Mục lục
196 quan hệ: Anh, Áo, Đan Mạch, Đại Công quốc Áo, Đại công tước Áo, Đậu mùa, Đế quốc La Mã Thần thánh, Đức, Đức hóa, Ba Lan, Bắc Âu, Bồ Đào Nha, Bệnh viện, Bohemia, Công tước, Cộng hòa Hà Lan, Cộng hòa Venezia, Châu Âu, Châu Mỹ, Chính trị, Chiến tranh Bảy Năm, Chiến tranh Kế vị Áo, Christopher Duffy, Croatia, Cung điện Versailles, Cơ quan lập pháp, Cường quốc, Dòng Tên, Den Haag, Do Thái, Elizaveta của Nga, Felipe II của Tây Ban Nha, Felipe IV của Tây Ban Nha, Ferdinand II của đế quốc La Mã Thần thánh, Firenze, Francis I, Hoàng đế La Mã Thần thánh, Friedrich II của Phổ, Gerhard Ritter, Gia tộc Habsburg, Giáo dục, Giáo hội, Giáo hội Công giáo Rôma, Giáo hoàng, Giáo hoàng Clêmentê XIII, Giáo hoàng Clêmentê XIV, Habsburg, Hà Lan, Ho, Hoàng đế, Hoàng đế La Mã Thần thánh, ... Mở rộng chỉ mục (146 hơn) »
- Chống Hội Tam Điểm
- Chủ nghĩa bài Do Thái ở Áo
- Hoàng hậu La Mã Thần thánh
- Hoàng nữ
- Hoàng nữ Áo
- Mất năm 1780
- Người chống cộng Áo
- Sinh năm 1717
- Đại Công tước phu nhân xứ Toscana
Anh
Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Xem Maria Theresia của Áo và Anh
Áo
Áo (Österreich), tên chính thức là Cộng hòa Áo (Republik Österreich), là một cộng hòa liên bang và quốc gia không giáp biển với hơn 8,7 triệu người dân tại Trung Âu.
Xem Maria Theresia của Áo và Áo
Đan Mạch
Đan Mạch (tiếng Đan Mạch: Danmark) là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch.
Xem Maria Theresia của Áo và Đan Mạch
Đại Công quốc Áo
Đại Công quốc Áo (Erzherzogtum Österreich) là một thân vương quốc lớn của Đế quốc La Mã Thần thánh và là trung tâm của Gia tộc Habsburg.
Xem Maria Theresia của Áo và Đại Công quốc Áo
Đại công tước Áo
Đại công tước Áo (tiếng Anh: Archduke, tiếng Đức: Erzherzog) là tước hiệu có từ năm 1453 tới năm 1918 của tất cả các người đứng đầu Đại Công quốc Áo của dòng họ Habsburg và từ năm 1780 là Habsburg-Lothringen.
Xem Maria Theresia của Áo và Đại công tước Áo
Đậu mùa
Đậu mùa là một căn bệnh truyền nhiễm của riêng loài người, gây bởi hai dạng virus Variola major và Variola minor.
Xem Maria Theresia của Áo và Đậu mùa
Đế quốc La Mã Thần thánh
Karl IV Đế quốc La Mã Thần Thánh (tiếng Latinh: Sacrum Romanum Imperium; tiếng Đức: Heiliges Römisches Reich; tiếng Ý: Sacro Romano Impero; tiếng Anh: Holy Roman Empire) còn được gọi là Thánh chế La Mã, là một phức hợp lãnh thổ rộng lớn đa sắc tộc, mà chủ yếu là người Đức, tồn tại từ cuối thời sơ kỳ Trung cổ cho đến năm 1806.
Xem Maria Theresia của Áo và Đế quốc La Mã Thần thánh
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Xem Maria Theresia của Áo và Đức
Đức hóa
Đức hóa (Germanisierung) là quá trình truyền bá ngôn ngữ, con người và văn hóa Đức, hay các chính sách khởi đầu cho những thay đổi này.
Xem Maria Theresia của Áo và Đức hóa
Ba Lan
Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X.
Xem Maria Theresia của Áo và Ba Lan
Bắc Âu
Bắc Âu là phần phía Bắc của châu Âu.
Xem Maria Theresia của Áo và Bắc Âu
Bồ Đào Nha
Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: Portugal), tên chính thức là Cộng hòa Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: República Portuguesa), là một quốc gia nằm ở Tây Nam châu Âu trên bán đảo Iberia.
Xem Maria Theresia của Áo và Bồ Đào Nha
Bệnh viện
Một phòng hai giường trong bệnh viện Bệnh viện hay nhà thương là cơ sở để khám và chữa trị cho bệnh nhân khi bệnh của họ không thể chữa ở nhà hay nơi nào khác.
Xem Maria Theresia của Áo và Bệnh viện
Bohemia
Bohemia hay Čechy (tiếng Séc: Čechy; tiếng Đức: Böhmen, tiếng Ba Lan: Czechy) là một khu vực lịch sử nằm tại Trung Âu, chiếm hai phần ba diện tích của nước Cộng hòa Séc ngày nay.
Xem Maria Theresia của Áo và Bohemia
Công tước
Công tước (tiếng Anh: Duke) là 1 tước hiệu xếp sau Hoàng đế, Quốc vương, Phó vương, Đại Công tước và Vương công trong hệ thống tước hiệu quý tộc Châu Âu và Châu Á. Tùy vào từng thời kì và mỗi quốc gia mà hệ thống công tước có nhiều điểm khác nhau.
Xem Maria Theresia của Áo và Công tước
Cộng hòa Hà Lan
Cộng hòa Hà Lan (tên chính thức: Cộng hòa Bảy Hà Lan Thống nhất (tiếng Hà Lan: Republiek der Zeven Verenigde Nederlanden), Cộng hòa Hà Lan Thống nhất hay Cộng hòa Bảy Tỉnh Thống nhất (tiếng Hà Lan: Republiek der Zeven Provinciën Verenigde) là một nước cộng hòa ở châu Âu tồn tại từ năm 1581 - khi một phần của Hà Lan tách ra khỏi ách thống trị của Tây Ban Nha - cho đến năm 1795.
