Mục lục
151 quan hệ: Anh, Áo, Ấn Độ, Bắc Mỹ, Bohemia, Catherine de Médicis, Cách mạng Pháp, Công giáo, Cột sống, Charles Alexandre de Calonne, Charles X của Pháp, Châu Âu, Chiếm ngục Bastille, Chiến tranh Bảy Năm, Chiến tranh Cách mạng Pháp, Christoph Willibald Gluck, Conciergerie, Cung điện Tuileries, Cung điện Versailles, Gia tộc Habsburg, Gilbert du Motier de La Fayette, Harpsichord, Hạc cầm, Henri II của Pháp, Hoa Kỳ, Hungary, Jacobin, Jacques Necker, Joseph II, Joseph II của đế quốc La Mã Thần thánh, Lao, Lịch sử, Leopold II, Hoàng đế La Mã Thần thánh, Louis XIII của Pháp, Louis XV của Pháp, Louis XVI của Pháp, Louis XVII của Pháp, Louis XVIII của Pháp, Louis-Antoine, Công tước của Angoulême, Marguerite de Valois, Maria Theresia (định hướng), Maria Theresia của Áo, Marie-Thérèse-Charlotte của Pháp, Múa, Meudon, Montmédy, Napoli, Navarra, Nữ vương, Nga, ... Mở rộng chỉ mục (101 hơn) »
- Chôn cất tại Vương cung thánh đường Thánh Denis
- Hoàng nữ
- Hoàng nữ Áo
- Mất năm 1793
- Người Áo thế kỷ 18
- Người Pháp thế kỷ 18
- Người Đức thế kỷ 18
- Phối ngẫu Vương thất Navarra
- Sinh năm 1755
- Vương hậu Pháp
- Vương nữ (thuộc dòng nữ)
- Vương nữ Pháp (Bourbon)
- Vương tộc Habsburg-Lothringen
Anh
Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Áo
Áo (Österreich), tên chính thức là Cộng hòa Áo (Republik Österreich), là một cộng hòa liên bang và quốc gia không giáp biển với hơn 8,7 triệu người dân tại Trung Âu.
Ấn Độ
n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.
Bắc Mỹ
Vị trí của Bắc Mỹ Bắc Mỹ là một lục địa nằm ở Bắc Bán cầu của Trái Đất, phía đông của Thái Bình Dương và phía tây của Đại Tây Dương, phía nam của Bắc Băng Dương, phía bắc của Nam Mỹ.
Xem Marie Antoinette và Bắc Mỹ
Bohemia
Bohemia hay Čechy (tiếng Séc: Čechy; tiếng Đức: Böhmen, tiếng Ba Lan: Czechy) là một khu vực lịch sử nằm tại Trung Âu, chiếm hai phần ba diện tích của nước Cộng hòa Séc ngày nay.
Xem Marie Antoinette và Bohemia
Catherine de Médicis
Catherine de' Medici (tiếng Ý: Caterina de' Medici; tiếng Pháp: Catherine de Médicis; –), là một nữ quý tộc người Ý và trở thành Vương hậu nước Pháp từ năm 1547 đến năm 1559, với tư cách là hôn thê của Quốc vương Henri II của Pháp.
Xem Marie Antoinette và Catherine de Médicis
Cách mạng Pháp
Cách mạng Pháp (Révolution française; 1789–1799), là một sự kiện quan trọng trong lịch sử Pháp, diễn ra từ năm 1789 đến 1799, khi lực lượng dân chủ và cộng hòa đã lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế và cả Giáo hội Công giáo Rôma tại Pháp cũng đã phải trải qua nhiều thay đổi.
Xem Marie Antoinette và Cách mạng Pháp
Công giáo
Công giáo là một thuật ngữ rộng được sử dụng đặc biệt trong ngữ cảnh Kitô giáo, xuất phát từ chữ Hy Lạp (katholikos) có nghĩa "chung" hay "phổ quát".
Xem Marie Antoinette và Công giáo
Cột sống
Cột sống, còn được gọi là xương sống là một cấu trúc xương được tìm thấy trong động vật có xương.
Xem Marie Antoinette và Cột sống
Charles Alexandre de Calonne
Chân dung Calonne bởi Élisabeth-Louise Vigée-Le Brun (1784; London, Royal Collection) Charles Alexandre, vicomte de Calonne (20 tháng 1 năm 1734, Douai - ngày 30 tháng 10 năm 1802, Paris) là một chính khách người Pháp, nổi tiếng với sự tham gia của ông vào cuộc cách mạng Pháp.
