Mục lục
12 quan hệ: Đức Công, Chế độ quân chủ, Chữ Hán, Chu Khảo vương, Cung Công, Hiếu Vương, Khoảnh Vương, Thụy hiệu, Tuyên Đế, Tuyên Công, Vũ Công (thụy hiệu), Văn Công.
Đức Công
Đức Công (chữ Hán: 德公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Chế độ quân chủ
Chế độ quân chủ hoặc quân chủ chế hay còn gọi là Chế độ quân quyền, là một thể chế hình thức chính quyền mà trong đó người đứng đầu nhà nước là nhà vua hoặc nữ vương.
Xem Khảo Vương và Chế độ quân chủ
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chu Khảo vương
Chu Khảo Vương (chữ Hán: 周考王; trị vì: 440 TCN - 426 TCN), hay Chu Khảo Triết Vương, tên thật là Cơ Nguy (姬嵬), là vị vua thứ 31 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Khảo Vương và Chu Khảo vương
Cung Công
Cung Công (chữ Hán: 龚公 hoặc 恭公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Hiếu Vương
Hiếu Vương (chữ Hán: 孝王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Khoảnh Vương
Khoảnh Vương (chữ Hán: 頃王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Xem Khảo Vương và Khoảnh Vương
Thụy hiệu
Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Tuyên Đế
Tuyên Đế (chữ Hán: 宣帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Tuyên Công
Tuyên Công (chữ Hán: 宣公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Vũ Công (thụy hiệu)
Vũ Công (chữ Hán: 武公 hay 宇公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ chư hầu hoặc tướng lĩnh quan lại, trong Tiếng Việt chữ Vũ (武) đôi khi còn được đọc là Võ.
Xem Khảo Vương và Vũ Công (thụy hiệu)
Văn Công
Văn Công (chữ Hán: 文公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.