Xem Maria Theresia của Áo và Cộng hòa Hà Lan
Cộng hòa Venezia
Cộng hòa Venezia (Repubblica di Venezia, Repùblica Vèneta hoặc Repùblica de Venesia) là một quốc gia xuất phát từ thành phố Venezia ở Đông Bắc Ý. Quốc gia này đã tồn tại trong một thiên niên kỷ, từ cuối thế kỷ 7 đến năm 1797.
Xem Maria Theresia của Áo và Cộng hòa Venezia
Châu Âu
Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.
Xem Maria Theresia của Áo và Châu Âu
Châu Mỹ
Châu Mỹ là một châu lục nằm ở Tây Bán Cầu.
Xem Maria Theresia của Áo và Châu Mỹ
Chính trị
Chính trị (tiếng Anhː Politics) là hoạt động trong lĩnh vực quan hệ giữa các giai cấp, cũng như các dân tộc và các quốc gia với vấn đề giành, giữ, tổ chức và sử dụng quyền lực Nhà nước; là sự tham gia của nhân dân vào công việc của Nhà nước và xã hội, là hoạt động chính trị thực tiễn của giai cấp, các đảng phái chính trị, các nhà nước nhằm tìm kiếm những khả năng thực hiện đường lối và những mục tiêu đã đề ra nhằm thỏa mãn lợi ích Từ khi xuất hiện, chính trị đã có ảnh hưởng to lớn tới quá trình tồn tại và phát triển của mỗi cộng đồng, mỗi quốc gia, dân tộc và toàn nhân loại.
Xem Maria Theresia của Áo và Chính trị
Chiến tranh Bảy Năm
Chiến tranh Bảy Năm (1756–1763) là cuộc chiến xảy ra giữa hai liên quân gồm có Vương quốc Anh/Vương quốc Hannover (liên minh cá nhân), Vương quốc Phổ ở một phía và Pháp, Áo, Nga, Thụy Điển và Vương quốc Sachsen ở phía kia.
Xem Maria Theresia của Áo và Chiến tranh Bảy Năm
Chiến tranh Kế vị Áo
Chiến tranh Kế vị Áo (1740-1748) - còn được gọi là chiến tranh của vua George ở Bắc Mỹ.
Xem Maria Theresia của Áo và Chiến tranh Kế vị Áo
Christopher Duffy
Christopher Duffy (sinh vào năm 1936) là một nhà sử học quân sự người Anh.
Xem Maria Theresia của Áo và Christopher Duffy
Croatia
Croatia (Hrvatska, phiên âm Tiếng Việt: Cờ-rô-ây-chi-a), tên chính thức Cộng hoà Croatia (tiếng Croatia: Republika Hrvatska), là một quốc gia ở Trung và Nam Âu bên bờ biển Adriatic.
Xem Maria Theresia của Áo và Croatia
Cung điện Versailles
Cung điện Versailles (tiếng Pháp: Château de Versailles) là nơi ở của các vua (và hoàng hậu) Pháp Louis XIII, Louis XIV, Louis XV và Louis XVI.
Xem Maria Theresia của Áo và Cung điện Versailles
Cơ quan lập pháp
Cơ quan lập pháp là kiểu hội đồng thảo luận đại diện có quyền thông qua các luật.
Xem Maria Theresia của Áo và Cơ quan lập pháp
Cường quốc
Các cường quốc không là Thành viên UN P5: Nhật Bản, Đức Cường quốc, hay còn gọi là cường quyền, đại quốc, nước lớn là từ dùng để chỉ quốc gia có khả năng tạo tầm ảnh hưởng của mình ở phạm vi toàn cầu.
Xem Maria Theresia của Áo và Cường quốc
Dòng Tên
IHS" là 3 chữ đầu của "IHΣOYΣ", "Giêsu" trong tiếng Hy Lạp. Về sau được giải thích như "Iesus Hominum Salvator" ("Giêsu đấng Cứu chuộc nhân loại") hoặc "Iesum Habemus Socium" ("Chúng ta có Giêsu là Bạn hữu") Dòng Tên (còn gọi là Dòng Chúa Giêsu; tiếng La Tinh: Societas Iesu.
Xem Maria Theresia của Áo và Dòng Tên
Den Haag
Quang cảnh các tòa nhà chính phủ và thương mại bên cạnh Nhà ga Trung tâm Den Haag Den Haag hay 's-Gravenhage - trong tiếng Việt quen gọi là La Hay dựa theo cách gọi La Haye của tiếng Pháp - là thành phố lớn thứ ba ở Hà Lan sau Amsterdam và Rotterdam, có diện tích vào khoảng 100 km², có dân số 472.087 người (tính cả vùng xung quanh là 700.000 người) vào ngày 1 tháng 1 năm 2005.
Xem Maria Theresia của Áo và Den Haag
Do Thái
Do Thái có thể chỉ đến.
Xem Maria Theresia của Áo và Do Thái
Elizaveta của Nga
Elizaveta Petrovna (Елизаве́та (Елисаве́т) Петро́вна; -), cũng được gọi là Yelisavet hay Elizabeth, là Nữ hoàng nước Nga từ năm 1741 đến khi qua đời năm 1762, tổng cộng 20 năm.
Xem Maria Theresia của Áo và Elizaveta của Nga
Felipe II của Tây Ban Nha
Felipe II của Tây Ban Nha (tiếng Anh: Philip II of Spain; 21 tháng 5, 1527 – 13 tháng 9, 1598), cũng gọi Felipe Cẩn Trọng (Felipe el Prudente), là vua Tây Ban Nha từ năm 1556 đến năm 1598, đồng thời là Quốc vương của Vương quốc Napoli và Sicilia (từ năm 1554), Jure uxoris Quốc vương Anh và Ireland với tư cách là chồng của Nữ vương của Anh Quốc là Mary I từ năm 1554 đến 1558.
