nhất.

Xem Medina và Encyclopedia Americana

Fatimah

Fāṭimah bint Muḥammad (/ˈfætəmə, ˈfɑːtiːˌmɑː/; tiếng Ả Rập: فاطمة‎ Fāṭimah;Arabic pronunciation:; especially colloquially: sinh vào khoảng năm 605"Fatimah", Encyclopaedia of Islam.. hoặc 615Ordoni (1990) pp.42-45 – mất 28 tháng 8 năm 632) là con gái út của nhà tiên tri Hồi giáo Muhammad và Khadijah, vợ của Ali và mẹ của Hasan và Hussein,Chittick 1981, p.

Xem Medina và Fatimah

Hadith

hadith (حديث) (số nhiều aḥādīth) trong cách dùng tôn giáo thường được dịch là 'truyền thống', là bản ghi chép những lời dạy của Muhammad.

Xem Medina và Hadith

Hajj

Những người hành hương tại Masjid al-Haram vào bắt đầu Hajj năm 2008 Hajj (حج "hành hương", cũng viết là haj và hadj) là cuộc hành hương đến Mecca, Ả Rập Saud.

Xem Medina và Hajj

Hejaz

Hejaz, còn viết là Al-Hijaz (اَلْـحِـجَـاز,, nghĩa là "hàng rào"), là một khu vực tại miền tây của Ả Rập Xê Út hiện nay.

Xem Medina và Hejaz

Hijra (Hồi giáo)

Hijra hoặc Hijrah (tiếng Ả Rập: هجرة), cũng Latinh hóa là Hegira và Hejira, là cuộc di chuyển hay hành trình nhà tiên tri Hồi giáo Muhammad và những môn đồ của ông từ Mecca đến Yathrib, sau này được ông đổi tên thành Medina, trong năm 622 CE.

Xem Medina và Hijra (Hồi giáo)

Ibn Saud

Abdulaziz ibn Abdul Rahman ibn Faisal ibn Turki ibn Abdullah ibn Muhammad Al Saud (عبد العزيز بن عبد الرحمن آل سعود,; 15 tháng 1 năm 1875 – 9 tháng 11 năm 1953), trong thế giới Ả Rập thường được gọi là Abdulaziz còn tại phương Tây được gọi là Ibn Saud, là quân chủ đầu tiên của Ả Rập Xê Út, "nhà nước Saud thứ ba".

Xem Medina và Ibn Saud

Iraq

Cộng hoà Iraq (phát âm: I-rắc, tiếng Ả Rập: الجمهورية العراقية Al-Jumhuriyah Al-Iraqiyah, tiếng Kurd: عیراق Komara Iraqê) là một quốc gia ở miền Trung Đông, ở phía tây nam của châu Á. Nước này giáp với Ả Rập Xê Út, Kuwait về phía nam, Thổ Nhĩ Kỳ về phía bắc, Syria về phía tây bắc, Jordan về phía tây, và Iran về phía đông.

Xem Medina và Iraq

Istanbul

Istanbul (hoặc; İstanbul), là thành phố lớn nhất, đồng thời là trung tâm kinh tế, văn hóa và lịch sử của Thổ Nhĩ Kỳ.

Xem Medina và Istanbul

Jerusalem

Jerusalem (phiên âm tiếng Việt: Giê-ru-sa-lem,; tiếng Do Thái: ירושׁלים Yerushalayim; tiếng Ả Rập: al-Quds, tiếng Hy Lạp: Ιεροσόλυμα) hoặc Gia Liêm là một thành phố Trung Đông nằm trên lưu vực sông giữa Địa Trung Hải và Biển Chết ở phía đông của Tel Aviv, phía nam của Ramallah, phía tây của Jericho và phía bắc của Bethlehem.

Xem Medina và Jerusalem

Kaaba

Kaaba (الكعبة, "Khối lập phương") là tòa nhà hình hộp chữ nhật nằm trong trung tâm sân thánh đường hồi giáo Al-Masjid Al-Haram ở Mecca, Ả Rập Xê Út.

Xem Medina và Kaaba

Kairouan

Kairouan (القيروان, còn gọi là al-Qayrawan), còn được gọi là Kirwan hoặc al-Qayrawan, là thủ phủ vùng thủ hiến Kairouan của Tunisia.