Xem Marie Antoinette và Charles Alexandre de Calonne
Charles X của Pháp
Charles X (nguyên danh: Charles Philippe; 9 tháng 10 năm 1757 - 6 tháng 11 năm 1836) là vua Pháp trong giai đoạn 1824 - 1830.
Xem Marie Antoinette và Charles X của Pháp
Châu Âu
Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.
Xem Marie Antoinette và Châu Âu
Chiếm ngục Bastille
Chiến ngục Bastille là sự kiện quan trọng trong Cách mạng Pháp.
Xem Marie Antoinette và Chiếm ngục Bastille
Chiến tranh Bảy Năm
Chiến tranh Bảy Năm (1756–1763) là cuộc chiến xảy ra giữa hai liên quân gồm có Vương quốc Anh/Vương quốc Hannover (liên minh cá nhân), Vương quốc Phổ ở một phía và Pháp, Áo, Nga, Thụy Điển và Vương quốc Sachsen ở phía kia.
Xem Marie Antoinette và Chiến tranh Bảy Năm
Chiến tranh Cách mạng Pháp
Chiến tranh Cách mạng Pháp là một loạt các cuộc xung đột lớn diễn ra từ năm 1792 đến năm 1802, giữa chính phủ Cách mạng Pháp với nhiều quốc gia châu Âu.
Xem Marie Antoinette và Chiến tranh Cách mạng Pháp
Christoph Willibald Gluck
Gluck, bức chân dung vẽ bởi Joseph Duplessis, năm 1775 (Bảo tàng Kunsthistorisches, Viên) Christoph Willibald Ritter von Gluck (2 tháng 7 1714 - 15 tháng 11 1787) là một nhà soạn nhạc opera người Đức.
Xem Marie Antoinette và Christoph Willibald Gluck
Conciergerie
Conciergerie hay tên cũ là Palais de la Cité (Cung điện của thành phố) là một công trình lịch sử nổi tiếng nằm trên đảo Île de la Cité thuộc sông Seine, Quận 1 thành phố Paris.
Xem Marie Antoinette và Conciergerie
Cung điện Tuileries
Cung điện Tuileries năm 1857 Cung điện Tuileries (phiên âm Tiếng Việt: Tuy-lơ-ri) là một cung điện hoàng gia Pháp ở Paris, nhưng hiện nay không còn tồn tại.
Xem Marie Antoinette và Cung điện Tuileries
Cung điện Versailles
Cung điện Versailles (tiếng Pháp: Château de Versailles) là nơi ở của các vua (và hoàng hậu) Pháp Louis XIII, Louis XIV, Louis XV và Louis XVI.
Xem Marie Antoinette và Cung điện Versailles
Gia tộc Habsburg
Cờ của hoàng tộc Habsburg Huy hiệu của hoàng tộc Habsburg Lâu đài Habsburg nguyên thủy, nơi phát tích gia tộc Habsburg, nay thuộc Thụy Sĩ Họ Habsburg là tên của một hoàng tộc ở châu Âu, được xem là một trong những hoàng tộc có thế lực nhất trong lịch sử châu Âu vào thời kì cận đại.
Xem Marie Antoinette và Gia tộc Habsburg
Gilbert du Motier de La Fayette
Marie-Joseph Paul Yves Roch Gilbert du Motier (6 tháng 9 năm 1757 – 20 tháng 5 năm 1834), thường được gọi Hầu tước La Fayette, là một quân nhân, nhà quý tộc người Pháp từng tham gia Cách mạng Hoa Kỳ với hàm trung tướng và là chỉ huy lực lượng Vệ binh quốc gia trong thời kỳ Cách mạng Pháp.
Xem Marie Antoinette và Gilbert du Motier de La Fayette
Harpsichord
Antwerp (1646), tiếp theo nó được Pascal Taskin chỉnh sửa và mở rộng tại Paris (1780). Harpsichord (tiếng Pháp: clavecin) là một nhạc cụ bộ dây phím cổ, chơi bằng cách nhấn các phím trên một bàn phím.
Xem Marie Antoinette và Harpsichord
Hạc cầm
Tranh vẽ về một chiếc hạc cầm Hạc cầm hay còn được gọi bằng nhiều tên khác như đàn Harp, đàn Harpe, đàn hạc là một nhạc cụ thuộc bộ dây có số dây rất lớn tương đương piano và từng thông dụng ở châu Phi, châu Âu, châu Mỹ và ở châu Á và là một trong những dụng cụ âm nhạc có nguồn gốc lâu đời nhất trên thế giới.