Xem Maria Theresia của Áo và Felipe II của Tây Ban Nha
Felipe IV của Tây Ban Nha
Felipe IV (8 tháng 4 năm 1605 – 17 tháng 9 năm 1665) là Vua Tây Ban Nha từ năm 1621 đến năm 1665, vương chủ của người Hà Lan thuộc Tây Ban Nha và là vua Bồ Đào Nha với tư cách là Filipe III (đến năm 1640).
Xem Maria Theresia của Áo và Felipe IV của Tây Ban Nha
Ferdinand II của đế quốc La Mã Thần thánh
Ferdinand II Ferdinand II (9 tháng 7 năm 1578-15 tháng 2 năm 1637) của gia tộc Habsburg, là Hoàng đế La Mã Thần thánh từ năm 1620-1637.
Xem Maria Theresia của Áo và Ferdinand II của đế quốc La Mã Thần thánh
Firenze
Thành phố Firenze Firenze hay là Florence trong tiếng Anh, tiếng Pháp, là thủ phủ của vùng Toscana, Ý. Từ 1865 đến 1870 đây cũng là thủ đô của vương quốc Ý. Firenze nằm bên sông Arno, dân số khoảng 400.000 người, khoảng 200.000 sinh sống trong các khu vực nội thành.
Xem Maria Theresia của Áo và Firenze
Francis I, Hoàng đế La Mã Thần thánh
Francis I hay Franz I (Tiếng Đức: Franz Stefan; Tiếng Ý: Francesco Stefano; Tiếng Anh: Francis Stephen; 8 tháng 12 năm 1708 – 18 tháng 08 năm 1765) là một hoàng đế La Mã Thần thánh và Đại Công tước Toscana, mặc dù vợ ông mới chính là người điều hành quyền lực thực ở các vị trí đó.
Xem Maria Theresia của Áo và Francis I, Hoàng đế La Mã Thần thánh
Friedrich II của Phổ
Friedrich II (24 tháng 1 năm 1712 – 17 tháng 8 năm 1786) là vua nước Phổ, trị vì từ ngày 31 tháng 5 năm 1740 đến khi qua đời vào ngày 17 tháng 8 năm 1786.
Xem Maria Theresia của Áo và Friedrich II của Phổ
Gerhard Ritter
Gerhard Georg Bernhard Ritter (6 tháng 4 năm 1888 ở Bad Sooden-Allendorf – 1 tháng 7 năm 1967 tại Freiburg) là một nhà sử học bảo thủ người Đức.
Xem Maria Theresia của Áo và Gerhard Ritter
Gia tộc Habsburg
Cờ của hoàng tộc Habsburg Huy hiệu của hoàng tộc Habsburg Lâu đài Habsburg nguyên thủy, nơi phát tích gia tộc Habsburg, nay thuộc Thụy Sĩ Họ Habsburg là tên của một hoàng tộc ở châu Âu, được xem là một trong những hoàng tộc có thế lực nhất trong lịch sử châu Âu vào thời kì cận đại.
Xem Maria Theresia của Áo và Gia tộc Habsburg
Giáo dục
Học sinh ngồi dưới bóng râm ở Bamozai, gần Gardez, tỉnh Paktya, Afghanistan. Giáo dục (tiếng Anh: education) theo nghĩa chung là hình thức học tập theo đó kiến thức, kỹ năng, và thói quen của một nhóm người được trao truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo, hay nghiên cứu.
Xem Maria Theresia của Áo và Giáo dục
Giáo hội
Trong tiếng Việt, Giáo hội là thuật ngữ Hán-Việt để chỉ phương thức tổ chức bộ máy của một tôn giáo có chức sắc và giáo lý được công nhận ("giáo" là tôn giáo, "hội" là hội đoàn, hội nhóm), nhưng thông thường được áp dụng cho Kitô giáo, Phật giáo.
Xem Maria Theresia của Áo và Giáo hội
Giáo hội Công giáo Rôma
Giáo hội Công giáo (cụ thể hơn gọi là Giáo hội Công giáo Rôma) là một giáo hội thuộc Kitô giáo, hiệp thông hoàn toàn với vị Giám mục Giáo phận Rôma, hiện nay là Giáo hoàng Phanxicô.
Xem Maria Theresia của Áo và Giáo hội Công giáo Rôma
Giáo hoàng
Giáo hoàng (tiếng Latinh: papa, tiếng Hy Lạp: πάππας pappas) là vị giám mục của Giáo phận Rôma, lãnh đạo của Giáo hội Công giáo toàn thế giới.
Xem Maria Theresia của Áo và Giáo hoàng
Giáo hoàng Clêmentê XIII
Clêmentê XIII (Latinh: Clemens XIII) là vị giáo hoàng thứ 248 của giáo hội công giáo.
Xem Maria Theresia của Áo và Giáo hoàng Clêmentê XIII
Giáo hoàng Clêmentê XIV
Clêmentê XIV (Latinh: Clemens XIV) là vị giáo hoàng thứ 249 của giáo hội công giáo.
Xem Maria Theresia của Áo và Giáo hoàng Clêmentê XIV
Habsburg
Habsburg có thể là.
Xem Maria Theresia của Áo và Habsburg
Hà Lan
Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.
Xem Maria Theresia của Áo và Hà Lan
Ho
Ho là một phản xạ có điều kiện xuất hiện đột ngột và thường lặp đi lặp lại, nó có tác dụng giúp loại bỏ các chất bài tiết, chất có thể gây kích thích, các hạt ở môi trường bên ngoài và các vi khuẩn bám vào đường hô hấp.
Xem Maria Theresia của Áo và Ho
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Xem Maria Theresia của Áo và Hoàng đế
Hoàng đế La Mã Thần thánh
Maximilian II từ 1564 tới 1576. Các hoàng đế sử dụng đại bàng hai đầu làm biểu tượng quyền lực Hoàng đế La Mã Thần thánh (tiếng Latinh: Romanorum Imperator; tiếng Đức: Römisch-deutscher Kaiser hoặc Kaiser des Heiligen Römischen Reiches;; tiếng Anh: Holy Roman Emperor) là một thuật ngữ được các nhà sử học sử dụng để chỉ một danh hiệu nhà cai trị thời Trung Cổ, dành cho những người nhận được danh hiệu Hoàng đế La Mã Thần thánh từ Giáo hoàng.