Xem Medina và Kairouan

Khalifah

Một caliphate, khalifah, khilafat hay Triều đại khalip (خِلافة) là một thể chế Hồi giáo được lãnh đạo bởi một lãnh tụ tôn giáo (và thường cả chính trị) tối cao gọi là khalip - nghĩa là "người kế tục", ở đây được hiểu là người kế tục nhà tiên tri Muhammad.

Xem Medina và Khalifah

Khamis Mushait

Khamis Mushait (tiếng Ả Rập: خميس مشيط) là một thành phố ở tây nam của Ả Rập Xê Út, 35 dặm Anh so với thủ phru tỉnh Asir.

Xem Medina và Khamis Mushait

Kuwait

Kuwait (phát âm tiếng Việt: Cô-oét, الكويت), tên chính thức là Nhà nước Kuwait (دولة الكويت), là một quốc gia tại Tây Á. Kuwait nằm tại rìa phía bắc của miền đông bán đảo Ả Rập, và tại đầu vịnh Ba Tư, có biên giới với Iraq và Ả Rập Xê Út.

Xem Medina và Kuwait

Mecca

Mecca hay Makkah (مكة) là một thành phố tại vùng đồng bằng Tihamah thuộc Ả Rập Xê Út và là thủ phủ của vùng Makkah (Mecca).

Xem Medina và Mecca

Muhammad

Muhammad (phiên âm: Môhamet hay Môhammet; tiếng Ả Rập:; sống vào khoảng 570 – 632) được những tín đồ Islam (I xơ lam, Hồi giáo) tin là vị ngôn sứ cuối cùng mà Thiên Chúa (tiếng Ả Rập gọi là Allah) gửi xuống để dẫn dắt nhân loại với thông điệp của I xơ lam.

Xem Medina và Muhammad

Nhà Omeyyad

Nhà Omeyyad (cũng được viết là Nhà Umayyad) là một vương triều Hồi giáo Ả Rập (661 - 750) do các khalip (vua Hồi) cai trị.

Xem Medina và Nhà Omeyyad

Nhà Rashidun

Nhà Rashidun (الخلافة الراشدية al-khilāfat ar-Rāshidīyah), (khoảng 632-661) là thuật ngữ chung để chỉ khoảng thời gian cai trị của bốn vị khalip đầu tiên trong lịch sử Hồi giáo, và được thành lập sau khi cái chết của Muhammad năm 632 (năm thứ 10 trong lịch Hồi giáo).

Xem Medina và Nhà Rashidun

Nhà xuất bản Đại học Oxford

Nhà xuất bản Đại học Oxford (Oxford University Press, viết tắt OUP) là một trong những nhà xuất bản đại học lớn nhất trên Thế giới, và lâu đời thứ hai, sau nhà xuất bản Đại học Cambridge.

Xem Medina và Nhà xuất bản Đại học Oxford

Phân loại khí hậu Köppen

Vùng cực, băng giá không vĩnh cửu Phân loại khí hậu Köppen là một trong những hệ thống phân loại khí hậu được sử dụng rộng rãi nhất.

Xem Medina và Phân loại khí hậu Köppen

Quraysh

Quraish (tiếng Ả Rập: قريش, Qurayš; chuyển tự khác bao gồm Quraish, Quraish, Qurashi, Qurish, Kuraish, và Coreish) là một bộ tộc thương gia mạnh mẽ kiểm soát Mecca và Ka'aba và theo truyền thống Hồi giáo, là hậu duệ của Ishmael.

Xem Medina và Quraysh

Qur’an

''Al-Fatiha'' (سُّورَةُ الفَاتِحَة‎‎), chương đầu của Thiên kinh Qur'an với 7 câu Qur’an (phát âm; القرآن có nghĩa là "sự xướng đọc") là văn bản tôn giáo quan trọng nhất của đạo Hồi.

Xem Medina và Qur’an

Rabbi, Trentino

Rabbi là một đô thị ở Trentino ở vùng Trentino-Alto Adige/Südtirol của Ý, tọa lạc cách 40 km về phía tây bắc của Trento.

Xem Medina và Rabbi, Trentino

Saudi Aramco

Saudi Aramco (أرامكو السعودية), tên chính thức là Công ty Dầu Ả Rập Xê Út, được gọi phổ biến nhất bằng tên Aramco, là công ty dầu mỏ và khí đốt thiên nhiên quốc gia của Ả Rập Xê Út, có trụ sở tại thành phố Dhahran.