Xem Marie Antoinette và Hạc cầm
Henri II của Pháp
Henri II (31 tháng 3 năm 1519 - 10 tháng 7 năm 1559) là vua nước Pháp từ 31 tháng 3 năm 1547 đến khi băng hà, và là công tước Bretagne.
Xem Marie Antoinette và Henri II của Pháp
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Xem Marie Antoinette và Hoa Kỳ
Hungary
Hungary Phiên âm Hán-Việt là Hung Gia Lợi.
Xem Marie Antoinette và Hungary
Jacobin
Cửa vào Câu lạc bộ Jacobin trên đường Saint-Honoré, Paris. Câu lạc bộ Jacobin (phiên âm: Gia-cô-banh) là câu lạc bộ chính trị nổi tiếng và có ảnh hưởng nhất trong tiến trình Cách mạng Pháp,, được đặt tên như vậy bởi tu viện dòng Dominic nơi họ gặp gỡ, thời đó nằm ở Đường St.
Xem Marie Antoinette và Jacobin
Jacques Necker
Jacques Necker (30 tháng 9 năm 1732 - 9 tháng 4 năm 1804) là một chủ ngân hàng Thụy Sĩ, người đã trở thành một chính khách và bộ trưởng tài chính của Pháp cho Louis XVI.
Xem Marie Antoinette và Jacques Necker
Joseph II
Joseph II có thể là.
Xem Marie Antoinette và Joseph II
Joseph II của đế quốc La Mã Thần thánh
Joseph II (tên thật là Joseph Benedikt Anton Michael Adam; sinh ngày 13 tháng 3 năm 1741, mất ngày 20 tháng 2 năm 1790) là Hoàng đế của đế quốc La Mã Thần thánh từ năm 1765 đến năm 1790 và là vua của các lãnh thổ thuộc Nhà Habsburg từ năm 1780 đến năm 1790.
Xem Marie Antoinette và Joseph II của đế quốc La Mã Thần thánh
Lao
Hình ảnh X quang một lao phổi Lao là tình trạng nhiễm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis, thường gặp nhất ở phổi nhưng cũng có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương (lao màng não), hệ bạch huyết, hệ tuần hoàn (lao kê), hệ niệu dục, xương và khớp.
Lịch sử
''Lịch sử'' - tranh của Nikolaos Gysis (1892) Lịch sử là Bộ môn khoa học nghiên cứu về quá khứ, đặc biệt là những sự kiện liên quan đến con người.
Xem Marie Antoinette và Lịch sử
Leopold II, Hoàng đế La Mã Thần thánh
Leopold II (tiếng Đức: Peter Leopold Josef Anton Joachim Pius Gotthard; tiếng Italia: Pietro Leopoldo Giuseppe Antonio Gioacchino Pio Gottardo; tiếng Anh: Peter Leopold Joseph Anthony Joachim Pius Godehard; 5 tháng 5 năm 1747 1 tháng 3 năm 1792), là Hoàng đế La Mã Thần thánh và Vua của Hungary và Bohemia từ năm 1790 đến năm 1792, Đại Công tước Áo và Đại Công tước Toscana từ 1765 đến 1790.
Xem Marie Antoinette và Leopold II, Hoàng đế La Mã Thần thánh
Louis XIII của Pháp
Louis XIII (27 tháng 9 1601—14 tháng 5 1643) là một vị vua thuộc vương triều Bourbon với tước hiệu là Vua của Pháp từ 1610 đến 1643 và Vua của Navarre (với danh xưng Louis II) từ 1610 đến 1620, khi ngai vàng Navarre hợp nhất với ngai vàng Pháp.
Xem Marie Antoinette và Louis XIII của Pháp
Louis XV của Pháp
Louis XV (15 tháng 2 năm 1710 – 10 tháng 5 năm 1774), biệt danh Louis đáng yêu, là quân vương nhà Bourbon, giữ tước hiệu Vua của Pháp từ 1 tháng 9 năm 1715 cho đến khi qua đời năm 1774.
Xem Marie Antoinette và Louis XV của Pháp
Louis XVI của Pháp
Louis XVI (23 tháng 8 năm 1754 – 21 tháng 1 năm 1793) là quân vương nhà Bourbon, cai trị nước Pháp từ năm 1774 đến 1792, rồi bị xử tử hình năm 1793 trong Cuộc cách mạng Pháp.
Xem Marie Antoinette và Louis XVI của Pháp
Louis XVII của Pháp
Louis XVII (27 tháng 3 năm 1785 - 8 tháng 6 năm 1795), tên thật là Louis Charles, là người giữ tước hiệu Vua Pháp từ 21 tháng 1 năm 1793 tới 8 tháng 6 năm 1795.