Xem Maria Theresia của Áo và Hoàng đế La Mã Thần thánh
Hoàng hậu
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Xem Maria Theresia của Áo và Hoàng hậu
Hoàng hậu La Mã Thần thánh
Hậu miện của Constance xứ Aragon, Hoàng hậu Thánh chế La Mã và Vương hậu của người La Mã. Hoàng hậu La Mã thần thánh (tiếng Latinh: Romanorum Imperatrix; tiếng Đức: Römisch-deutscher Kaiserin hoặc Kaiserin des Heiligen Römischen Reiches; tiếng Anh: Holy Roman Empresses) là danh hiệu dành cho phối ngẫu của Hoàng đế La Mã Thần thánh.
Xem Maria Theresia của Áo và Hoàng hậu La Mã Thần thánh
Hungary
Hungary Phiên âm Hán-Việt là Hung Gia Lợi.
Xem Maria Theresia của Áo và Hungary
Innsbruck
Innsbruck là thủ phủ của bang Tirol miền tây nước Áo.
Xem Maria Theresia của Áo và Innsbruck
Joseph II của đế quốc La Mã Thần thánh
Joseph II (tên thật là Joseph Benedikt Anton Michael Adam; sinh ngày 13 tháng 3 năm 1741, mất ngày 20 tháng 2 năm 1790) là Hoàng đế của đế quốc La Mã Thần thánh từ năm 1765 đến năm 1790 và là vua của các lãnh thổ thuộc Nhà Habsburg từ năm 1780 đến năm 1790.
Xem Maria Theresia của Áo và Joseph II của đế quốc La Mã Thần thánh
Karl VI, Hoàng đế La Mã Thần thánh
Charles VI (1 tháng 10 năm 1685 – 20 tháng 10 năm 1740; Karl VI.) đã kế vị hoàng huynh của ông, Joseph I, tước vị Hoàng đế La Mã Thần thánh, Vua của Bohemia (xưng hiệu Charles II), Vua của Hungary và Croatia (xưng hiệu Charles III), và Vua của Serbia, Đại Công tước of Áo, etc., năm 1711.
Xem Maria Theresia của Áo và Karl VI, Hoàng đế La Mã Thần thánh
Kháng Cách
n bản Kinh Thánh Geneva năm 1560. Danh xưng Tin Lành thường được dùng để chỉ một cộng đồng các giáo hội khởi phát từ cuộc cải cách tôn giáo bắt đầu vào thế kỷ 16 bởi Martin Luther.
Xem Maria Theresia của Áo và Kháng Cách
Leopold I (đế quốc La Mã Thần thánh)
Leopold I (tên đầy đủ là Leopold Ignaz Joseph Balthasar Felician; Hungary:I.Lipót) nhà Habsburg (9 tháng 6 năm 1640 – 5 tháng 5 năm 1705) là một Hoàng đế La Mã Thần thánh, là con thứ của Hoàng đế Ferdinand III và vợ cả là Maria Anna của Tây Ban Nha.
Xem Maria Theresia của Áo và Leopold I (đế quốc La Mã Thần thánh)
Liên minh cá nhân
Liên minh cá nhân (tiếng Anh: personal union; tiếng Pháp: union personnelle) là một liên minh giữa hai hoặc nhiều nước độc lập (hay tự trị), có chủ quyền - nhưng thông qua một luật - nhìn nhận một người (.
Xem Maria Theresia của Áo và Liên minh cá nhân
Lorraine
Lorraine (tiếng Đức: Lothringen) từng là một vùng của nước Pháp, bao gồm bốn tỉnh: Meurthe-et-Moselle, Meuse, Moselle và Vosges.
Xem Maria Theresia của Áo và Lorraine
Louis XV của Pháp
Louis XV (15 tháng 2 năm 1710 – 10 tháng 5 năm 1774), biệt danh Louis đáng yêu, là quân vương nhà Bourbon, giữ tước hiệu Vua của Pháp từ 1 tháng 9 năm 1715 cho đến khi qua đời năm 1774.
Xem Maria Theresia của Áo và Louis XV của Pháp
Louis XVI của Pháp
Louis XVI (23 tháng 8 năm 1754 – 21 tháng 1 năm 1793) là quân vương nhà Bourbon, cai trị nước Pháp từ năm 1774 đến 1792, rồi bị xử tử hình năm 1793 trong Cuộc cách mạng Pháp.
Xem Maria Theresia của Áo và Louis XVI của Pháp
Mantova
Mantova là một thành phố và cộng đồng (comune) của Ý, đồng thời cũng là thủ phủ của tỉnh Mantova thuộc vùng Lombardia.
Xem Maria Theresia của Áo và Mantova
Maria Carolina của Áo
Maria Carolina của Áo (13 tháng 8 năm 1752 - 8 tháng 9 năm 1814), nguyên tên là Maria Karolina Luise Josepha Johanna Antonia, là Vương hậu của Naples và Sicily, vợ của vua Ferdinand IV & III.
Xem Maria Theresia của Áo và Maria Carolina của Áo
Marie Antoinette
Marie Antoinette (or; 2 tháng 11 năm 1755 – 16 tháng 10 năm 1793), ra đời là Nữ Đại Công tước Áo (Archduchess of Austria), về sau trở thành Vương hậu nước Pháp và Navarre từ năm 1774 đến năm 1792.
Xem Maria Theresia của Áo và Marie Antoinette
Mất ngủ
Mất ngủ (insomnia) hay khó ngủ (sleeping dificulties) là một chứng bệnh gây ảnh hưởng đến đời sống của nhiều người.
Xem Maria Theresia của Áo và Mất ngủ
München
München hay Muenchen (phát âm), thủ phủ của tiểu bang Bayern, là thành phố lớn thứ ba của Đức sau Berlin và Hamburg và là một trong những trung tâm kinh tế, giao thông và văn hóa quan trọng nhất của Cộng hòa Liên bang Đức.