Xem Medina và Saudi Aramco

Sân bay quốc tế Quốc vương Abdulaziz

Sân bay quốc tế Quốc vương Abdulaziz (Kaia) (tiếng Ả Rập: مطار الملك عبدالعزيز الدولي) (IATA: JED, ICAO: OEJN) là một sân bay có cự ly 19 km về phía bắc Jeddah.

Xem Medina và Sân bay quốc tế Quốc vương Abdulaziz

Shah

Shah (SAH) (/ ʃɑː /; Ba Tư: شاه,, "vua") là một danh hiệu được trao cho các hoàng đế / vua và lãnh chúa của Iran (Ba Tư).

Xem Medina và Shah

Sharif của Mecca

Sharif của Mecca (شريف مكة, Sharīf Makkah) hay Hejaz (شريف الحجاز, Sharīf al-Ḥijāz) là tước hiệu của người lãnh đạo Lãnh địa Sharif Mecca, là người quản lý truyền thống của các thành phố linh thiêng Mecca và Medina cùng khu vực Hejaz xung quanh.

Xem Medina và Sharif của Mecca

Syria

Syria (tiếng Pháp: Syrie, سورية hoặc سوريا; phiên âm tiếng Việt: Xi-ri), tên chính thức là Cộng hòa Ả Rập Syria (الجمهورية العربية السورية), là một quốc gia ở Tây Á, giáp biên giới với Liban và Biển Địa Trung Hải ở phía tây, Thổ Nhĩ Kỳ ở phía bắc, Iraq ở phía đông, Jordan ở phía nam, và Israel ở phía tây nam.

Xem Medina và Syria

Tabuk (Ả Rập Xê Út)

Tabuk (تبوك), còn viết là Tabouk, là thành phố thủ phủ của vùng Tabuk tại miền tây bắc Ả Rập Xê Út.

Xem Medina và Tabuk (Ả Rập Xê Út)

Tổng lãnh thiên thần Gabriel

Trong các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham, Gabriel (tiếng Do Thái: גַּבְרִיאֵל, hiện đại Gavri'el Tiberian Gaḇrî'ēl, nghĩa là "Thiên Chúa là sức mạnh của tôi", tiếng Ả Rập: جبريل, Jibril hoặc جبرائيل Jibrā'īl) là một tổng lãnh thiên thần thường được coi là một sứ thần của Thiên Chúa gửi tới một số người.

Xem Medina và Tổng lãnh thiên thần Gabriel

The Independent

The Independent là một nhật báo Anh quốc, xuất bản bởi nhà xuất bản Independent Print Limited thuộc sở hữu của tỉ phú Alexander Lebedev.

Xem Medina và The Independent

Trận Badr

Trận Badr (غزوة بدر), diễn ra vào thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 624 CN (17 Ramadan, 2 AH theo lịch Hồi giáo) ở vùng Hejaz phía tây của bán đảo Ả Rập (ngày nay là Ả Rập Xê Út), là một trận đánh quan trọng trong thời kỳ đầu của Hồi giáo và là một bước ngoặt trong cuộc đấu tranh của Muhammad với đối thủ của mình trong số Quraish ở Mecca.

Xem Medina và Trận Badr

Umar (định hướng)

Umar có thể là.

Xem Medina và Umar (định hướng)

Vùng của Ả Rập Xê Út

Rập Xê Út được chia thành 13 vùng (مناطق إدارية; manātiq idāriyya, số ít منطقة إدارية; mintaqah idariyya).

Xem Medina và Vùng của Ả Rập Xê Út

Vương quốc Hejaz

Vương quốc Hashemite Hejaz (المملكة الحجازية الهاشمية, Al-Mamlakah al-Ḥijāzyah Al-Hāshimīyah) là một nhà nước trong khu vực Hejaz được cai trị bởi gia tộc Hashemite.

Xem Medina và Vương quốc Hejaz

Xem thêm

Khu dân cư ở vùng Al Madinah

Thánh địa Hồi giáo

Thành phố bị đóng cửa

Thành phố thánh địa

Thành phố thánh địa Shia

Thủ phủ vùng Ả Rập Xê Út

Thủ đô khalifah

Còn được gọi là Al Madinah, Madinah.

, Trận Badr, Umar (định hướng), Vùng của Ả Rập Xê Út, Vương quốc Hejaz.