Xem Marie Antoinette và Louis XVII của Pháp
Louis XVIII của Pháp
Louis XVIII (nguyên danh: Louis Stanislas Xavier; 17 tháng 11 năm 1755 - 16 tháng 9 năm 1824) nổi danh với biệt hiệu Le désiré là nhà cai trị trên thực tế của nước Pháp và xứ Navarre giai đoạn 1814 - 1824.
Xem Marie Antoinette và Louis XVIII của Pháp
Louis-Antoine, Công tước của Angoulême
Louis-Antoine của Artois (6 tháng 8 năm 1775 - 3 tháng 6 năm 1844, Thái tử Viennois và Công tước của Angoulême) là thành viên hoàng tộc Pháp.
Xem Marie Antoinette và Louis-Antoine, Công tước của Angoulême
Marguerite de Valois
Marguerite de Valois (tiếng Anh: Margaret of Valois; 14 tháng 5, 1553 – 27 tháng 5 năm 1615), còn gọi là Margaret của Pháp (Margaret of France) hoặc Vương hậu Margot (La reine Margot), là Vương hậu của Vương quốc Pháp và Vương quốc Navarra.
Xem Marie Antoinette và Marguerite de Valois
Maria Theresia (định hướng)
Trong lịch sử châu Âu cũng có những nữ hoàng có tên Maria Theresia hay Maria Theresa.
Xem Marie Antoinette và Maria Theresia (định hướng)
Maria Theresia của Áo
Maria Theresia Walburga Amalia Christina (tiếng Đức: Maria Theresia; 13 tháng 5, năm 1717 - 29 tháng 11, năm 1780) là một thành viên và cũng là Nữ quân chủ duy nhất của Nhà Habsburg, một vương tộc lớn ở Châu Âu, liên tiếp nhiều năm giữ tước vị Hoàng đế Thánh chế La Mã.
Xem Marie Antoinette và Maria Theresia của Áo
Marie-Thérèse-Charlotte của Pháp
Marie Thérèse Charlotte của Pháp (19 tháng 12 năm 1778 – 19 tháng 10 năm 1851) là trưởng nữ của Quốc vương Louis XVI của Pháp và vợ của ông là Vương hậu Marie Antoinette.
Xem Marie Antoinette và Marie-Thérèse-Charlotte của Pháp
Múa
Các vũ công ba lê Múa (hán Việt: vũ đạo舞蹈) là một bộ môn nghệ thuật biểu diễn sử dụng ngôn ngữ hình thể để phản ánh tình cảm, hiện tượng của cuộc sống.
Meudon
Meudon là một xã trong vùng đô thị Paris, thuộc tỉnh Hauts-de-Seine, vùng hành chính Île-de-France của nước Pháp, có dân số là 43.663 người (thời điểm 1999).
Xem Marie Antoinette và Meudon
Montmédy
Montmédy là một xã trong vùng Grand Est, thuộc tỉnh Meuse, quận Verdun, tổng Montmédy.
Xem Marie Antoinette và Montmédy
Napoli
Napoli (tiếng Napoli: Nàpule; tiếng Hy Lạp Νεάπολη |date.
Xem Marie Antoinette và Napoli
Navarra
Navarra (Tiếng Tây Ban Nha Navarra, Basque Nafarroa) là một vùng tự trị nằm ở phía Bắc Tây Ban Nha - "Foral Community of Navarre" (Tiếng Tây Ban Nha: Comunidad Foral de Navarra; Basque: Nafarroako Foru Erkidegoa).
Xem Marie Antoinette và Navarra
Nữ vương
Nữ vương (chữ Hán: 女王, tiếng Anh: Queen Regnant) là từ dùng để chỉ người phụ nữ làm Quốc vương, tức là gọi tắt của Nữ quân chủ (女君主).
Xem Marie Antoinette và Nữ vương
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Nhà Bourbon
Nhà Bourbon (phiên âm tiếng Việt: Buốc-bông) là một hoàng tộc châu Âu có nguồn gốc từ Pháp, và là một nhánh của Triều đại Capet.
Xem Marie Antoinette và Nhà Bourbon
Nhà Habsburg-Lothringen
Hoàng tộc Habsburg-Lothringen, còn gọi là Gia tộc Lorraine hoặc Nhà Habsburg-Lorraine, có từ năm 1736 khi công tước Lothringen, Franz I. Stephan làm đám cưới với nữ đại công tước Maria Theresia, người thừa kế nhà Habsburg.