Xem Maria Theresia của Áo và München
McGraw-Hill
Nhà xuất bản McGraw-Hill do James Herbert McGraw và John A. Hill thành lập.
Xem Maria Theresia của Áo và McGraw-Hill
Milano
Milano (phát âm tiếng Ý:, phương ngữ Milano của tiếng Lombardia: Milan) là một thành phố chính của miền bắc Ý, một trong những đô thị phát triển nhất châu Âu, và là thủ phủ của vùng Lombardia.
Xem Maria Theresia của Áo và Milano
Modena
Modena (Mòdna trong tiếng Emilia) là một thành phố ở phía nam của thung lũng Po, thuộc tỉnh Modena vùng Emilia-Romagna của Italia.
Xem Maria Theresia của Áo và Modena
Nữ vương
Nữ vương (chữ Hán: 女王, tiếng Anh: Queen Regnant) là từ dùng để chỉ người phụ nữ làm Quốc vương, tức là gọi tắt của Nữ quân chủ (女君主).
Xem Maria Theresia của Áo và Nữ vương
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Xem Maria Theresia của Áo và Nga
Parma
Parma là một thành phố của Ý nằm trong khu vực Emilia-Romagna, nổi tiếng với những kiến trúc và các vùng quê đẹp xung quanh nó.
Xem Maria Theresia của Áo và Parma
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Xem Maria Theresia của Áo và Pháp
Phổ
Phổ trong tiếng Việt có thể là.
Xem Maria Theresia của Áo và Phổ
Praha
Nhà thờ Tyns nhìn từ phía Đông Praha (Praha, Prag) là thành phố lớn nhất và là thủ đô của Tiệp Khắc từ năm 1918 và của Cộng hòa Séc từ năm 1993.
Xem Maria Theresia của Áo và Praha
Pyotr III của Nga
Pyotr III (21 tháng 2 năm 1728 –) (Пётр III Фëдорович, Pyotr III Fyodorovitch), còn gọi là Pie III là một Nga hoàng, chỉ trị vì trong 6 tháng năm 1762.
Xem Maria Theresia của Áo và Pyotr III của Nga
Quân đội
trận thắng tại Dunbar, tranh sơn dầu trên vải bạt của Andrew Carrick Gow (1886). Quân đội là tổ chức vũ trang tập trung, thường trực và chuyên nghiệp do một nhà nước hoặc một phong trào chính trị xây dựng nhằm mục tiêu giành chính quyền, giải phóng đất nước, bảo vệ Tổ quốc bằng đấu tranh vũ trang (chiến tranh, nội chiến...) hoặc tiến hành chiến tranh, đấu tranh vũ trang để thực hiện mục đích chính trị của nhà nước hoặc của phong trào chính trị đó.
Xem Maria Theresia của Áo và Quân đội
Quân chủ chuyên chế
Quân chủ chuyên chế, chế độ quân chủ tuyệt đối, là chính thể mà quân chủ nắm thực quyền.
Xem Maria Theresia của Áo và Quân chủ chuyên chế
Quyền hành pháp
Quyền hành pháp là một trong ba quyền trong cơ cấu quyền lực Nhà nước, bên cạnh quyền lập pháp và quyền tư pháp.
Xem Maria Theresia của Áo và Quyền hành pháp
Rhein
Sông Rhein là một trong những con sông quan trọng nhất châu Âu. Thượng lưu sông Rhein và các phụ lưu của nó ở đấy. Sông Rhine hay Sông Rhein (tiếng Anh: Rhine; tiếng Đức: Rhein; tiếng Hà Lan: Rijn; tiếng Pháp: Rhin; tiếng Ý: Reno; tiếng Romansh: Rain) thường được phiên âm trong tiếng Việt với tên sông Ranh là một trong những con sông lớn và quan trọng nhất châu Âu, dài 1.233 km có lưu lượng trung bình hơn 2.000 mét khối trên một giây.
Xem Maria Theresia của Áo và Rhein
Românească
Românească hay Wallachia hay Valahia là một vùng đất lịch sử ở România.
Xem Maria Theresia của Áo và Românească
Sachsen
Bang tự do Sachsen (Freistaat Sachsen; Swobodny stat Sakska) là một bang nằm trong nội địa của Đức.
Xem Maria Theresia của Áo và Sachsen
Serbia
Serbia - tên chính thức là Cộng hòa Serbia (phiên âm: Xéc-bi-a, tiếng Serbia: Република Србија - Republika Srbija) - là một quốc gia không giáp biển thuộc khu vực đông nam châu Âu.
Xem Maria Theresia của Áo và Serbia
Silesia
Huy hiệu xứ Silesia từ năm 1645. Lịch sử Silesia, chồng lên biên giới các quốc gia hiện nay: Đường biên màu xanh tính đến 1538, đường biên màu vàng của năm 1815. Silesia (tiếng Séc: Slezsko, tiếng Ba Lan: Śląsk, tiếng Đức: Schlesien) là một vùng cổ của Trung Âu.
Xem Maria Theresia của Áo và Silesia
Status quo ante bellum
Thuật ngữ status quo ante bellum là cụm từ tiếng La-tinh, có nghĩa đen "tình trạng trước cuộc chiến".
Xem Maria Theresia của Áo và Status quo ante bellum
Tài chính
Tài chính là phạm trù kinh tế, phản ánh các quan hệ phân phối của cải xã hội dưới hình thức giá trị.
Xem Maria Theresia của Áo và Tài chính
Tân Pháp
Žemėlapis teritorijose, kontroliuojamų Prancūzija, 1534-1763 Nouvelle-France hay Tân Pháp Quốc là vùng thuộc địa của thực dân Pháp ở Bắc Mỹ kéo dài trong một dai đoạn từ khi Jacques Cartier phát hiện ra sông Saint Lawrence năm 1534, tới khi Nouvelle-France bị nhượng lại cho Đế quốc Anh và Tây Ban Nha năm 1763.
Xem Maria Theresia của Áo và Tân Pháp
Tây Ban Nha
Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.
Xem Maria Theresia của Áo và Tây Ban Nha
Thế kỷ 18
Thế kỷ 18 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1701 đến hết năm 1800, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và Thế kỷ 18
Thế kỷ 19
Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).
Xem Maria Theresia của Áo và Thế kỷ 19
Thời kỳ Khai Sáng
Thời kỳ Khai minh hay Thời kỳ Khai sáng (tiếng Anh: Age of Enlightenment; tiếng Pháp: Siècle des Lumières), còn gọi là Thế kỷ Ánh sáng, là giai đoạn thế kỷ 18 của triết học phương Tây, hay thời kỳ dài hơn gồm cả Thời đại Lý tính (Age of Reason).
Xem Maria Theresia của Áo và Thời kỳ Khai Sáng
Thủ tướng
Thủ tướng là người đứng đầu ngành hành pháp, nhân vật lãnh đạo chính trị cao nhất trong chính phủ của một quốc gia theo chính thể nghị viện, hay chức vị hành chính cao nhất trong chính phủ của một quốc gia theo chính thể cộng hòa.
Xem Maria Theresia của Áo và Thủ tướng
Thổ Nhĩ Kỳ
Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye), tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye Cumhuriyeti), là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây Á và một phần nằm tại Đông Nam Âu.
Xem Maria Theresia của Áo và Thổ Nhĩ Kỳ
Thịnh vượng chung Ba Lan và Litva
Thịnh vượng chung Ba Lan và Litva (Królestwo Polskie i Wielkie Księstwo Litewskie, Lenkijos Karalystė ir Lietuvos Didžioji Kunigaikštystė) hay Liên bang Ba Lan – Litva hay Thịnh vượng chung Ba Lan – Litva là một trong những quốc gia rộng lớn và đông dân nhất Châu Âu thế kỷ 16 và 17.
Xem Maria Theresia của Áo và Thịnh vượng chung Ba Lan và Litva
Thuế
Thuế là số tiền thu của các công dân, hoạt động và đồ vật (như giao dịch, tài sản) nhằm huy động tài chính cho chính quyền, nhằm tái phân phối thu nhập, hay nhằm điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội.
Xem Maria Theresia của Áo và Thuế
Thuộc địa
Trong chính trị và lịch sử, thuộc địa là một vùng lãnh thổ chịu sự cai trị trực tiếp về chính trị của một quốc gia khác.
Xem Maria Theresia của Áo và Thuộc địa
Tiếng Đức
Tiếng Đức (Deutsch) là một ngôn ngữ German Tây được nói chỉ yếu tại Trung Âu.
Xem Maria Theresia của Áo và Tiếng Đức
Tiếng Latinh
Tiếng Latinh hay Latin (tiếng Latinh: lingua latīna) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, được dùng ban đầu ở Latium, vùng xung quanh thành Roma (còn gọi là La Mã).
Xem Maria Theresia của Áo và Tiếng Latinh
Tiếng Pháp
Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).
Xem Maria Theresia của Áo và Tiếng Pháp
Toscana
Toscana là một vùng ở Trung Ý với diện tích chừng và dân số khoảng 3,8 triệu người (2013).
Xem Maria Theresia của Áo và Toscana
Trận Chotusitz
Trận chiến Chotusitz, hay Chotusice, còn gọi là Trận đánh tại Czaslau diễn ra vào ngay 17 tháng 5 năm 1742 tại Vương quốc Bohemia, giữa Quân đội Áo do Vương công Charles Alexander xứ Lorraine chỉ huy và Quân đội Phổ do vua Friedrich II thống lĩnh.
Xem Maria Theresia của Áo và Trận Chotusitz
Trận Hochkirch
Trận Hochkirch là một trận đánh tiêu biểu trong cuộc Chiến tranh Bảy năm, diễn ra vào ngày 14 tháng 10 năm 1758.
Xem Maria Theresia của Áo và Trận Hochkirch
Trận Hohenfriedberg
Trận Hohenfriedberg, còn gọi là Trận Striegau là một trận đánh quan trọng trong chiến tranh Schlesien lần thứ hai và chiến tranh Kế vị Áo, diễn ra vào ngày 4 tháng 6 năm 1745 trên đồng bằng Schlesien (Phổ).
Xem Maria Theresia của Áo và Trận Hohenfriedberg
Trận Kolín
Trận Kolín diễn ra vào ngày 18 tháng 6 năm 1757 trên chiến trường Trung Âu của cuộc Chiến tranh Bảy năm, giữa 35.000 quân Phổ do vua Friedrich Đại đế chỉ huy và hơn 53.000 quân Áo do thống chế Leopold Josef von Daun cầm đầu.
Xem Maria Theresia của Áo và Trận Kolín
Trận Lobositz
Trận Lobositz hay Lovosice cũng có thể là Lowositz diễn ra ngày 1 tháng 10 năm 1756 là một trận đánh trong Chiến tranh Bảy năm.
Xem Maria Theresia của Áo và Trận Lobositz
Trận Mollwitz
Trận Mollwitz là trận đánh lớn đầu tiên trong chiến tranh Schlesien lần thứ nhất và chiến tranh Kế vị Áo, diễn ra vào ngày 10 tháng 4 năm 1741 gần thị trấn Mollwitz thuộc tỉnh Schlesien (Áo).
Xem Maria Theresia của Áo và Trận Mollwitz
Vụ bê bối
Vụ bê bối (gốc tiếng Pháp scandale, tiếng Anh: scandal, phiên âm tiếng Việt: xì-căng-đan) là những việc làm dư luận quan tâm, nhưng phần lớn là phẫn n. Một vụ bê bối có thể tự nó phát sinh khách quan theo thực tế của người trong cuộc hoặc nó chính là sản phẩm theo ý đồ của người trong cuộc hoặc pha trộn của cả hai.
Xem Maria Theresia của Áo và Vụ bê bối
Vienna (định hướng)
Vienna có thể là.
Xem Maria Theresia của Áo và Vienna (định hướng)
Vua
Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.