Xem Marie Antoinette và Nhà Habsburg-Lothringen
Nhiếp chính
Nhiếp chính (chữ Hán: 攝政), còn gọi là nhiếp chánh, tiếng Anh gọi là Regent, là một hình thức chính trị của thời kỳ quân chủ chuyên chế hoặc quân chủ lập hiến trong lịch sử của nhiều quốc gia từ châu Âu đến Đông Á.
Xem Marie Antoinette và Nhiếp chính
Opera
Nhà hát opera Palais Garnier ở Paris Opera là một loại hình nghệ thuật biểu diễn, cũng là một dạng của kịch mà những hành động diễn xuất của nhân vật hầu hết được truyền đạt toàn bộ qua âm nhạc và giọng hát.
Paris
Paris là thành phố thủ đô của nước Pháp, cũng là một trong ba thành phố phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới cùng Luân Đôn và New York và cũng là một trung tâm hành chính của vùng Île-de-France.
Parma
Parma là một thành phố của Ý nằm trong khu vực Emilia-Romagna, nổi tiếng với những kiến trúc và các vùng quê đẹp xung quanh nó.
Petit Trianon
Lâu đài Trianon Petit Trianon là một lâu đài nhỏ trong khuôn viên của Lâu đài Versailles tại Versailles, nước Pháp.
Xem Marie Antoinette và Petit Trianon
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Quảng trường Concorde
Quảng trường Concorde (tiếng Pháp: Place de la Concorde) hay còn được dịch là Cộng Hòa Trường là một trong những quảng trường nổi tiếng của Paris, nằm tại đầu phía đông của đại lộ Champs-Élysées, ngay bên bờ sông Seine, một cạnh tiếp giáp với vườn Tuileries và thuộc Quận 8.
Xem Marie Antoinette và Quảng trường Concorde
Quốc hội
Quốc hội Anh thế kỷ 19 Không có Quốc hội Tòa nhà Quốc hội Hoa Kỳ Quốc hội là cơ quan lập pháp của một quốc gia.
Xem Marie Antoinette và Quốc hội
Sophie Hélène Béatrix
Sophie Béatrix của Pháp, phác họa bởi Phu nhân Vigée Lebrun Marie Sophie Hélène Beatrix của Pháp (9 tháng 7 năm 1786-19 tháng 6 năm 1787), còn gọi là « Quý cô Sophie », là con gái út trong bốn người con của vua Louis XVI của Pháp và hoàng hậu Marie Antoinette.
Xem Marie Antoinette và Sophie Hélène Béatrix
Tên thánh
Tên Thánh (hoặc Tên rửa tội) là tên của mỗi cá nhân chọn khi nhận nghi thức rửa tội (Thanh Tẩy) trong một số giáo hội Kitô giáo.
Xem Marie Antoinette và Tên thánh
Thanh tẩy
Thanh Tẩy (hay còn gọi là rửa tội hoặc báp têm phiên âm từ tiếng Pháp: baptême) là nghi thức được thực hành với nước trong các tôn giáo như Kitô giáo (Cơ Đốc giáo), đạo Mandae, đạo Mormon, đạo Sikh và một số giáo phái của Do Thái giáo.
Xem Marie Antoinette và Thanh tẩy
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Xem Marie Antoinette và Tháng ba
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Marie Antoinette và Tháng bảy
Tháng chín
Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Xem Marie Antoinette và Tháng chín
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Marie Antoinette và Tháng năm
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem Marie Antoinette và Tháng sáu
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Marie Antoinette và Tháng tám
Thụy Điển
Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sverige), tên chính thức là Vương quốc Thụy Điển (tiếng Thuỵ Điển: Konungariket Sverige), là một vương quốc ở Bắc Âu giáp Na Uy ở phía Tây và Phần Lan ở phía Đông Bắc, nối với Đan Mạch bằng cầu Öresund ở phía Nam, phần biên giới còn lại giáp Biển Baltic và Biển Kattegat.
Xem Marie Antoinette và Thụy Điển
The Times
The Times là nhật báo quốc gia được xuất bản hàng ngày ở Vương quốc Anh từ năm 1785, và được xuất bản dưới tên The Times (tiếng Anh của "Thời báo") từ năm 1788; nó là "Thời báo" đầu tiên.
Xem Marie Antoinette và The Times
Thomas Paine
Thomas Paine (29 tháng 1 năm 1737 tại Thetford, Anh – 8 tháng 6 năm 1809 tại New York, New York) sinh ra tại Đế quốc Anh, sống ở Mỹ, nhập cư vào Mỹ trong thời gian nổ ra Cách mạng Hoa Kỳ.