Xem Maria Theresia của Áo và Vua
Vương hậu
Vương hậu (chữ Hán: 王后, tiếng Anh: Queen Consort) là một Vương tước thời phong kiến của một số quốc gia phương Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên và các quốc gia Châu Âu.
Xem Maria Theresia của Áo và Vương hậu
Vương quốc Galicia và Lodomeria
Vương quốc Galicia và Lodomeria, còn được gọi là Galicia thuộc Áo hoặc Ba Lan thuộc Áo, đã trở thành một lãnh thổ hoàng gia (crownland) của Quân chủ Habsburg như là kết quả của vụ phân chia Ba Lan thứ nhất vào năm 1772, khi nó trở thành một vương quốc dưới sự cai trị của Habsburg.
Xem Maria Theresia của Áo và Vương quốc Galicia và Lodomeria
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.
Xem Maria Theresia của Áo và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Sardegna
Vương quốc Sardegna (màu đỏ) (1815) gồm đảo Sardegna (dưới) và Piedmont (tây Ý) Vương quốc Sardegna hay Vương quốc Sardinia là tên của một quốc gia gồm đảo Sardegna và một số lãnh thổ và đảo trong khu biển Địa Trung Hải phía nam châu Âu.
Xem Maria Theresia của Áo và Vương quốc Sardegna
1 tháng 1
Ngày 1 tháng 1 là ngày thứ nhất trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 1 tháng 1
1 tháng 2
Ngày 1 tháng 2 là ngày thứ 32 trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 1 tháng 2
1 tháng 3
Ngày 1 tháng 3 là ngày thứ 60 (61 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 1 tháng 3
12 tháng 2
Ngày 12 tháng 2 là ngày thứ 43 trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 12 tháng 2
12 tháng 5
Ngày 12 tháng 5 là ngày thứ 132 (133 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 12 tháng 5
13 tháng 3
Ngày 13 tháng 3 là ngày thứ 72 (73 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 13 tháng 3
13 tháng 5
Ngày 13 tháng 5 là ngày thứ 133 (134 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 13 tháng 5
13 tháng 8
Ngày 13 tháng 8 là ngày thứ 225 (226 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 13 tháng 8
13 tháng 9
Ngày 13 tháng 9 là ngày thứ 256 (257 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 13 tháng 9
16 tháng 5
Ngày 16 tháng 5 là ngày thứ 136 (137 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 16 tháng 5
17 tháng 9
Ngày 17 tháng 9 là ngày thứ 260 (261 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 17 tháng 9
1713
Năm 1713 (MDCCXIII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1713
1717
Năm 1717 (số La Mã: MDCCXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1717
1723
Năm 1723 (số La Mã: MDCCXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1723
1724
Năm 1724 (số La Mã: MDCCXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1724
1725
Năm 1725 (số La Mã: MDCCXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1725
1729
Năm 1729 (số La Mã: MDCCXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1729
1736
Năm 1736 (số La Mã: MDCCXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1736
1737
Năm 1737 (số La Mã: MDCCXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1737
1738
Năm 1738 (số La Mã: MDCCXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1738
1740
Năm 1740 (số La Mã: MDCCXL) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1740
1741
Năm 1741 (số La Mã: DCCXLI) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1741
1742
Năm 1742 (số La Mã: MDCCXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1742
1743
Năm 1743 (số La Mã: MDCCXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1743
1744
Năm 1744 (số La Mã: MDCCXLIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1744
1745
Năm 1745 (số La Mã: MDCCXLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1745
1746
Năm 1746 (số La Mã: MDCCXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1746
1747
Năm 1747 (số La Mã: MDCCXLVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1747
1748
Năm 1748 (số La Mã: MDCCXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1748
1749
Năm 1749 (số La Mã: MDCCXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1749
1750
Năm 1750 (số La Mã: MDCCL) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1750
1752
Năm 1752 (số La Mã: MDCCLII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory, và một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày.
Xem Maria Theresia của Áo và 1752
1754
Năm 1754 (số La Mã: MDCCLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1754
1756
Năm 1756 (số La Mã: MDCCLVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1756
1757
Năm 1757 (số La Mã: MDCCLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1757
1758
Năm 1758 (số La Mã: MDCCLVIII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1758
1759
Năm 1759 (số La Mã: MDCCLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1759
1760
Năm 1760 (số La Mã: MDCCLX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1760
1761
Năm 1761 (số La Mã: MDCCLXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1761
1762
Năm 1762 (số La Mã: MDCCLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1762
1763
Năm 1763 (số La Mã: MDCCLXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1763
1764
Năm 1764 (số La Mã: MDCCLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1764
1765
Năm 1765 (số La Mã: MDCCLXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1765
1766
Năm 1766 (số La Mã: MDCCLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1766
1767
Năm 1767 (số La Mã: MDCCLXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1767
1768
Năm 1768 (số La Mã: MDCCLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1768
1769
1769 (MDCCLXIX) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ Nhật của lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Năm, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
Xem Maria Theresia của Áo và 1769
1770
1770 (MDCCLXX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai của lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 11 ngày, của lịch Julius).
Xem Maria Theresia của Áo và 1770
1775
1775 (MDCCLXXV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Năm, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
Xem Maria Theresia của Áo và 1775
1776
1776 (MDCCLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
Xem Maria Theresia của Áo và 1776
1777
1777 (MDCCLXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
Xem Maria Theresia của Áo và 1777
1780
1780 (MDCCLXXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
Xem Maria Theresia của Áo và 1780
1789
Theo lịch Gregory, năm 1789 là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ năm.
Xem Maria Theresia của Áo và 1789
1790
Năm 1790 (MDCCXC) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ ba theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1790
1792
Năm 1792 (số La Mã: MDCCXCII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm của lịch Julian chậm hơn 11 ngày).
Xem Maria Theresia của Áo và 1792
18 tháng 1
Ngày 18 tháng 1 là ngày thứ 18 trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 18 tháng 1
18 tháng 8
Ngày 18 tháng 8 là ngày thứ 230 (231 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 18 tháng 8
1804
Năm 1804 (MDCCCIV) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật theo lịch Gregory (hay mộtnăm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 12 ngày theo lịch Julius).
Xem Maria Theresia của Áo và 1804
1807
Năm 1807 (MDCCCVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm theo lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Ba, chậm hơn 12 ngày, theo lịch Julius).
Xem Maria Theresia của Áo và 1807
1808
1808 (số La Mã: MDCCCVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 1808
19 tháng 12
Ngày 19 tháng 11 là ngày thứ 353 (354 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 19 tháng 12
19 tháng 7
Ngày 19 tháng 7 là ngày thứ 200 (201 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 19 tháng 7
20 tháng 10
Ngày 20 tháng 10 là ngày thứ 293 (294 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 20 tháng 10
20 tháng 2
Ngày 20 tháng 2 là ngày thứ 51 trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 20 tháng 2
23 tháng 12
Ngày 23 tháng 12 là ngày thứ 357 (358 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 23 tháng 12
24 tháng 11
Ngày 24 tháng 11 là ngày thứ 328 trong mỗi năm thường (thứ 329 trong mỗi năm nhuận).
Xem Maria Theresia của Áo và 24 tháng 11
25 tháng 6
Ngày 25 tháng 6 là ngày thứ 176 (177 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 25 tháng 6
26 tháng 2
Ngày 26 tháng 2 là ngày thứ 57 trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 26 tháng 2
29 tháng 1
Ngày 29 tháng 1 là ngày thứ 29 trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 29 tháng 1
29 tháng 11
Ngày 29 tháng 11 là ngày thứ 333 (334 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 29 tháng 11
295 Theresia
295 Theresia là một tiểu hành tinh ở vành đai chính.
Xem Maria Theresia của Áo và 295 Theresia
31 tháng 1
Ngày 31 tháng 1 là ngày thứ 31 trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 31 tháng 1
4 tháng 2
Ngày 4 tháng 2 là ngày thứ 35 trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 4 tháng 2
5 tháng 2
Ngày 5 tháng 2 là ngày thứ 36 trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 5 tháng 2
5 tháng 5
Ngày 5 tháng 5 là ngày thứ 125 (126 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 5 tháng 5
5 tháng 8
Ngày 5 tháng 8 là ngày thứ 217 (218 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 5 tháng 8
6 tháng 10
Ngày 6 tháng 10 là ngày thứ 279 (280 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 6 tháng 10
6 tháng 6
Ngày 6 tháng 6 là ngày thứ 157 (158 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 6 tháng 6
7 tháng 1
Ngày 7 tháng 1 là ngày thứ 7 trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 7 tháng 1
9 tháng 11
Ngày 9 tháng 11 là ngày thứ 313 (314 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 9 tháng 11
9 tháng 6
Ngày 9 tháng 6 là ngày thứ 160 (161 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 9 tháng 6
9 tháng 7
Ngày 9 tháng 7 là ngày thứ 190 (191 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Maria Theresia của Áo và 9 tháng 7
Xem thêm
Chống Hội Tam Điểm
- Asahara Shōkō
- Benito Mussolini
- Chính phủ Vichy
- Charles Grandison Finney
- Christoph Schönborn
- Chủ nghĩa quốc xã
- Erich Ludendorff
- Ezra Pound
- Francisco Franco
- Franz von Papen
- Freikorps
- Friedrich Ebert
- Fulgencio Batista
- G. K. Chesterton
- Giáo hoàng Lêô XIII
- Giáo hoàng Piô X
- Giuseppe Siri
- Hjalmar Schacht
- John Henry Newman
- Joseph McCarthy
- Karl I của Áo
- Klaus Barbie
- Klemens von Metternich
- Lutz Graf Schwerin von Krosigk
- Margaret Mitchell
- Maria Theresia của Áo
- Martin Heidegger
- Maximilian Kolbe
- Philippe Pétain
- Rafael Trujillo
- Thomas Carlyle
- Wilhelm II, Hoàng đế Đức
Chủ nghĩa bài Do Thái ở Áo
- Karl Renner
- Klemens von Metternich
- Maria Theresia của Áo
Hoàng hậu La Mã Thần thánh
- Hoàng hậu La Mã Thần thánh
- Maria Theresia của Áo
Hoàng nữ
- Cao Dương Công chúa
- Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa
- Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa
- Elizabeth II
- Hòa Thạc Hòa Khác Công chúa
- Lỗ Nguyên Công chúa
- Maria II của Bồ Đào Nha
- Maria Theresia của Áo
- Nguyễn Phúc Phương Liên
- Nguyễn Phúc Phương Mai
- Thái Bình Công chúa
- Vinh An Cố Luân Công chúa
- Vinh Xương Công chúa
- Vương hoàng hậu (Hán Bình Đế)
- Yamatohime-no-mikoto
- Đức Huệ ông chúa
Hoàng nữ Áo
- Astrid của Bỉ
- Auguste Ferdinande của Áo
- Juana I của Castilla
- Maria Theresia của Áo
- Marie Henriette của Áo
- Mary I của Anh
Mất năm 1780
- Hòa Thạc Hòa Khác Công chúa
- Maria Theresia của Áo
- Mạc Thiên Tứ
- Ngô Thì Sĩ
Người chống cộng Áo
- Christoph Schönborn
- Friedrich Hayek
- Karel Schwarzenberg
- Karl I của Áo
- Klemens von Metternich
- Maria Theresia của Áo
- Otto von Habsburg
- Richard Coudenhove-Kalergi
- Sebastian Kurz
- Thomas Klestil
Sinh năm 1717
- A Quế
- Aleksandr Petrovich Sumarokov
- Giáo hoàng Piô VI
- Gideon Ernst von Laudon
- Jean le Rond d'Alembert
- João de Loureiro
- Johann Stamitz
- Lê Hiển Tông
- Maria Theresia của Áo
- Mustafa III
- Uyển Quý phi
Đại Công tước phu nhân xứ Toscana
- Maria Theresia của Áo
Còn được gọi là Maria Theresa của Áo.