Xem Marie Antoinette và Thomas Paine
Tiếng Đức
Tiếng Đức (Deutsch) là một ngôn ngữ German Tây được nói chỉ yếu tại Trung Âu.
Xem Marie Antoinette và Tiếng Đức
Tiếng Ý
Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman của hệ Ấn-Âu và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Giọng Ý được xem như chuẩn hiện nay là giọng của vùng Toscana (tiếng Anh: Tuscany, tiếng Pháp: Toscane), nhất là giọng của những người sống tại thành phố Firenze (còn được gọi là Florence).
Xem Marie Antoinette và Tiếng Ý
Tiếng Pháp
Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).
Xem Marie Antoinette và Tiếng Pháp
Tiếng Tây Ban Nha
Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla hay tiếng Y Pha Nho theo lối nói cũ, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3.
Xem Marie Antoinette và Tiếng Tây Ban Nha
Tu viện
Một tu viện Công giáo Tu viện là những nhà cửa hay công trình xây dựng dành cho các nhà tu hành (tu sĩ, ẩn sĩ, nữ tu...) ở, nghỉ ngơi, sinh hoạt, hành lễ và tu đạo.
Xem Marie Antoinette và Tu viện
Vệ binh quốc gia (Pháp)
Philippe Lenoir, (1785-1867), họa sĩ Pháp, trong quân phục Vệ binh quốc gia. Tranh của Horace Vernet (1789-1863) Vệ binh quốc gia (la Garde nationale) là tên gọi lực lượng dân quân ở mỗi thành phố, tại thời điểm cuộc Cách mạng Pháp, theo khuôn mẫu lực lượng Vệ binh quốc gia thành lập ở Paris.
Xem Marie Antoinette và Vệ binh quốc gia (Pháp)
Vệ binh Thụy Sĩ
Đội cận vệ Thuỵ Sĩ trong đồng phục Vệ binh Thụy Sĩ (tiếng Latinh: Custodes Helvetici) là những người lính Thụy Sĩ đã từng phục vụ với vai trò là vệ sĩ tại các triều đình nước ngoài ở châu Âu kể từ cuối thế kỷ 15.
Xem Marie Antoinette và Vệ binh Thụy Sĩ
Viên
Viên (tiếng Đức: Wien, tiếng Anh: Vienna, tiếng Pháp: Vienne) là thủ đô và đồng thời cũng là một tiểu bang của nước Áo.
Vienna (định hướng)
Vienna có thể là.
Xem Marie Antoinette và Vienna (định hướng)
Vua
Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.
Vương cung thánh đường Thánh Denis
Nhà thờ lớn Saint-Denis Vương cung Thánh đường Thánh Denis (tiếng Pháp: basilique Saint-Denis hay cathédrale Saint-Denis) là một nhà thờ Công giáo có kiến trúc kiểu Gothic nằm ở Saint-Denis thuộc tỉnh Seine-Saint-Denis, Pháp.
Xem Marie Antoinette và Vương cung thánh đường Thánh Denis
Vương hậu
Vương hậu (chữ Hán: 王后, tiếng Anh: Queen Consort) là một Vương tước thời phong kiến của một số quốc gia phương Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên và các quốc gia Châu Âu.
Xem Marie Antoinette và Vương hậu
Vương quốc Bayern
Vương quốc Bayern (Tiếng Đức: Königreich Bayern) là một quốc gia ở Trung Âu, được thành hình từ năm 1806.
Xem Marie Antoinette và Vương quốc Bayern
1 tháng 8
Ngày 1 tháng 8 là ngày thứ 213 (214 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 1 tháng 8
10 tháng 5
Ngày 10 tháng 5 là ngày thứ 130 (131 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 10 tháng 5
10 tháng 8
Ngày 10 tháng 8 là ngày thứ 222 (223 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 10 tháng 8
11 tháng 6
Ngày 11 tháng 6 là ngày thứ 162 (163 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 11 tháng 6
11 tháng 7
Ngày 11 tháng 7 là ngày thứ 192 (193 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 11 tháng 7
13 tháng 5
Ngày 13 tháng 5 là ngày thứ 133 (134 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 13 tháng 5
13 tháng 8
Ngày 13 tháng 8 là ngày thứ 225 (226 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 13 tháng 8
14 tháng 10
Ngày 14 tháng 10 là ngày thứ 287 (288 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 14 tháng 10
14 tháng 7
Ngày 14 tháng 7 là ngày thứ 195 (196 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 14 tháng 7
15 tháng 8
Ngày 15 tháng 8 là ngày thứ 227 (228 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 15 tháng 8
16 tháng 10
Ngày 16 tháng 10 là ngày thứ 289 (290 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 16 tháng 10
16 tháng 5
Ngày 16 tháng 5 là ngày thứ 136 (137 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 16 tháng 5
1750
Năm 1750 (số La Mã: MDCCL) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1755
Năm 1755 (số La Mã: MDCCLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1761
Năm 1761 (số La Mã: MDCCLXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1762
Năm 1762 (số La Mã: MDCCLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1765
Năm 1765 (số La Mã: MDCCLXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1769
1769 (MDCCLXIX) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ Nhật của lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Năm, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
1770
1770 (MDCCLXX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai của lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 11 ngày, của lịch Julius).
1773
1773 (MDCCLXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Ba, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
1774
1774 (MDCCLXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Tư, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
1775
1775 (MDCCLXXV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Năm, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
1777
1777 (MDCCLXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
1778
1778 (MDCCLXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Hai, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
1779
1779 (MDCCLXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Ba, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
1780
1780 (MDCCLXXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
1781
Năm 1781 (MDCCLXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ sáu theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1783
Năm 1783 (số La Mã: MDCCLXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1784
Năm 1784 (MDCCLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm theo lịch Gregory (hoặc năm nhuận bắt đầu vào thứ hai theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1785
Năm 1785 (số La Mã: MDCCLXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1786
Năm 1786 (số La Mã: MDCCLXXXVI) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1787
Năm 1787 (MDCCLXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ sáu theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1788
Năm 1788 (MDCCLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ ba theo lịch Gregory (hoặc năm nhuận bắt đầu vào thứ bảy theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1789
Theo lịch Gregory, năm 1789 là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ năm.
1791
Năm 1791 (MDCCXCI) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ tư theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1792
Năm 1792 (số La Mã: MDCCXCII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm của lịch Julian chậm hơn 11 ngày).
1793
Năm 1793 (số La Mã: MDCCXCIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1794
Năm 1794 (MDCCXCIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư theo lịch Gregory (hoặc năm nhuận bắt đầu vào thứ bảy theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1815
1815 (số La Mã: MDCCCXV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
1851
1851 (số La Mã: MDCCCLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
19 tháng 12
Ngày 19 tháng 11 là ngày thứ 353 (354 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 19 tháng 12
19 tháng 4
Ngày 19 tháng 4 là ngày thứ 109 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 110 trong mỗi năm nhuận).
Xem Marie Antoinette và 19 tháng 4
19 tháng 6
Ngày 19 tháng 6 là ngày thứ 170 (171 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 19 tháng 6
19 tháng 9
Ngày 19 tháng 9 là ngày thứ 262 (263 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 19 tháng 9
2 tháng 11
Ngày 2 tháng 11 là ngày thứ 306 (307 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 2 tháng 11
20 tháng 4
Ngày 20 tháng 4 là ngày thứ 110 trong mỗi năm thường (ngày thứ 111 trong mỗi năm nhuận).
Xem Marie Antoinette và 20 tháng 4
20 tháng 6
Ngày 20 tháng 6 là ngày thứ 171 (172 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 20 tháng 6
21 tháng 1
Ngày 21 tháng 1 là ngày thứ 21 trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 21 tháng 1
21 tháng 11
Ngày 21 tháng 11 là ngày thứ 325 trong mỗi năm thường (thứ 326 trong mỗi năm nhuận).
Xem Marie Antoinette và 21 tháng 11
21 tháng 6
Ngày 21 tháng 6 là ngày thứ 172 (173 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 21 tháng 6
21 tháng 9
Ngày 21 tháng 9 là ngày thứ 264 (265 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 21 tháng 9
22 tháng 10
Ngày 22 tháng 10 là ngày thứ 295 (296 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 22 tháng 10
22 tháng 2
Ngày 22 tháng 2 là ngày thứ 53 trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 22 tháng 2
25 tháng 5
Ngày 25 tháng 5 là ngày thứ 145 (146 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 25 tháng 5
27 tháng 3
Ngày 27 tháng 3 là ngày thứ 86 trong mỗi năm thường (ngày thứ 87 trong mỗi năm nhuận).
Xem Marie Antoinette và 27 tháng 3
27 tháng 4
Ngày 27 tháng 4 là ngày thứ 117 (118 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 27 tháng 4
29 tháng 11
Ngày 29 tháng 11 là ngày thứ 333 (334 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 29 tháng 11
3 tháng 7
Ngày 3 tháng 7 là ngày thứ 184 (185 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 3 tháng 7
3 tháng 9
Ngày 3 tháng 9 là ngày thứ 246 (247 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 3 tháng 9
30 tháng 8
Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ 242 (243 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 30 tháng 8
4 tháng 6
Ngày 4 tháng 6 là ngày thứ 155 (156 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 4 tháng 6
5 tháng 10
Ngày 5 tháng 10 là ngày thứ 278 (279 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 5 tháng 10
7 tháng 6
Ngày 7 tháng 6 là ngày thứ 158 (159 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 7 tháng 6
8 tháng 4
Ngày 8 tháng 4 là ngày thứ 98 (99 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 8 tháng 4
8 tháng 6
Ngày 8 tháng 6 là ngày thứ 159 (160 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 8 tháng 6
9 tháng 7
Ngày 9 tháng 7 là ngày thứ 190 (191 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Marie Antoinette và 9 tháng 7
Xem thêm
Chôn cất tại Vương cung thánh đường Thánh Denis
- Carloman II
- Caterina de' Medici
- Charles Hói
- Charles IV của Pháp
- Charles IX của Pháp
- Charles Martel
- Charles V của Pháp
- Charles VI của Pháp
- Charles VII của Pháp
- Charles VIII của Pháp
- Clovis I
- Eudes I của Pháp
- François I của Pháp
- François II của Pháp
- Henri I của Pháp
- Henri II của Pháp
- Henri III của Pháp
- Henri IV của Pháp
- Hugues Capet
- Hugues le Grand
- Jean I của Pháp
- Jean II của Pháp
- Louis III của Pháp
- Louis IX của Pháp
- Louis VI của Pháp
- Louis VII của Pháp
- Louis VIII của Pháp
- Louis X của Pháp
- Louis XII của Pháp
- Louis XIII của Pháp
- Louis XIV của Pháp
- Louis XV của Pháp
- Louis XVI của Pháp
- Louis XVII của Pháp
- Louis XVIII của Pháp
- Pépin Lùn
- Philippe II của Pháp
- Philippe III của Pháp
- Philippe IV của Pháp
- Philippe V của Pháp
- Philippe VI của Pháp
- Robert II của Pháp
Hoàng nữ
- Cao Dương Công chúa
- Cố Luân Hòa Hiếu Công chúa
- Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa
- Elizabeth II
- Hòa Thạc Hòa Khác Công chúa
- Lỗ Nguyên Công chúa
- Maria II của Bồ Đào Nha
- Maria Theresia của Áo
- Nguyễn Phúc Phương Liên
- Nguyễn Phúc Phương Mai
- Thái Bình Công chúa
- Vinh An Cố Luân Công chúa
- Vinh Xương Công chúa
- Vương hoàng hậu (Hán Bình Đế)
- Yamatohime-no-mikoto
- Đức Huệ ông chúa
Hoàng nữ Áo
- Astrid của Bỉ
- Auguste Ferdinande của Áo
- Juana I của Castilla
- Maria Theresia của Áo
- Marie Henriette của Áo
- Mary I của Anh
Mất năm 1793
- Charles Aimé de Royrand
- Colin Macfarquhar
- Jean Sylvain Bailly
- John Hancock
- Lê Chiêu Thống
- Louis XVI của Pháp
- Mikhail Nikitich Krechetnikov
- Nguyễn Nhạc
- Po Tisuntiraidapuran
- Teriitaria I
- William Aiton
Người Áo thế kỷ 18
Người Pháp thế kỷ 18
- Édouard Mortier
- Charles X của Pháp
- Joséphine de Beauharnais
- Letizia Ramolino
- Robert-François Damiens
Người Đức thế kỷ 18
- Caroline xứ Ansbach
- Ferdinand von Schill
- Fredrik I của Thụy Điển
- Friedrich Wilhelm I của Phổ
- George I của Anh
- George II của Anh
- Johann Pachelbel
- Joseph Martin Kraus
Phối ngẫu Vương thất Navarra
Sinh năm 1755
- François Joseph Lefebvre
- Franz von Weyrother
- Giovanni Battista Viotti
- Hans Axel von Fersen
- Louis XVIII của Pháp
- Thomas Grenville
Vương hậu Pháp
Vương nữ (thuộc dòng nữ)
Vương nữ Pháp (Bourbon)
Vương tộc Habsburg-Lothringen
- Auguste Ferdinande của Áo
- Công quốc Milano
- Ferdinand I của Áo
- Franz Joseph I của Áo
- Joseph II của Thánh chế La Mã
- Karl I của Áo
- Marie Henriette của Áo
- Maximiliano I của México
- Nhà Áo-Este
- Otto von Habsburg
- Đế quốc Áo
- Đế quốc Áo-Hung
Còn được gọi là Marie-Antoinette, Marie-Antoinette của Áo.